Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 79/NQ-HĐND

Khánh Hòa, ngày 07 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 13

n cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;

Căn cứ Quyết định số 2042/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;

Xét Báo cáo số 225/BC-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 149/BC-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước (NSNN) trên địa bàn năm 2021 như sau:

1. Tổng thu NSNN phát sinh trên địa bàn

:

13.758.200 triệu đồng

- Thu nội địa

:

11.508.200 triệu đồng

- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

:

2.250.000 triệu đồng

2. Các khoản ghi thu, ghi chi tiền thuê mặt đất, mặt nước

:

50.000 triệu đồng

Điều 2. Thông qua dự toán thu, chi ngân sách địa phương (NSĐP) năm 2021 như sau:

I. Thu ngân sách địa phương

:

10.538.305 triệu đồng

1. Tổng thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

:

8.232.412 triệu đồng

a) Các khoản thu NSĐP được hưởng 100%

:

2.051.370 triệu đồng

b) Các khoản thu NSĐP hưởng theo tỷ lệ %

:

6.181.042 triệu đồng

2. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương

:

1.642.280 triệu đồng

3. Thu từ nguồn cải cách tiền lương

:

543.613 triệu đồng

4. Thu từ nguồn thu hồi tạm ứng ngân sách tỉnh

:

120.000 triệu đồng

II. Chi ngân sách địa phương

:

10.962.805 triệu đồng

1) Chi đầu tư phát triển

:

3.784.535 triệu đồng

Trong đó: Chi đầu tư từ nguồn bội chi

:

424.500 triệu đồng

2) Chi thường xuyên

:

6.812.982 triệu đồng

3) Chi trả nợ lãi vay

:

8.600 triệu đồng

4) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

:

1.170 triệu đồng

5) Dự phòng chi

:

192.460 triệu đồng

6) Chi tạo nguồn cải cách tiền lương

:

163.058 triệu đồng

III. Bội chi ngân sách địa phương

:

424.500 triệu đồng

IV. Chi trả nợ gốc của ngân sách địa phương

:

4.109 triệu đồng

V. Tổng mức vay của ngân sách địa phương

:

424.500 triệu đồng

Vay để bù đắp bội chi

:

424.500 triệu đồng

(Phụ lục số 01, 02, 03, 04 đính kèm)

Điều 3. Các giải pháp chủ yếu để thực hiện nhiệm vụ ngân sách năm 2021

1. Cấp ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp

- Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, chủ động đề ra các giải pháp tích cực, đồng bộ trong công tác tổ chức thu đối với các nguồn thu hiện có; khai thác các nguồn thu mới phát sinh; kiểm soát có hiệu quả việc nợ đọng thuế; định kỳ hàng tháng thực hiện tốt công tác dự báo, phân tích những tác động của thay đổi chính sách đến nguồn thu; đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời vào NSNN, phấn đấu hoàn thành dự toán được Chính phủ giao, góp phần đảm bảo nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương theo phân cấp.

- Tạo mọi điều kiện thuận lợi để phát triển các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, nhất là doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, kinh tế hợp tác, doanh nghiệp nhỏ và vừa, đảm bảo cạnh tranh bình đẳng. Đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, đặc biệt doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực tư nhân. Hỗ trợ thúc đẩy đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp, nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm, dịch vụ thông qua phát triển các công cụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đặc biệt là trong lĩnh vực Thuế, Hải quan, Kho bạc Nhà nước, Bảo hiểm xã hội theo hướng tạo thuận lợi ở mức cao nhất, kịp thời giải đáp các vướng mắc, kiến nghị, giảm thiểu tối đa thời gian chi phí tuân thủ cho người dân và doanh nghiệp.

- Đối với các khoản chi từ nguồn dự toán chưa phân bổ, Ủy ban nhân dân các cấp quyết định sử dụng và định kỳ 6 tháng báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp và tổng hợp báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp tại kỳ họp gần nhất.

- Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo các Phòng Tài chính - Kế hoạch chủ động sử dụng nguồn tăng thu dự toán để bố trí các nhiệm vụ chi phát sinh trong năm, giảm áp lực cho ngân sách tỉnh.

2. Cơ quan Thuế, Hải quan

- Chủ động, phối hợp chặt chẽ, thường xuyên nắm tình hình chấp hành pháp luật về thuế của các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế để kịp thời đề ra các giải pháp quản lý phù hợp. Mặt khác, phải tranh thủ sự lãnh đạo của cấp ủy, chính quyền các địa phương, đi đôi với tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế, xử lý nợ đọng thuế, bảo đảm thu đúng, đủ, kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác vào NSNN. Các cơ quan chức năng phối hợp chặt chẽ trong quản lý thu, chống thất thu, ngăn chặn có hiệu quả các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả, chuyển giá, trốn, lậu thuế, phát hiện kịp thời các trường hợp kê khai không đúng, không đủ, gian lận thuế. Tăng cường công tác quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng, thực hiện kiểm tra trước khi hoàn thuế đối với 100% các trường hợp rủi ro cao, kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm đối với các hành vi gian lận, lợi dụng chính sách hoàn thuế, chiếm đoạt tiền từ NSNN. Rà soát, xác định cụ thể các đối tượng đang được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn, nhất là các dự án hết thời gian được hưởng ưu đãi theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 và pháp luật có liên quan. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh hồ sơ về đất đai, xác định nghĩa vụ tài chính và đôn đốc thu, nộp đầy đủ, kịp thời các khoản thu từ đất đai vào ngân sách nhà nước;

- Tập trung thực hiện tốt Chỉ thị số 04/CT-BTC ngày 15/10/2018 cửa Bộ Tài chính về việc tăng cường công tác quản lý nợ và cưỡng chế thu hồi nợ thuế để giảm nợ đọng thuế. Bên cạnh đó, đẩy nhanh tiến độ triển khai việc sử dụng hóa đơn điện tử trong bán hàng và cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

- Tiếp tục phối hợp với cơ quan liên quan tiếp tục kiến nghị Trung ương hướng dẫn xử lý trong công tác kiểm tra và truy thu thuế qua hình thức thanh toán điện tử: thông qua mã phản hồi nhanh (QR code) dưới hình thức sử dụng điện thoại thông minh và thẻ các loại thiết POS di động cầm tay từ nguồn thu cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho khách du lịch nước ngoài để chống thất thu ngân sách.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh

- Tăng cường kiểm soát việc giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung, thực hiện chuyển nguồn theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và Luật Đầu tư công; kiên quyết cắt giảm các dự án không thực hiện giải ngân hoặc giải ngân chậm và điều chuyển cho các dự án khác.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư ưu tiên bố trí nguồn để đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các cơ sở hạ tầng tại các khu, cụm công nghiệp. Bên cạnh đó, phối hợp với các cơ quan liên quan thu hút các doanh nghiệp đầu tư, sản xuất kinh doanh tại các khu, cụm công nghiệp để tạo nguồn thu mới và ổn định.

4. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh

- Sử dụng kinh phí phải chấp hành nghiêm kỷ luật tài chính - NSNN, tăng cường chỉ đạo kiểm tra, giám sát và công khai, minh bạch việc sử dụng NSNN. Hạn chế tối đa việc đề xuất ứng trước dự toán. Tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Rà soát, quản lý chặt chẽ các khoản chi NSNN bảo đảm đúng dự toán được giao. Tiết kiệm các khoản chi cho bộ máy quản lý nhà nước, sự nghiệp công, chi mua sắm phương tiện, trang thiết bị đắt tiền, giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, đi công tác nước ngoài;

- Khi tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành các chế độ chính sách, nhiệm vụ chi có tính chất đặc thù, theo quy định tại Điều 30 Luật Ngân sách nhà nước phải có giải pháp đảm bảo nguồn tài chính phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương;

- Trong năm, chủ động rà soát dự toán được giao, đề nghị cấp có thẩm quyền điều chỉnh giữa các nhiệm vụ chi đảm bảo sử dụng ngân sách hiệu quả.

