Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH
BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 83/2015/NQ-HĐND

Bình Thuận, ngày 09 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2016

HỘI ĐNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Quyết định số 2100/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 và Quyết định số 2502/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016;

Sau khi xem xét Tờ trình số 4266/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015 và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua dự toán ngân sách Nhà nước năm 2016 như sau:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 7.550.000 triệu đồng.

(Trong đó thu nội địa là 5.050.000 triệu đồng, thu từ dầu thô là 2.150.000 triệu đồng và thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu là 350.000 triệu đồng)

2. Tổng chi ngân sách địa phương: 6.761.400 triệu đồng.

(Kèm theo các phụ lục I và II)

Điều 2. Nhất trí phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2016 như sau:

1. Tổng thu cân đối ngân sách cấp tỉnh (bao gồm thu ngân sách cấp tỉnh được hưởng theo phân cấp là 3.619.142 triệu đồng, thu bổ sung từ ngân sách Trung ương cho ngân sách tỉnh là 1.885.350 triệu đồng) là 5.504.492 triệu đồng, chiếm 81,41% tổng thu ngân sách địa phương. Tổng thu cân đối ngân sách huyện, thị xã, thành phố là 1.256.908 triệu đồng, chiếm 18,59% tổng thu ngân sách địa phương.

2. Tổng chi cân đối ngân sách cấp tỉnh là 5.504.492 triệu đồng. Sau khi bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố là 2.124.280 triệu đồng thì tổng số thực chi cân đối ngân sách tỉnh là 3.380.212 triệu đồng, chiếm 49,99% tổng chi ngân sách địa phương. Tổng chi cân đối ngân sách huyện, thị xã, thành phố (bao gồm cả bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố) là 3.381.188 triệu đồng, chiếm 50,01% tổng chi ngân sách địa phương.

3. Phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016 cho từng sở, ban, ngành ở tỉnh và mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách từng huyện, thị xã, thành phố theo các phụ lục III, IV, V kèm theo.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành các biện pháp thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2016 do UBND tỉnh trình và báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, đồng thời nhấn mạnh những biện pháp chủ yếu sau đây:

1. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chỉ đạo của Chính phủ về chính sách tài khóa chặt chẽ, tiết kiệm để góp phần cùng Trung ương thực hiện kiểm soát lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội. Đồng thời, tập trung thực hiện các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất, tạo nguồn thu ổn định cho ngân sách.

Tổ chức triển khai thực hiện tốt các Luật thuế mới; đẩy mạnh các biện pháp chống thất thu và các khoản nợ đọng thuế; thực hiện thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác theo quy định của pháp luật. Tích cực khai thác nguồn thu từ quỹ đất, từ hoạt động kinh doanh, khai thác tài nguyên khoáng sản, dịch vụ du lịch, từ các cơ sở sản xuất kinh doanh có quy mô lớn mới đi vào hoạt động trong năm 2016. Quản lý tốt các nguồn thu từ các hoạt động mua, bán, chuyển quyền, chuyển mục đích sử dụng và cấp quyền sử dụng đất. Thực hiện thu số thuế nợ đọng từ các năm trước, các khoản thu từ các dự án đầu tư đã hết thời gian ưu đãi, các khoản thu được phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán. Đẩy mạnh các biện pháp chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả. Tăng cường kiểm tra việc chấp hành các quy định về quản lý giá, thực hiện các biện pháp bình ổn giá nhất là trong dịp Tết Nguyên đán Bính Thân; phát hiện xử lý kịp thời các hành vi đầu cơ, trục lợi, nâng giá, ép giá. Mọi khoản thu phát sinh phải hạch toán đầy đủ kịp thời vào ngân sách nhà nước.

2. UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện chi ngân sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Ưu tiên bố trí vốn để thanh toán nợ xây dựng cơ bản, các công trình trọng điểm quan trọng, bức xúc của tỉnh và các công trình chuyển tiếp có khả năng hoàn thành đưa vào sử dụng trong năm 2016 nhằm phát huy hiệu quả đầu tư. Chống lãng phí, thất thoát trong đầu tư xây dựng cơ bản.

