HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 78/2014/NQ-HĐND | Đà Nẵng, ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA VIII, NHIỆM KỲ 2011-2016, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Trên cơ sở xem xét Báo cáo số 209/BC-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2014 của UBND thành phố về tình hình thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014 và kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015 như sau:
1. Tổng nguồn vốn XDCB năm 2015 là 5.095,240 tỷ đồng.
1.1. Tổng nguồn vốn XDCB trong nước là 4.979,240 tỷ đồng (đạt 107% so với ước thực hiện năm 2014), gồm các nguồn sau:
- Nguồn ngân sách tập trung: 1.490,640 tỷ đồng
- Nguồn thu tiền sử dụng đất: 1.302,000 tỷ đồng
(Dự kiến thu 1.400 tỷ đồng đưa vào chi XDCB là 1.302 tỷ đồng; chi các khoản khác 98 tỷ đồng, gồm 2% khai thác quỹ đất là 28 tỷ đồng, kinh phí thực hiện kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng định kỳ theo Luật Đất đai, thực hiện dự án tổng thể xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai: 70 tỷ đồng)
- Nguồn vốn Trung ương bổ sung có mục tiêu: 416,600 tỷ đồng
- Nguồn vốn huy động theo Khoản 3 Điều 8:
Luật Ngân sách (Phát hành Trái phiếu CQĐP): 700,000 tỷ đồng
(gồm năm 2014 chuyển sang năm 2015 là 300 tỷ đồng và dự kiến phát hành năm 2015 là 400 tỷ đồng).
- Tạm ứng tồn ngân Kho bạc: 500,000 tỷ đồng
- Nguồn thu xổ số kiến thiết: 120,000 tỷ đồng
- Chi XDCB từ nguồn năm trước chuyển sang: 300,000 tỷ đồng
- Nguồn thu từ bán nhà công sở: 150,000 tỷ đồng
1.2. Nguồn vốn nước ngoài (ODA): 116,000 tỷ đồng
2. Việc bố trí vốn thực hiện theo thứ tự ưu tiên sau:
- Bố trí đủ vốn để trả nợ gốc, lãi vay và các khoản hỗ trợ cho các tỉnh phía Nam Lào theo ghi nhớ của lãnh đạo thành phố, hỗ trợ cho tỉnh Quảng Nam theo kết luận của Ban Thường vụ Thành ủy Đà Nẵng và Tỉnh ủy Quảng Nam.
- Ưu tiên bố trí số vốn còn lại chưa thanh toán cho các công trình đã có quyết định phê duyệt quyết toán.
- Đối với các công trình đã hoàn thành, ưu tiên bố trí thanh toán đến 85 - 90% khối lượng hoàn thành (theo quy định thanh toán đến 90% khối lượng hoàn thành).
- Tập trung vốn cho 10 công trình và nhóm công trình trọng điểm, gồm: Khu Công nghệ cao Đà Nẵng; Cải tạo, nâng cấp Thư viện Khoa học Tổng hợp Đà Nẵng (đường Bạch Đằng); Cung văn hóa thiếu nhi Đà Nẵng; Trung tâm Tim mạch Bệnh viện Đa khoa Đà Nẵng; Bệnh viện Đa khoa huyện Hòa Vang và Bệnh viện Đa khoa quận Hải Châu; Trường THPT Phan Châu Trinh (cơ sở 167 Lê Lợi) - Khối trường cũ; Trạm xử lý nước thải sông Phú Lộc và cải tạo môi trường kênh thoát nước sông Phú Lộc; Nút giao thông khác mức tại nút giao thông Ngã ba Huế (Phần vốn ngân sách thành phố); Tuyến đường Trục I Tây Bắc (đoạn từ nút giao thông ngã ba Huế đến Bệnh viện Ung thư) và HTKT Khu số 2 và số 7 Trung tâm Đô thị mới Tây Bắc; Dự án Phát triển bền vững thành phố Đà Nẵng (đường vành đai phía Nam – Tuyến đường Hòa Phước - Hòa Khương - Đường vành đai phía Bắc tuyến đường Nguyễn Tất Thành nối dài).