5. Cơ quan Tài chính các cấp

- Tổ chức triển khai thực hiện tốt Luật Ngân sách nhà nước; chủ động tham mưu Ủy ban nhân dân cùng cấp tổ chức điều hành ngân sách theo dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định. Định kỳ đánh giá, dự báo tình hình thu, chi ngân sách, kịp thời đề xuất những biện pháp, giải pháp điều hành ngân sách đạt hiệu quả, đáp ứng yêu cầu quản lý, góp phần thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 của tỉnh. Đối với các khoản chi cơ quan tài chính đã thẩm định nhưng chưa bố trí trong dự toán, trường hợp có tăng thu ngân sách các cấp cơ quan tài chính sẽ cân đối và tham mưu Ủy ban nhân dân các cấp bổ sung theo thứ tự ưu tiên như sau: các nội dung chi an sinh xã hội; chi phòng chống thiên tai, dịch bệnh; các chế độ, chính sách đã được Trung ương và Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và các nhiệm vụ cấp bách khác không thể trì hoãn.

- Phòng Tài chính - Kế hoạch chủ động tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ động sử dụng dự toán được giao đầu năm để bố trí các nhiệm vụ chi phát sinh trong năm, giảm áp lực cho ngân sách tỉnh. Trường hợp không cân đối được nguồn, tổng hợp nhu cầu chi phát sinh tham mưu báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết trong 02 đợt/năm (đợt 1: tháng 5/2021; đợt 2: tháng 10/2021).

- Chủ động rà soát đánh giá dự toán các đơn vị, địa phương để điều chỉnh các nhiệm vụ chi trong dự toán, hạn chế đề nghị bổ sung ngoài dự toán đảm bảo sử dụng ngân sách tiết kiệm và hiệu quả.

- Kết thúc năm ngân sách, cơ quan tài chính các cấp căn cứ số liệu thu, chi NSĐP tính toán, xác định nguồn tiết kiệm chi và xây dựng phương án phân bổ tham mưu Ủy ban nhân dân các cấp trình Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa VI,
nhiệm kỳ 2016 - 2021, Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2020./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP Tỉnh ủy và các Ban Đảng;
- VP HĐND tỉnh, VP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, ĐN.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Mạnh Dũng

 

Phụ lục số 01

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021

(Kèm theo Nghị quyết số 79/NQ-HĐND ngày 07/12/2020 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN NĂM 2020

ƯỚC THỰC HIỆN NĂM 2020

DỰ TOÁN NĂM 2021

SO SÁNH%

Tuyệt đối

Tương đối

A

TỔNG NGUỒN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

12.607.130

13.808.271

10.538.305

-2.068.825

83,59

I

Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp

11.010.132

8.277.699

8.232.412

-2.777.720

74,77

1

Các khoản thu NSĐP hưởng 100%

3.089.700

2.337.513

2.051.370

-1.038.330

66,39

2

Các khoản thu phân chia NSĐP hưởng theo tỷ lệ %

7.920.432

5.940.186

6.181.042

-1.739.390

78,04

II

Bổ sung từ ngân sách Trung ương

958.893

969.793

1.642.280

683.387

171,27

1

Bổ sung có mục tiêu bằng nguồn vốn trong nước

640.193

651.093

1.387.035

746.842

216,66

2

Bổ sung có mục tiêu bằng nguồn vốn ngoài nước

318.700

318.700

255.245

-63.455

 

III

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

 

 

0

 

IV

Thu kết dư

 

1.838

 

0

 

V

Thu chuyển nguồn năm tớc chuyển sang

 

3.511.957

 

0

 

VI

Nguồn tiết kiệm chi

 