Đảm bảo kinh phí đáp ứng kịp thời cho các nhu cầu chi lương và chi hoạt động thường xuyên của các cơ quan Đảng, Nhà nước và các đoàn thể; chi cho các nhiệm vụ trọng tâm; chi thực hiện các chính sách an sinh xã hội, hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, gia đình chính sách; chi thực hiện công trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng miền núi, chi cho công tác giảm nghèo và giải quyết việc làm; bố trí dự phòng ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước để chủ động phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh và xử lý những nhiệm vụ quan trọng, cấp bách phát sinh ngoài dự toán.

Tiếp tục tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát chi qua hệ thống Kho bạc Nhà nước. Tăng cường thực hiện công khai tài chính và đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng ở từng cơ quan, đơn vị.

3. UBND tỉnh giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng sở, ban, ngành; nhiệm vụ thu, chi và mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho từng huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh trước ngày 20 tháng 12 năm 2015. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2016 đến từng đơn vị trực thuộc trước ngày 31 tháng 12 năm 2015 và tổ chức việc công khai dự toán ngân sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước. UBND tỉnh cần có các giải pháp chỉ đạo các ngành, các cấp phấn đấu thu ngân sách vượt dự toán được giao; tích cực tìm nguồn vốn để bố trí thanh toán cho các công trình trọng điểm của tỉnh và bảo đảm thanh toán nợ vay khi đến hạn. Đồng thời, điều hành chi ngân sách theo kế hoạch và tiến độ thu.

Điều 4. Giao cho UBND tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.

Trong quá trình thực hiện, nếu UBND tỉnh có đề nghị điều chỉnh, bổ sung dự toán thu, chi ngân sách và phương án phân bổ ngân sách tỉnh năm 2016, HĐND tỉnh ủy quyền cho Thường trực HĐND tỉnh và các Ban HĐND tỉnh căn cứ quy định của Luật Ngân sách nhà nước để quyết định việc điều chỉnh, bổ sung và báo cáo HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.

Điều 5. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận, khóa IX, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Ban công tác Đại biểu Quốc hội;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Bình Thuận;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Ban của Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành và đoàn thể tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy,
Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Website Chính phủ;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, T.Duy.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Mạnh Hùng

 

PHỤ LỤC I

TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số 83/2015/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

Đơn vị tính: triệu đồng

NỘI DUNG

D TOÁN NĂM 2016

Tổng thu NSNN trên địa bàn (A + B)

7.550.000

A. Tổng các khoản thu cân đối NSNN

7.260.000

I. Thu từ sản xuất kinh doanh trong nước

4.760.000

1/ Thu từ doanh nghiệp Nhà nước Trung ương:

924.000

- Thuế giá trị gia tăng

656.672

Trong đó: + Thu về quảng cáo truyền hình

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước

0

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

186.000

Trong đó: + TNDN các đơn vị hạch toán toàn ngành

 

                + Thu về quảng cáo truyền hình

 

- Thuế tài nguyên

80.804

Trong đó: + Tài nguyên rừng

 

                + Tài nguyên nước, thủy điện

 

- Thu sử dụng vốn

 

- Thuế môn bài và thu khác

524

2/ Thu từ doanh nghiệp Nhà nước địa phương

210.000

- Thuế giá trị gia tăng

113.500

Trong đó: Thu về quảng cáo truyền hình

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước

1.100

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

72.000

Trong đó: Thu về quảng cáo truyền hình

 

- Thuế tài nguyên

19.000

Trong đó: Tài nguyên rừng

 

- Thu sử dụng vốn

 

- Thuế môn bài và thu khác

4.400

3/ Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

602.000

- Thuế giá trị gia tăng

411.000

Trong đó thu từ nhà thầu phụ hoạt động dầu khí

25.000

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước

840

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

185.000

Trong đó thu từ nhà thầu phụ hoạt động dầu khí

25.000

- Thuế tài nguyên

250

- Tiền thuê mặt đất, mặt nước

4.000

Trong đó: Từ hoạt động dầu khí

 

- Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài

 

Trong đó: Từ hoạt động dầu khí

 

- Các khoản thu về dầu, khí

 

- Thuế môn bài và thu khác

910

4/ Thuế CTN và dịch vụ ngoài quốc doanh

885.000

- Thuế giá trị gia tăng

675.770

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước

9.400

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

140.845

- Thuế tài nguyên

23.517

Trong đó: Tài nguyên rừng

 