- Ưu tiên bố trí vốn đối ứng cho các dự án ODA, theo tiến độ giải ngân vốn nước ngoài nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án, đảm bảo thời gian theo hiệp định đã ký kết.
- Đối với công trình chuyển tiếp, tập trung vốn cho các công trình cần đẩy nhanh tiến độ hoàn thành đưa vào sử dụng trong năm để phát huy hiệu quả đầu tư; các công trình trường học, trong đó có các trường tiểu học đảm bảo 100% học sinh tiểu học ngày 2 buổi, các công trình văn hóa trọng điểm theo chỉ đạo của Thành ủy, các công trình y tế, xử lý thoát nước, chống ngập úng … nhằm phục vụ nhu cầu an sinh xã hội.
- Đối với công trình mới: Ưu tiên bố trí vốn cho các công trình đã được phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật, dự án đầu tư trước ngày 31/10/2014 theo quy định tại Thông tư 86/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011 của Bộ Tài chính, trừ một số công trình cấp bách cần phải triển khai thực hiện như các công trình xử lý thoát nước, chống ngập úng, khắc phục và phòng chống lụt bão đảm bảo an toàn cho người dân và an toàn giao thông, công trình cho các đối tượng chính sách, công trình phục vụ an sinh xã hội, các công trình phục vụ giáo dục nhằm đảm bảo cơ sở vật chất cho dạy và học, các công trình nước sạch, xử lý ô nhiễm môi trường, các công trình văn hóa theo kết luận của Bí thư Thành ủy tại Thông báo 193-TB/TU.
- Hỗ trợ cho huyện Hòa Vang, quận Liên Chiểu, quận Ngũ Hành Sơn để đầu tư một số công trình theo chương trình nông thôn mới.
- Bố trí thảm nhựa cho các tuyến đường đã đảm bảo tỷ lệ dân ở 50% và các tuyến đường cấp thiết theo báo cáo của Sở Xây dựng.
- Dự nguồn để bố trí cho các công trình thanh quyết toán khi có quyết định, các công trình xử lý ngập úng, các công trình cấp thiết khác...
3. Dự kiến kế hoạch phân bổ vốn XDCB năm 2015:
3.1. Dự kiến kế hoạch phân bổ vốn XDCB trong nước năm 2015: 4.979,240 tỷ đồng, gồm:
a) Các khoản trả nợ và hỗ trợ: 694,700 tỷ đồng
- Trả lãi vay và phí phát hành trái phiếu: 227,800 tỷ đồng
- Trả nợ gốc và phí tạm ứng nguồn tồn ngân kho bạc: 405,400 tỷ đồng
- Chi trả nợ gốc vốn vay tín dụng ưu đãi để thực
hiện các chương trình kiên cố kênh mương phát
triển đường giao thông nông thôn: 50,000 tỷ đồng
- Chi hỗ trợ tỉnh Quảng Nam: 5,000 tỷ đồng
- Chi hỗ trợ các tỉnh phía Nam Lào: 6,500 tỷ đồng
b) Chi đầu tư các dự án xây dựng cơ bản và khai thác quỹ đất: 4.284,540 tỷ đồng, trong đó:
- Hỗ trợ cho huyện Hòa Vang, quận Liên Chiểu, Ngũ Hành Sơn để đầu tư một số công trình theo chương trình nông thôn mới: 55,000 tỷ đồng
- Chi đầu tư XDCB các quận, huyện theo kết luận của BTV Thành ủy: 70,000 tỷ đồng.
- Chi các công trình chuẩn bị đầu tư: 20,000 tỷ đồng.
- Dự nguồn chưa phân bổ: Để bố trí cho các công trình thanh quyết toán khi có quyết định, các công trình xử lý ngập úng, các công trình cấp thiết khác...: 67,087 tỷ đồng. Giao UBND thành phố bổ sung vốn cho các công trình khi có quyết định phê duyệt quyết toán.