313.445

 

 

 

VII

Nguồn cải cách tiền lương

638.105

733.539

543.613

-94.492

 

VIII

Nguồn thu hồi tạm ứng NS cấp tỉnh

 

 

120.000

120.000

 

B

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

12.908.230

14.109.371

10.962.805

-1.945.425

84,93

I

Chi cân đối ngân sách địa phương

12.797.310

13.964.555

10.962.805

-1.834.505

85,66

1

Chi đầu tư phát triển

4.511.507

6.235.053

3.784.535

-726.972

83,89

2

Chi thường xuyên

7.221.116

7.345.095

6.812.982

-408.134

94,35

3

Chi trả lãi vay các khoản do chính quyền địa phương vay

9.150

9.150

8.600

-550

93,99

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.170

1.170

1.170

0

100,00

5

Dự phòng chi

275.250

 

192.460

-82.790

 

6

Chi tạo nguồn điều chỉnh tiền lương

779.117

372.943

163.058

-616.059

 

7

Chi nộp ngân sách cấp trên

 

1.144

 

0

 

II

Chi các Chương trình mục tiêu

110.920

144.816

0

-110.920

0,00

1

Chi các chương trình MTQG

70.279

103.619

 

-70.279

 

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

40.641

41.197

 

-40.641

 

III

Chi chuyển nguồn ngân sách năm sau

 

 

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

C

BỘI CHI NSĐP/ BỘI THU NSĐP

-301.100

-301.100

-424.500

-123.400

140,98

D

CHI TRẢ NỢ GỐC NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

838

22.041

4.109

3.271

 

I

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 

 

 

 

 

II

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

838

22.041

4.109

3.271

 

E

TỔNG MỨC VAY NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

301.100

301.100

424.500

123.400

 

I

Vay để bù đắp bội chi

301.100

301.100

424.500

123.400

 

II

Vay để trả nợ gốc

 

 

0

 

 

 

Phụ lục số 02

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2021

(Kèm theo Nghị quyết số 79/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh Khánh Hòa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

Ước thực hiện năm 2020

Dự toán năm 2021

So sánh (%)

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

A

B

1

2

3

4

5=3/1

6=4/2

 

TỔNG THU NSNN (I II III)

14.286.800

8.272.199

13.758.200

8.232.412

96,3

99,5

I

Thu nội địa

15.482.800

8.272.199

11.508.200

8.232.41

100,2

99,5

 

Thu nội địa không bao gồm tiền sử dụng đất

10.689.825

7.479.224

10.858.200

7.582.412

101,6

101,4

1

Thu từ khu vực DNNN do Trung ương quản lý

500.000

360.000

540.000

388.800

108,0

108,0

 

- Thuế giá trị gia tăng

393.200

283.104

430.000

309.600

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

106.800

76.896

110.000

79.200

 

 

 

- Thuế TTĐB hàng hóa, DV trong nước

0

 0

 0

0

 

 

 

- Thuế tài nguyên

0

0

 0

0

 

 

2

Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý

2.00.000

 2.024.400

2.756.000

1.992.720

98,4

98,4

 

Trong đó: - Tổng công ty Khánh Việt

2.400.000

 

2.363.000

 

 

 

 

- Các doanh nghiệp còn lại

400.000

 

 393.000

 

 

 

 

- Thuế giá trị gia tăng:

477.300

343.656

489.000

 352.080

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

183.160

131.875

137.000

98.640

 

 

 

- Thuế TTĐB hàng hóa, DV trong nước

2.109.540

1.518.869

2.100.000

1.512.000

 

 

 

- Thuế tài nguyên

30.000

30.000

30.000

30.000

 

 

3

Thu từ khu vực DN có vốn đầu tư nước ngoài

781.905

563.042

880.000

633.684

112,5

112,5

 

- Thuế giá trị gia tăng

445.953

321.086

493.900

- 355.608

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

301.452

217.045

351.000

252.720

 

 

 

- Thuế TTĐB hàng hóa DV trong nước

34.250

24.660

34.800

25.056

 

 

 

- Thuế tài nguyên

250

250

300

300

 

 

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

3.005.340

2.211.679

3.250.000

2.373.634

108,1

107,3

 

Trong đó Công ty CP Bia Sài Gòn Khánh Hòa

350.580

 

374.450

 

106.8

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

1.835.292

1.321.410

2.179.000

1.568.880

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

638.399

459.647

565.000

406.800

 

 

 

- Thuế TTĐB hàng hóa DV trong nước

360.809

259.782

385.880

277.834

 

 

 

- Thuế tài nguyên

170.840

170.840

120.120

120.120

 

 

5

Thuế thu nhập cá nhân

1.007.900

725.688

900.000

648.000

89,3

89,3

6

Thu thuế bảo vệ môi trường

1.000.000

256.468

1.100.000

294.624

110,0

114,9

 

- Thu từ hàng hóa nhập khẩu

643.795

0

690.800

0

 

 

 

- Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước

356.205

256.468

409.200

294.624

 

 

7

Lệ phí trước bạ

342.500

342.500

400.000

400.000

116,8

116,8

8

Thu phí và lệ phí

285.000

135.428

233.200

170.000

81,8

125,5

 

- Phí và lệ phí Trung ương

149.572

0

63.200

 0

 

 

 

- Phí và lệ phí Tỉnh

64.860

50.390

 72.047

45.200

 

 

 

- Phí và lệ phí huyện

60.418

 74.888

 85.453

112.300

 

 

 

- Phí và lệ phí xã

10.150

 10.150

12.500

12.500

 

 

9

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

0

0

0

0

 

 

10

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

15.000

15.000

15.000

15.000

100,0

100,0

11

Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

175.340

175.340

110.000

110.000

62,7

62,7

a

Ghi thu, ghi chi

15.340

15.340

0

0

 

 

b

Thu phát sinh

160.000

160.000

110.000

110.000

 

 

 

- UBND tỉnh ban hành quyết định cho thuê đất

159.785

159.785

109.920

109.920

 

 

 

- UBND các huyện, thị xã, thành phố ban hành quyết định cho thuê đất

215

215

80

80

 

 

12

Tiền sử dụng đất

792.975

792.975

650.000

650.000

82,0

82,0

a

Ghi thu, ghi chi

25.975

25.975

0

0

 

 

b

Thu phát sinh

767.000

767.000

650.000

650.000

 

 

 

- Ngân sách cấp tỉnh thu

14.200

12.780

0

0

 

 

 

- Ngân sách cấp huyện thu

752.800

754.220

650.000

650.000

 

 

13

Thu tiền bán và thuê nhà thuộc sở hữu NN

2.000

2.000

0

 0

0,0

0,0

 

Ngân sách cấp tỉnh thu

1.728

1.728

0

0

 

 

 

Ngân sách cấp huyện thu

272

272

0

0

 

 

14

Thu xổ số kiến thiết:

220.000

220.000

240.000

240.000

109,1

109,1

 

Trong đó: - Công ty MTV xổ số Kiến thiết KH

205.000

205.000

215.000

215.000

104,9

104,9

 

- Công ty Xổ số điện toán

15.000

15.000

25.000

25.000

166,7

166,7

 

- Thuế giá trị gia tăng

 70.000

70.000

70.000

70.000

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

25.000

25.000

20.000

20.000

 

 

 

- Thuế TTĐB hàng hóa DV trong nước

77.000

77.000

100.000

100.000

 

 

 

- Thu từ thu nhập sau thuế

48.000

48.000

50.000

50.000

 

 

15

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

41.540

32.440

43.000

34.950

103,5

107,7

 

- Giấy phép do Trung ương cấp

13.000

3.900

11.500

3.450

 

 

 

- Giấy do UBND cấp tỉnh cấp

28.540

28.540

31.500

31.500

 

