HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 79/2008/NQ-HĐND | Vĩnh Long, ngày 17 tháng 7 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP BẢO VỆ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ VII KỲ HỌP LẦN THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước, ngày 16/12/2002 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP, ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP, ngày 17/4/2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC, ngày 01/3/2007 của Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ-CP, ngày 17/4/2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố;
Sau khi xem xét Tờ trình số 20/TTr-UBND, ngày 24 tháng 6 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về mức phụ cấp bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh, báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn mức phụ cấp bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long cụ thể như sau:
1. Trưởng ban bảo vệ dân phố: 400.000đ/tháng.
2. Phó ban bảo vệ dân phố: 350.000đ/tháng.
3. Tổ trưởng tổ bảo vệ dân phố: 300.000đ/tháng.
4. Tổ phó tổ bảo vệ dân phố: 250.000đ/tháng.
5. Tổ viên tổ bảo vệ dân phố khi làm nhiệm vụ có chấm công: 10.000 đ/đêm.
Nguồn kinh phí đảm bảo:
- Nguồn ngân sách nhà nước phân cấp cho cơ sở theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
- Nguồn quỹ quốc phòng an ninh và nguồn thu tự nguyện đóng góp của các tổ chức, cá nhân.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết.
Giao thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thường xuyên kiểm tra giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khoá VII, kỳ họp lần thứ 14 thông qua ngày 17/7/2007, có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 27/2012/NQ-HĐND phê duyệt mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2 Nghị quyết 53/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 137/2009/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp cho Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3 Nghị quyết 04/2010/NQ-HĐND về quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 4 Quyết định 41/2008/QĐ-UBND quy định về tổ chức, chế độ phụ cấp và trang bị đối với lực lượng Bảo vệ dân phố do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 5 Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 38/2006/NĐ-CP về bảo vệ dân phố do Bộ Công an- Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 9 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 53/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 137/2009/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp cho Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 41/2008/QĐ-UBND quy định về tổ chức, chế độ phụ cấp và trang bị đối với lực lượng Bảo vệ dân phố do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 3 Nghị quyết 27/2012/NQ-HĐND phê duyệt mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4 Nghị quyết 63/2013/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5 Nghị quyết 04/2010/NQ-HĐND về quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố do tỉnh Đắk Lắk ban hành