HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 83/2016/NQ-HĐND | Sóc Trăng, ngày 09 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT, MỨC VỐN BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG NĂM 2017 VÀ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 117/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về danh mục các dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng năm 2017 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2017 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2017 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, làm cơ sở cho các cơ quan chức năng thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện các công trình, dự án đầu tư theo quy định của pháp luật.
b) Đối tượng áp dụng: Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các sở, ngành tỉnh và tổ chức, cá nhân có liên quan.
(Chi tiết theo Phụ lục 1 đính kèm).
(Chi tiết theo Phụ lục 2 đính kèm).
Điều 2.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật. Trường hợp có thay đổi mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng khi triển khai thực hiện các công trình, dự án đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm quyết định hoặc yêu cầu cơ quan có thẩm quyền quyết định cụ thể về mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng cho phù hợp với tình hình thực tế.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa IX, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 21 tháng 12 năm 2016./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT VÀ MỨC VỐN BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 83/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
STT | Tên công trình, dự án | Diện tích quy hoạch (ha) | Diện tích đất hiện có (ha) | Diện tích đất phải thu hồi (đã trừ diện tích hiện có) (ha) | Dự toán kinh phí bồi thường, GPMB (triệu đồng) | Nguồn vốn thực hiện | Địa điểm thực hiện | Căn cứ pháp lý, ghi chú | ||
Diện tích | Trong đó | |||||||||
Đất trồng lúa | Các loại đất khác | |||||||||
I | HUYỆN CÙ LAO DUNG | 11,84 | 0,50 | 11,34 | 0,00 | 11,34 | 3.910,00 |
|
|
|
1 | Mở rộng trụ sở UBND xã An Thạnh Đông | 0,66 | 0,50 | 0,16 |
| 0,16 | 1.120 | Cân đối ngân sách huyện | Ấp Đền Thờ, xã An Thạnh Đông | Công văn số 1169/CTUBND- HC ngày 24/10/2016 của UBND huyện Cù Lao Dung |
2 | Đường vào Trường Mẫu giáo Hoa Phượng | 0,24 |
| 0,24 |
| 0,24 | 240 | Cân đối ngân sách huyện | Ấp An Nghiệp, xã An Thạnh 3 | Công văn số 1169/CTUBND- HC ngày 24/10/2016 của UBND huyện Cù Lao Dung |
3 | Mở rộng sân vận động huyện | 0,20 |
| 0,20 |
| 0,20 | 300 | Cân đối ngân sách huyện | Ấp Phước Hòa B, thị trấn Cù Lao Dung | |
4 | Mở rộng di tích Trường Chính trị đầu tiên tỉnh Sóc Trăng | 0,30 |
| 0,30 |
| 0,30 | 600 | Cân đối ngân sách huyện | Ấp Phước Hòa B, thị trấn Cù Lao Dung | Công văn số 1212/CTUBND- HC ngày 03/11/2016 của UBND huyện Cù Lao Dung |
5 | Đường giao thông nông thôn lộ tẻ rạch Khai Luông giai đoạn 2 | 0,25 |
| 0,25 |
| 0,25 | Vận động dân hiến đất | Cân đối ngân sách huyện | Ấp Nguyễn Tăng, xã Đại Ân 1 | Công văn số 1169/CTUBND- HC ngày 24/10/2016 của UBND huyện Cù Lao Dung |