 

16

Thu khác ngân sách:

319.000

220.940

250.000

140.000

78,4

63,4

 

- Ngân sách trung ương

93.060

0

110.000

0

 

 

 

- Ngân sách cấp tỉnh

101.000

101.000

25.100

25.100

 

 

 

- Ngân sách cấp huyện

100.750

100.750

99.000

99.000

 

 

 

- Ngân sách cấp xã

19.190

19.190

15.900

15.900

 

 

17

Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản

19.000

19.000

16.000

16.000

84,2

84,2

18

Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế

175.300

175.300

125.000

125.000

71,3

71,3

II

Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

2.804.000

0

2.250.000

0

80,2

 

 

- Thuế Xuất khẩu

75.000

 

46.000

 

 

 

 

- Thuế Nhập khẩu

675.000

 

526.000

 

 

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

350.000

 

260.000

 

 

 

 

- Thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu

1.530.000

 

1.203.000

 

 

 

 

- Thuế bảo vệ môi trường

160.000

 

215.000

 

 

 

 

- Thuế chống bán phá giá

3.500

 

0

 

 

 

 

- Thu khác

10.500

 

0

 

 

 

III

Thu viện trợ

 

 

 

 

 

 

IV

Các khoản ghi thu, ghi chi tiền thuê mặt đất, mặt nước

 

 

50.000

50.000

 

 

 

Phụ lục số 3

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2021

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2020

Dự toán năm 2021

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3=2-1

4=2/1

 

TỔNG CHI NSĐP

12.908.230

10.962.805

-1.945.425

84,9

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

12.797.310

10.962.805

-1.834.505

85,7

I

Chi đầu tư phát triển

4.511.507

3.784.535

-726.972

83,9

1

Chi đầu tư cho các dự án

4.510.669

3.780.426

-730.243

83,8

 

Trong đó: Chia theo nguồn vốn

 

 

 

 

-

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

979.300

650.000

-329.300

66,4

-

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

220.000

240.000

20.000

109,1

-

Chi đầu tư từ nguồn bội chi

301.100

424.500

123.400

141,0

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

 

0

 

 

3

Chi đầu tư phát triển khác

838

4.109

 

 

-

Chi trả nợ gốc

838

4.109

 

 

II

Chi thường xuyên

7.221.116

6.812.982

-408.134

94,3

 

Trong đó:

 

 

 

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

2.764.453

2.681.337

-83.116

97,0

2

Chi khoa học vàng nghệ

30.722

30.575

-147

99,5

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

9.150

8.600

-550

94,0

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.170

1.170

0

100

V

Dự phòng ngân sách

275.250

192.460

-82.790

70

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

779.117

163.058

-616.059

 

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

110.920

0

-110.920

0,0

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

70.279

0

-70.279

0,0

 

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

70.279

 

-70.279

0,0

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

40.641

 

-40.641

 

 

CTMT Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động

22.055

 

 

 

 

CTMT hỗ trợ phát triển hệ thống trợ giúp xã hội

3.766

 

 

 

 

CTMT y tế và dân số

5.720

 

 

 

 

CTMT đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy, phòng chống tội phạm và ma túy

2.000

 

 

 

 

CTMT Phát triển lâm nghiệp bền vững

6.700

 

 

 

 

Chương trình mục tiêu Phát triển văn hóa

100

 

 

 

 

CTMT ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

300

 

 

 

C

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

 

 

 

 

 

Phụ lục số 04

BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN - VAY TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021

(Kèm theo Nghị quyết số 79/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh Khánh Hòa)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Ước thực hiện năm 2020

Dự toán năm 2021

So sánh

A

B

1

2

3=2-1

A

Thu ngân sách địa phương được hưởng

8.277.699

8.232.412

-45.287

B

Chi cân đối ngân sách địa phương

14.108.227

10.962.805

-3.145.422

C

Bội chi NSĐP

117.336-

424.500

307.164

D

Hạn mức dư nợ vay tối đa của NSĐP theo quy định

2.483.310

2.469.724

-13.586

E

Kế hoạch vay, trả nợ gốc

 