- Thuế môn bài

20.560

- Thu khác ngoài quốc doanh

14.908

5/ Lệ phí trước bạ

165.000

6/ Thuế sử dụng đất nông nghiệp

1.000

7/ Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

11.000

8/ Thuế thu nhập cá nhân

270.000

9/ Thuế bảo vệ môi trường

690.000

10/ Thu phí và lệ phí

70.000

- Phí và lệ phí trung ương

27.000

- Phí và lệ phí tỉnh, huyện

37.500

- Phí và lệ phí xã, phường

5.500

11/ Thu tiền sử dụng đất

530.000

12/ Thu tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước

5.000

13/ Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước

104.000

14/ Thu khác của xã

16.000

15/ Thu khác ngân sách

192.000

- Thu phạt an toàn giao thông

100.000

16/ Thu cấp quyền khai thác khoáng sản

85.000

II. Thu từ dầu thô

2.150.000

III. Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

350.000

B. Các khoản thu được để lại chi và quản lý qua NSNN

290.000

1/ Thu xổ số kiến thiết

200.000

2/ Thu phí, lệ phí

50.000

- Học phí

19.800

- Viện phí

 

- Phí, lệ phí khác

30.200

3/ Thu khác ngân sách

40.000

- Thu đóng góp

27.800

- Thu phạt, thu khác

12.200

Tổng thu NSĐP (A + B)

6.761.400

A. Các khoản thu cân đối NSĐP

6.471.400

- Các khoản thu 100%

1.223.923

- Thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm

3.362.127

- Thu bổ sung từ NSTW

1.885.350

- Thu kết dư

 

- Thu tiền vay

 

B. Các khoản thu được để lại chi và quản lý qua NSNN

290.000

 

PHỤ LỤC II

TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NSĐP NĂM 2016 CỦA TỈNH BÌNH THUẬN
(Kèm theo Nghị quyết số 83/2015/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

Đơn vị tính: triệu đồng

NỘI DUNG CÁC KHOẢN CHI

D TOÁN NĂM 2016

TNG CHI NSĐP (A + B + C)

6.761.400

A. Chi cân đối ngân sách

5.923.627

I. Chi đầu tư phát triển

1.032.000

1. Chi Xây dựng cơ bản

856.300

Trong đó: Chi đầu tư XDCB từ tiền sử dụng đất

354.300

2. Chi hoàn ứng ngân sách và trả nợ vay

100.000

3. Kinh phí dự án xây dựng hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai

30.000

4. Chi đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp

0

5. Chi bổ sung Quỹ phát triển đất

45.700

II. Chi thường xuyên

4.769.955

1. Chi sự nghiệp kinh tế

367.246

Trong đó:

 

- Chi sự nghiệp nông, lâm, thủy lợi

156.377

- Chi sự nghiệp giao thông

29.338

- Chi sự nghiệp kiến thiết thị chính

9.520

- Chi sự nghiệp khác

144.037

Trong đó kinh phí cấp bù thủy lợi phí

79.422

- Chi quy hoạch

14.000

2. Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo, dạy nghề

2.344.206

- Chi giáo dục

2.218.871

- Chi đào tạo, dạy nghề

125.335

3. Chi sự nghiệp y tế

498.669

4. Chi sự nghiệp khoa học công nghệ

19.050

5. Chi sự nghiệp văn hóa

60.534

6. Chi sự nghiệp thông tin truyền thông

37.121

7. Chi sự nghiệp thể dục thể thao

23.716

8. Chi đảm bảo xã hội

214.506

9. Chi sự nghiệp môi trường

55.184

10. Chi quản lý hành chính

893.384

Trong đó:

 

- Hội đồng nhân dân và đoàn đi biểu Quốc hội

60.083

- Quản Nhà nước

241.883

- Hoạt động cơ quan Đng

127.915

- Chi h trợ hội, đoàn thể

60.628

11. Chi an ninh quốc phòng địa phương

191.344

- Chi giữ gìn an ninh, trật tự an toàn xã hội

68.633

- Chi quốc phòng địa phương

122.711

12. Chi khác ngân sách

34.995

13. Chi từ nguồn thu phạt vi phạm hành chính (có an toàn giao thông)

30.000

III. Chi thực hiện cải cách tiền lương

6.642

IV. Chi lập hoặc b sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

V. Dự phòng

114.030

B. Chi chương trình mục tiêu, một số nhiệm v Trung ương giao

547.773

1. Bổ sung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia

52.038

2. Bổ sung vốn đầu tư xây dựng cơ bản

368.722

3. Bổ sung thực hiện chế độ chính sách và một số nhiệm vụ

127.013

Trong đó: - Kinh phí thực hiện chính sách bo him y tế

41.000

C. Chi từ nguồn đ lại qun lý qua NSNN

290.000

1. Xổ số kiến thiết

200.000

2. Các nguồn khác

90.000

 