3.2. Nguồn vốn nước ngoài (ODA): 116,000 tỷ đồng.
Điều 2. Một số giải pháp đảm bảo nguồn vốn chi đầu tư XDCB theo kế hoạch năm 2015
- Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra thuế và phối hợp giữa các cơ quan thu, cơ quan tài chính và các lực lượng chức năng trong công tác quản lý thu, chống thất thu, chống chuyển giá và đôn đốc thu hồi nợ đọng thuế.
- Tập trung đẩy mạnh công tác thẩm định giá đất, đấu giá thu tiền giao quyền sử dụng đất; thực hiện các giải pháp thu nợ tiền sử dụng đất, nhất là đối với các dự án, khu đất đã có mặt bằng, đồng thời có biện pháp xử lý kịp thời các trường hợp chậm nộp theo quy định. Đảm bảo thu tiền sử dụng đất năm 2015 đạt dự toán giao đầu năm.
- Tổ chức đấu giá nhà công sở hiện không sử dụng khi các sở, ban ngành thành phố chuyển vào Trung tâm hành chính thành phố.
- Tiếp tục làm việc với bộ, ngành Trung ương để được bố trí cho các công trình đã hoàn thành nhưng Trung ương chưa bố trí đủ vốn cho thành phố như Nhà thi đấu thể dục thể thao, cầu Nguyễn Văn Trỗi – Trần Thị Lý… và các công trình đang triển khai thực hiện, các công trình mới theo Kết luận 75-KL/TW ngày 12/11/2013 của Bộ Chính trị và Kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại Thông báo số 186 TB-VPCP ngày 05/5/2014.
- Tiếp tục làm việc với Bộ Tài chính để được tạm ứng tồn ngân Kho bạc Nhà nước năm 2015 là 500 tỷ đồng.
- Nhanh chóng hoàn thành việc xây dựng Dự thảo Nghị định về một số cơ chế ưu đãi đặc thù về đầu tư, tài chính, ngân sách và phân cấp quản lý đối với thành phố Đà Nẵng.
- Tiếp tục huy động các nguồn lực từ các thành phần kinh tế trong đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nhằm triển khai thực hiện Chương trình hành động số 34-CTr/TU ngày 07/01/2014 của Thành ủy Đà Nẵng.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Giao UBND thành phố căn cứ vào Nghị quyết, chỉ tiêu vốn đã được HĐND thành phố thông qua để giao chỉ tiêu kế hoạch đúng và kịp thời, chỉ đạo các ngành, các quận huyện thực hiện, đảm bảo khối lượng thực hiện, giải ngân hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch năm 2015.
Giao Thường trực HĐND thành phố, các Ban của HĐND thành phố, các đại biểu HĐND thành phố giám sát việc thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015 thuộc phạm vi trách nhiệm được phân công.
Nghị quyết này đã được HĐND thành phố Đà Nẵng khóa VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày HĐND thành phố thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Chỉ thị 1364/CT-UBND về đẩy nhanh tiến độ thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2016 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2 Nghị quyết 124/2015/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2016 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3 Nghị quyết 31/2014/NQ-HĐND phê chuẩn kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015 nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4 Nghị quyết 146/2014/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 5 Nghị quyết 25/2014/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 6 Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND8 về Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 7 Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND8 về kế hoạch điều chỉnh đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 8 Luật đất đai 2013
- 9 Kết luận 75-KL/TW năm 2013 tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết 33-NQ/TW của Bộ Chính trị khoá IX "Về xây dựng và phát triển thành phố Đà Nẵng trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước" do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10 Thông tư 86/2011/TT-BTC quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 11 Nghị quyết 286/2009/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2010 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 13 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND8 về kế hoạch điều chỉnh đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2 Nghị quyết 286/2009/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2010 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 3 Nghị quyết 146/2014/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 4 Nghị quyết 25/2014/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 5 Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND8 về Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 6 Nghị quyết 31/2014/NQ-HĐND phê chuẩn kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015 nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 7 Nghị quyết 124/2015/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2016 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 8 Chỉ thị 1364/CT-UBND về đẩy nhanh tiến độ thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2016 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang