HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2014/NQ-HĐND | Tây Ninh, ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP, ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg, ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Quyết định số 2138/QĐ-TTg, ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3243/TTr-UBND, ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015 như sau:
1. Về nguyên tắc và trình tự bố trí kế hoạch
a) Đảm bảo sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn của Nhà nước theo đúng Luật Đầu tư công.
b) Thực hiện các mục tiêu, định hướng phát triển trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, hàng năm của tỉnh, phù hợp với kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2014 - 2015 đã được thông qua và phù hợp nhu cầu thực tế của địa phương.
c) Bố trí vốn cho những dự án có trong quy hoạch được phê duyệt, không bố trí vốn đối với các dự án không thuộc đối tượng ngân sách Nhà nước đầu tư.
d) Tiếp tục thực hiện mục tiêu tái cơ cấu đầu tư công, bảo đảm bố trí vốn tập trung, khắc phục tình trạng dàn trải, thất thoát, lãng phí, nâng cao hiệu quả đầu tư.
đ) Phân bổ chi đầu tư phát triển ưu tiên cho phát triển kết cấu hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông; xây dựng nông thôn mới; phát triển đô thị, các dự án quốc phòng an ninh; các công trình y tế, giáo dục phục vụ an sinh xã hội.
e) Thực hiện theo đúng quy định của Thủ tướng Chính phủ tại: Chỉ thị 1792/CT-TTg, ngày 15/10/2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ ngân sách Nhà nước và trái phiếu Chính phủ; Chỉ thị số 14/CT-TTg, ngày 14/6/2014 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2015; Chỉ thị số 14/CT-TTg, ngày 28/6/2013 về tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách Nhà nước, trái phiếu Chính phủ và các văn bản có liên quan. Cụ thể:
- Tập trung bố trí vốn cho các dự án hoàn thành đưa vào sử dụng trước ngày 31 tháng 12 năm 2014 và đẩy nhanh tiến độ các dự án cấp bách, các dự án trọng điểm có ý nghĩa lớn đối với phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Đối với dự án chuyển tiếp cần rà soát phạm vi, quy mô đầu tư phù hợp với mục tiêu và khả năng cân đối vốn. Việc bố trí vốn phải đảm bảo dự án nhóm C hoàn thành trong 3 năm, nhóm B hoàn thành trong 5 năm.
- Việc bố trí vốn cho các dự án mới năm 2015 phải đảm bảo tổng số vốn bố trí cho từng dự án (gồm vốn ngân sách Trung ương, vốn ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác) tối thiểu bằng 15% đối với dự án nhóm A; 20% đối với dự án nhóm B; 35% đối với dự án nhóm C (so với tổng số vốn đầu tư được duyệt). Đối với dự án có quy mô nhỏ, bố trí vốn để hoàn thành trong năm và chỉ bố trí vốn đối với những dự án có quyết định phê duyệt dự án trước ngày 31/10/2014.
- Hạn chế tối đa việc khởi công mới các dự án; chỉ bố trí vốn khởi công mới các dự án thật sự cấp bách với các điều kiện:
+ Đã bố trí vốn để xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản theo quy định tại Chỉ thị số 14/CT-TTg, ngày 28/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách Nhà nước, trái phiếu Chính phủ.
+ Xác định rõ nguồn vốn phù hợp với nhiệm vụ chi và khả năng cân đối vốn ở từng cấp ngân sách (đã có ý kiến của các cơ quan có thẩm quyền).
- Đối với nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung phải đảm bảo mức chi cho giáo dục, khoa học công nghệ theo quy định của Trung ương.
- Đối với nguồn vốn xổ số kiến thiết trong khi chờ Chính phủ có ý kiến về điều chỉnh tỷ lệ sử dụng vốn xổ số kiến thiết theo kiến nghị của tỉnh và ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trước mắt tiếp tục xem xét ưu tiên bố trí cho các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục, y tế, nông thôn mới. Nếu sau khi sắp xếp, còn dư nguồn thì tạm mượn để bố trí cho các dự án quan trọng, bức xúc khác.
- Đối với vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện, trên cơ sở dự kiến phương án phân bổ của các huyện, thành phố, Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định giao danh mục và vốn cụ thể cho từng dự án.
- Đối với ngân sách cấp huyện phải đảm bảo theo nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ theo quy định.
- Đối với nguồn thu tiền sử dụng đất, trích 30% lập Quỹ phát triển quỹ đất và phục vụ công tác đo đạc, còn lại đưa vào cân đối vốn đầu tư.
g) Đối với vốn trái phiếu Chính phủ và vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu:
Căn cứ các nguyên tắc, tổng mức vốn thông báo của Trung ương, địa phương dự kiến danh mục và mức vốn bố trí cho từng dự án gửi Trung ương quyết định theo thẩm quyền.