PHỤ LỤC III

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số 83/2015/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2016

1

2

3

A

NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

 

I

Nguồn thu ngân sách cấp Tỉnh

5.504.492

1

Thu ngân sách cấp Tỉnh hưởng theo phân cấp

3.619.142

 

- Các khoản thu ngân sách cấp Tỉnh hưởng 100%

924.250

 

- Các khoản thu phân chia phần ngân sách cấp tỉnh hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

2.694.892

2

Bổ sung từ ngân sách Trung ương

1.885.350

 

- Bổ sung cân đối

1.115.240

 

- Bổ sung thực hiện cải cách tiền lương

0

 

- Bổ sung có mục tiêu

770.110

 

Trong đó: vốn XDCB ngoài nước

 

3

Huy động đầu tư theo khoản 3 Điều 8 Luật NSNN

 

4

Thu kết dư ngân sách năm trước

 

II

Chi ngân sách cấp Tỉnh

5.504.492

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp Tỉnh theo phân cấp (không kể bổ sung cho ngân sách cấp dưới)

3.380.212

2

Bổ sung cho ngân sách Huyện, Thành phố

2.124.280

 

- Bổ sung cân đối

2.073.663

 

- Bổ sung có mục tiêu

50.617

 

Trong đó: vốn XDCB ngoài nước

 

B

Ngân sách Huyện, Th, Thành phố (bao gồm ngân sách xã, phường, thị trấn)

 

I

Nguồn thu ngân sách cấp Huyện, Thị xã, Thành phố

3.381.188

1

Thu ngân sách hưởng theo phân cấp

1.256.908

 

- Các khoản thu NS Huyện, Thị xã, Thành phố hưởng 100%

589.673

 

- Các khoản thu phân chia NS huyện, thị xã, thành phố hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

667.235

2

Bổ sung từ ngân sách cấp Tỉnh

2.124.280

 

- Bổ sung cân đối

2.073.663

 

- Bổ sung có mục tiêu

50.617

 

Trong đó: vốn XDCB ngoài nước

 

3

Thu kết dư ngân sách năm trước

 

II

Chi ngân sách Huyện, Thị xã, Thành phố

3.381.188

 


PHỤ LỤC IV

DỰ TOÁN THU, CHI VÀ SỐ BỔ SUNG NGÂN SÁCH CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số 83/2015/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tng thu NSNN trên địa bàn theo phân cấp

Thu NS huyện, thị xã, thành phố được hưởng theo phân cấp

Dự toán chi NS huyện, thị xã, thành phố

Số bổ sung NS tỉnh cho NS huyện, thị xã, thành phố

Tổng số

Bổ sung cân đối

Bổ sung có mục tiêu

Trong đó vốn ngoài nước

A

B

1

2

3

4=3-2

5

6

7

1

Phan Thiết

755.000

419.045

493.768

74.723

71.955

2.768

 

2

Tuy Phong

234.000

129.750

389.333

259.583

256.546

3.037

 

3

Bắc Bình

110.000

78.900

364.002

285.102

281.980

3.122

 

4

Hàm Thuận Bắc

176.000

141.650

432.382

290.732

288.469

2.263

 

5

Hàm Thuận Nam

151.000

117.080

291.168

174.088

172.411

1.677

 

6

La Gi

151.000

115.443

278.776

163.333

144.825

18.508

 

7

Hàm Tân

89.000

68.950

245.907

176.957

166.863

10.094

 

8

Đức Linh

120.000

83.750

345.180

261.430

255.110

6.320

 

9

Tánh Linh

96.000

83.350

382.984

299.634

297.323

2.311

 

10

Phú Quý

23.000

18.990

157.688

138.698

138.181

517

 

 

Tổng cộng

1.905.000

1.256.908

3.381.188

2.124.280

2.073.663

50.617

 

 

PHỤ LỤC V

BIỂU PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số 83/2015/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

 