 

 

I

Tổng dư nợ đầu năm

320.111

415.406

95.295

 

Tỷ lệ mức dư nợ đầu năm so với mức dư nợ tối đa của NSĐP (%)

12,9

16,8

 

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay nước ngoài

45.980

162.478

116.498

a

Dự án Vệ sinh môi trường các thành phố duyên hải

7.127

6.289

-838

b

Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập

2.763

35.063

32.300

c

Dự án Môi trường bền vững các thành phố duyên hải - tiểu dự án thành phố Nha Trang

36.090

119.926

83.836

d

Dự án Nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán (WEIDAP/ADB8)

0

1.200

1.200

đ

Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG)

0

0

0

3

Vay lại trong nước

274.131

252.928

-21.203

b

Tạm ứng Kho bạc Nhà nước

0

0

0

c

Huy động vốn ứng trước tiền thuê đất nhà đầu tư tại Khu DL BBĐ Cam Ranh

274.131

252.928

-21.203

II

Trả nợ gốc vay trong năm

 

 

 

1

Theo nguồn vốn vay

22.041

4.109

-21.203

 

- Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

 

- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

838

4.109

0

 

Dự án Vệ sinh môi trường các thành phố duyên hải

838

838

 

 

Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập

 

2.900

 

 

Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG)

 

371

 

 

- Vốn khác

21.203

0

-21.203

 

Tạm ứng Kho bạc Nhà nước

0

 

0

 

Huy động vốn ứng trước tiền thuê đất nhà đầu tư tại Khu DL BBĐ Cam Ranh

21.203

 

-21.203

2

Theo nguồn trả nợ

22.041

4.109

-17.932

 

- Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 

 

 

 

- Bội thu NSĐP

 

 

 

 

- Tăng thu, tiết kiệm chi

22.041

4.109

-17.932

 

- Kết dư ngân sách cấp tỉnh

 

 

 

III

Tổng mức vay trong năm

 

 

 

1

Theo mục đích vay

117.336

428.600

311.264

 

- Vay để bù đắp bội chi

117.336

424.500

307.164

 

- Vay để trả nợ gốc

 

4.100

4.100

2

Theo nguồn vay

117.336

428.600

97.078

a

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

b

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

117.336

424.500

92.978

 

Dự án Môi trường bền vững các thành phố duyên hải - Tiểu dự án TP Nha Trang

83.836

165.163

81.327

 

Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai

0

11.851

11.81

 

Dự án Nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán (WEIDAP/ADB8)

1.200

4.000

2.800

 

Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập

32.300

32.100

-200

 

Chưa phân bổ

 

211.386

 

 

- Vốn khác

 0

4.100

4.100

 

Tạm ứng Kho bạc Nhà nước

 

 4.100

4.100

IV

Tổng dư nợ cuối năm

415.406

628.511

209.105

 

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ tối đa của NSĐP (%)

16,7

25,4

 

a

- Trái phiếu chính quyền địa phương

0

 

 

b

- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

162.478

371.483

205.005

 

Dự án Vệ sinh môi trường các thành phố duyên hải

6.289

5.451

-838

 

Dự án Môi trường bền vững các thành phố duyên hải - Tiểu dự án TP Nha Trang

119.926

285.089

165.163

 

Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập

35.063

64.263

29.200

 

Dự án Nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán (WEIDAP/ADB8)

1.200

5.200

 

 

Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG)

0

11.480

11.480

c

- Vốn khác

252.928

257.028

4.100

 

Tạm ứng Kho bạc Nhà nước

0

4.100

4.100

 

Huy động vốn ứng trước tiền thuê đất nhà đầu tư tại Khu DL BĐĐ Cam Ranh

252.928

252.928

0

G

Trả nợ lãi, phí

9.150

8.600

-550