2. Kế hoạch vốn xây dựng cơ bản năm 2015 nguồn vốn ngân sách địa phương
a) Tổng kế hoạch vốn đầu tư: 1.856,2 tỷ đồng;
- Vốn cân đối ngân sách tỉnh: 606,2 tỷ đồng;
Trong đó:
+ Ngân sách tập trung: 373,2 tỷ đồng (trong đó: Cân đối ngân sách tỉnh 233,2 tỷ đồng, cân đối ngân sách huyện 140 tỷ đồng);
+ Nguồn thu tiền sử dụng đất: 63 tỷ đồng (đã loại trừ 30% trích lập quỹ phát triển đất và phục vụ công tác đo đạc; trong đó, tỉnh thu 14 tỷ đồng, huyện thu 49 tỷ đồng);
+ Nguồn thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra vào cửa khẩu: 170 tỷ đồng (trong đó nguồn thu năm 2014 chuyển sang năm 2015: 50 tỷ đồng).
- Vốn xổ số kiến thiết: 1.250 tỷ đồng.
b) Phân cấp quản lý như sau:
- Tỉnh quản lý: 1.006,424 tỷ đồng;
- Cấp huyện quản lý: 849,776 tỷ đồng (trong đó: Cân đối ngân sách huyện 189 tỷ đồng, tỉnh hỗ trợ có mục tiêu 660,776 tỷ đồng).
(Phụ lục kèm theo)
3. Trong quá trình chỉ đạo, điều hành, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh căn cứ tình hình triển khai, được thực hiện:
a) Phân khai chi tiết các nguồn vốn chưa có danh mục dự án, công trình cụ thể;
b) Điều chuyển kế hoạch vốn giữa các dự án có khối lượng thực hiện thấp hơn kế hoạch được giao cho các dự án có khối lượng thực hiện cao hơn kế hoạch vốn được giao;
c) Báo cáo Thường trực Hội đồng Nhân dân tỉnh bổ sung các dự án trọng điểm, bức xúc, các dự án ngành giáo dục, y tế (khi đã có quyết định phê duyệt dự án của cấp có thẩm quyền) để triển khai thực hiện;
d) Huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để triển khai thực hiện các dự án khi có nhu cầu và có quyết định phê duyệt dự án của cấp có thẩm quyền.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Điều 3. Giao Ủy ban Nhân dân tỉnh căn cứ vào Nghị quyết này triển khai thực hiện đảm bảo đúng quy định.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng Nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng Nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 13 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND bãi bỏ nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2 Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2019
- 3 Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2019
- 1 Quyết định 59/2015/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu Kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản tỉnh Tây Ninh năm 2016
- 2 Nghị quyết 35/2015/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2016 do Tỉnh Tây Ninh ban hành
- 3 Nghị quyết 78/2014/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 4 Nghị quyết 160/2014/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và danh mục xã hội hóa năm 2015 do tỉnh Long An ban hành
- 5 Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND8 về Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 6 Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 7 Nghị quyết 67/2014/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và danh mục các công trình trọng điểm của tỉnh năm 2015 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 8 Nghị quyết 31/2014/NQ-HĐND phê duyệt kế hoạch vốn tăng thu cho đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014 và kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản, Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2015 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 9 Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế đặc thù về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện “Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La” theo Quyết định 498/QĐ-TTg và Thông tư 03/2013/TT-BKHĐT
- 10 Quyết định 30/2014/QĐ-UBND sử dụng nguồn vốn kết dư xây dựng cơ bản từ năm 2012 đến năm 2013 để trả nợ vốn vay đầu tư xây dựng cơ bản do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 11 Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách cấp quận, huyện, cấp xã theo niên độ ngân sách hàng năm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 12 Luật Đầu tư công 2014
- 13 Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2014 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2013 tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước, trái phiếu chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Chỉ thị 1792/CT-TTg năm 2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16 Quyết định 60/2010/QĐ-TTg ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17 Nghị quyết 286/2009/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2010 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 18 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 19 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 1 Nghị quyết 286/2009/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2010 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 2 Quyết định 30/2014/QĐ-UBND sử dụng nguồn vốn kết dư xây dựng cơ bản từ năm 2012 đến năm 2013 để trả nợ vốn vay đầu tư xây dựng cơ bản do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3 Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách cấp quận, huyện, cấp xã theo niên độ ngân sách hàng năm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4 Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế đặc thù về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện “Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La” theo Quyết định 498/QĐ-TTg và Thông tư 03/2013/TT-BKHĐT
- 5 Nghị quyết 67/2014/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và danh mục các công trình trọng điểm của tỉnh năm 2015 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 6 Nghị quyết 160/2014/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và danh mục xã hội hóa năm 2015 do tỉnh Long An ban hành
- 7 Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 8 Nghị quyết 31/2014/NQ-HĐND phê duyệt kế hoạch vốn tăng thu cho đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014 và kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản, Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2015 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 9 Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND8 về Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 10 Nghị quyết 78/2014/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 11 Quyết định 59/2015/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu Kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản tỉnh Tây Ninh năm 2016
- 12 Nghị quyết 35/2015/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2016 do Tỉnh Tây Ninh ban hành
- 13 Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND bãi bỏ nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 14 Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2019