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

TÊN ĐƠN V

DTOÁN NĂM 2016

Chi từ nguồn cân đối NSĐP

CHI CTMT, NHIỆM VỤ

Nguồn KP thực hiện cải cách tiền lương

Chi từ nguồn thu để lại quản lý qua NSNN

Tổng số

Chi đầu tư

Chi thường xuyên

KHÁC

Tổng số

SN KINH T

SN GD ĐT

SN Y TẾ

SN KHCN

SN VH

SN TTTT

SN TDTT

SN XH

SN MÔI TRƯNG

QUN HC

KHÁC

A

B

1=2+6+7

2=3+4+5

3

4

4a

4b

4c

4d

4e

4f

4g

4h

4i

4j

4k

5

6

7

8

I

Các cơ quan đơn vị của Tỉnh

3.272.557

2.508.142

850.000

1.658.142

312.247

459.835

237.809

19.050

38.010

27.024

21.224

91.225

20.184

286.058

145.476

 

547.773

6.642

210.000

1

Văn phòng Đoàn ĐBQH & HĐND

9.738

9.738

 

9.738

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.738

 

 

 

 

 

2

Văn phòng UBND tỉnh và đơn vị trực thuộc

21.235

21.235

 

21.235

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21.235

 

 

 

 

 

3

Sở Kế hoạch Đầu tư

10.015

10.015

 

10.015

1.035

 

 

 

 

 

 

 

 

8.980

 

 

 

 

 

4

Ngành Tư pháp

7.384

7.384

 

7.384

 

 

 

 

 

 

 

1.448

 

5.936

 

 

 

 

 

5

Ngành Công thương

19.515

19.515

 

19.515

4.536

 

 

 

 

 

 

 

 

14.979

 

 

 

 

 

6

Sở Nội vụ và các đơn vị trực thuộc

29.595

29.595

 

29.595

 

10.000

 

 

 

 

 

 

 

19.595

 

 

 

 

 

7

Ngành Khoa học Công nghệ

8.308

8.308

 

8.308

 

 

 

3.743

 

 

 

 

 

4.565

 

 

 

 

 

8

Ngành Tài chính

10.841

10.841

 

10.841

1.428

 

 

 

 

 

 

 

 

9.413

 

 

 

 

 

9

Ngành lao động TBXH

82.708

82.708

 

82.708

 

8.580

 

 

 

 

 

68.608

 

5.520

 

 

 

 

 

10

Ngành Xây dựng

7.891

7.891

 

7.891

640

 

 

 

 

 

 

 

 

7.251

 

 

 

 

 

11

Ngành Giao thông Vận tải

31.042

31.042

 

31.042

21.979

 

 

 

 

 

 

 

 

9.063

 

 

 

 

 

12

Sở Thông tin truyền thông

7.436

7.436

 

7.436

 

 

 

 

 

3.020

 

 

 

4.416

 

 

 

 

 

13

Ngành Tài nguyên môi trường

43.995

43.995

 

43.995

29.666

 

 

 

 

 

 

 

9.330

4.999

 

 

 

 

 

14

Ngành Văn hóa Thể thao Du lịch

84.331

84.331

 

84.331

2.015

17.535

 

 

36.197

 

21.224

255

 

7.105

 

 

 

 

 

15

Ban An toàn giao thông

3.459

3.459

 

3.459

3.459

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Thanh tra Tỉnh

6.513

6.513

 

6.513

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.513

 

 

 

 

 

17

Đài phát thanh truyền hình

18.704

18.704

 

18.704

 

 

 

 

 

18.704

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Ban Dân tộc

20.723

20.723

 

20.723

2.000

 

 

 

 

 

 

15.528

 

3.195

 

 

 

 

 

19

BQL các khu công nghiệp

2.753

2.753

 

2.753

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.753

 

 

 

 

 

20

Sở Giáo dục Đào tạo

320.513

320.513

 

320.513

 

312.859

 

 

 

 

 

 

 

7.654

 

 

 

 

 

21

Ngành Y tế

218.824

218.824

 

218.824

 

 

210.490

 

 

 

 

 

 

8.334

 

 

 

 

 

22

Ban Bảo vệ sức khỏe cán bộ

6.819

6.819

 

6.819

 

 

6.819

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23

Ngành Nông nghiệp & PTNT

167.016

167.016

 

167.016

150.167

 

 

 

 

 

 

 

8.354

8.495

 

 

 

 

 

24

VP Ban Chỉ huy PCLB&TKCN

1.900

1.900

 

1.900

1.900

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25

Trường chính trị

10.903

10.903

 

10.903

 

10.903

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26

Trường Cao đẳng cộng đồng

20.900

20.900

 

20.900

 

20.900

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27

Trường Cao đẳng y tế

14.436

14.436

 

14.436

 

14.436

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28

Trường Cao đẳng nghề

16.473

16.473

 

16.473

 

16.473

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

Tỉnh ủy Bình Thuận

58.520

58.520

 

58.520

 

 

 

 

 

 

 

 

 

58.520

 

 

 

 

 

30

Báo Bình Thuận

14.024

14.024

 

14.024

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14.024

 

 

 

 

 

31

Đoàn khối doanh nghiệp

409

409

 

409

 

 

 

 

 

 

 

 

 

409

 

 

 

 

 

32

Đoàn khối các cơ quan tỉnh

562

562

 

562

 

 

 

 

 

 

 

 

 

562

 

 

 

 

 

33

Hội khuyến học

641

641

 

641

 

 

 

 

 

 

 

 

 

641

 

 

 

 

 

34

Ban đại diện Người cao tuổi

303

303

 

303

 

 

 

 

 

 

 

 

 

303

 

 

 

 

 

35

Hội nhà báo

248

248

 

248

 

 

 

 

 

 

 

 

 

248

 

 

 

 

 

36

Hội Cựu tù chính trị

275

275

 

275

 

 

 

 

 

 

 

 

 

275

 

 

 

 

 

37

UB Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

4.723

4.723

 

4.723

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.723

 

 

 

 

 

38

Tỉnh đoàn

6.142

6.142

 

6.142

 

 

 

 

1.813

 

 

 

 

4.329

 

 

 

 

 

39

Hội Liên Hiệp phụ nữ

2.918

2.918

 

2.918

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.918

 

 

 

 

 

40

Hội Nông dân

3.896

3.896

 

3.896

 

340

 

 

 

 

 

300

 

3.256

 

 

 

 

 

41

Hội Cựu chiến binh

1.854

1.854

 

1.854

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.854

 

 

 

 

 

42

Hội Chữ thập đỏ

1.726

1.726

 

1.726

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.726

 

 

 

 

 

43

Hội Luật gia

680

680

 

680

 

 

 

 

 

 

 

 

 

680

 

 

 

 

 

44

Hội Đông y

987

987

 

987

 

 

 

 

 

 

 

 

 

987

 

 

 

 

 

45

Hội người mù

453

453

 

453

 

 

 

 

 

 

 

 

 

453

 

 

 

 

 

46

Hội Văn học nghệ thuật

730

730

 

730

 

 

 

 

 

 

 

 

 

730

 

 

 

 

 

47

Liên minh các Hợp tác xã

1.611

1.611

 

1.611

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.611

 

 

 

 

 

48

Liên hiệp các hội khoa học KT

2.732

2.732

 

2.732

 

 

 

2.732

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

49

Câu lạc bộ Hưu trí Tỉnh

429

429

 

429

 

 

 

 

 

 

 

 

 

429

 

 

 

 

 

50

Hội Vac Vina

0

0

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

51

Hội thân nhân kiều bào

0

0

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

52

Hội nạn nhân chất độc DIOXIN

404

404

 

404

 

 

 

 

 

 

 

 

 

404

 

 

 

 

 

53

Hội Kế hoạch hóa gia đình

0

0

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

54

Hội Cựu thanh niên xung phong

564

564

 

564

 

 

 

 

 

 

 

 

 

564

 

 

 

 

 

55

Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi

373

373

 

373

 

 

 

 

 

 

 

 

 

373

 

 

 

 

 

56

Hội Người tiêu dùng

0

0

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

57

Chi công việc, nhiệm vụ khác

348.968

348.968

 

348.968

93.422

47.809

20.500

12.575

 

5.300

 

5.086

2.500

16.300

145.476

 

 

 

 

II

Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

 

 

III

Dự phòng ngân sách

106.655

106.655

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

106.655

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

3.380.212

2.615.797

850.000

1.658.142

312.247

459.835

237.809

19.050

38.010

27.024

21.224

91.225

20.184

286.058

145.476

107.655

547.773

6.642

210.000