6 | Đường giao thông nông thôn lộ tẻ rạch Nhà Thờ | 0,20 |
| 0,20 |
| 0,20 | Vận động dân hiến đất | Cân đối ngân sách huyện | Ấp Nguyễn Tăng, xã Đại Ân 2 | |
7 | Đường giao thông nông thôn Bần Xanh mé dưới (giai đoạn 2) | 0,10 |
| 0,10 |
| 0,10 | Vận động dân hiến đất | Cân đối ngân sách huyện | Ấp An Lạc, xã An Thạnh Tây | |
8 | Đường nhánh rẽ Rạch Tàu - Đê bao tả hữu | 0,16 |
| 0,16 |
| 0,16 | Vận động dân hiến đất | Cân đối ngân sách huyện | Ấp An Lạc, xã An Thạnh Tây | |
9 | Đường giao thông nông thôn An Nghiệp (giai đoạn 2) | 1,31 |
| 1,31 |
| 1,31 | Vận động dân hiến đất | Cân đối ngân sách huyện | Ấp An Nghiệp, xã An Thạnh 3 | |
10 | Đường trục chính nội đồng Xóm Rẫy (giai đoạn 2) | 0,18 |
| 0,18 |
| 0,18 | Vận động dân hiến đất | Cân đối ngân sách huyện | Ấp An Trung A, xã An Thạnh I | |
11 | Đường giao thông nông thôn Xóm Bãi (giai đoạn 2) | 0,12 |
| 0,12 |
| 0,12 | Vận động dân hiến đất | Cân đối ngân sách huyện | Ấp Bình Du B, xã An Thạnh 2 | |
12 | Đường giao thông khu dân cư Ba Sẳn | 0,20 |
| 0,20 |
| 0,20 | Vận động dân hiến đất | Cân đối ngân sách huyện | Ấp Đặng Trung Tiến, xã An Thạnh Đông | |
13 | Đường giao thông nông thôn từ cuối lộ trung tâm đến đê bao ấp Tăng Long | 0,20 |
| 0,20 |
| 0,20 | Vận động dân hiến đất | Cân đối ngân sách huyện | Ấp Tăng Long, xã An Thạnh Đông | |
14 | Đường giao thông nông thôn Ruột Ngựa | 0,42 |
| 0,42 |
| 0,42 | Vận động dân hiến đất | Cân đối ngân sách huyện | Ấp An Quới, xã An Thạnh 3 | |
15 | Đường giao thông nông thôn An Nghiệp A | 0,57 |
| 0,57 |
| 0,57 | Vận động dân hiến đất | Cân đối ngân sách huyện | Ấp An Nghiệp A, xã An Thạnh 3 | |
16 | Đường giao thông nông thôn Ngã Cái | 0,50 |
| 0,50 |
| 0,50 | Vận động dân hiến đất | Cân đối ngân sách huyện | Ấp An Quới, xã An Thạnh 3 | |
17 | Đường giao thông nông thôn Kênh Xáng 2 | 0,24 |
| 0,24 |
| 0,24 | Vận động dân hiến đất | Cân đối ngân sách huyện | Ấp An Hưng, xã An Thạnh 3 | |
18 | Lộ giao thông nông thôn Kênh 6 Thước | 0,89 |
| 0,89 |
| 0,89 | Vận động dân hiến đất | Cân đối ngân sách huyện | Ấp Vàm Hồ, xã An Thạnh Nam | |
19 | Lộ giao thông nông thôn rạch Lâm Kiêm (ông Củi) | 1,32 |
| 1,32 |
| 1,32 | Vận động dân hiến đất | Cân đối ngân sách huyện | Ấp Võ Thành Văn | |
20 | Đường giao thông nông thôn Xẽo Lướt | 1,07 |
| 1,07 |
| 1,07 | Vận động dân hiến đất | Cân đối ngân sách huyện | Ấp Đoàn Văn Tố, xã Đại Ân 1 | |
21 | Đường giao thông nông thôn rạch Ông Hai | 1,66 |
| 1,66 |
| 1,66 | Vận động dân hiến đất | Cân đối ngân sách huyện | Ấp Nguyễn Tăng, xã Đại Ân 1 | |
22 | Đường thoát nước Trung tâm y tế huyện | 0,05 |
| 0,05 |
| 0,05 | 150 | Cân đối ngân sách huyện | Ấp Phước Hòa B, thị trấn Cù Lao Dung | Công văn số 2183/CTUBND- HC ngày 16/11/2016 của UBND huyện Cù Lao Dung |
23 | Khu du lịch Sân Tiên | 1,00 |
| 1,00 |
| 1,00 | 1.500 | Cân đối ngân sách huyện | Ấp Võ Thành Văn, xã An Thạnh Nam | |
II | THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG | 41,98 | 19,52 | 22,46 | 9,68 | 12,78 | 135.740,00 |
|
|
|
1 | Quy hoạch đường Dương Kỳ Hiệp nối dài (Từ QL1A đến kênh Tám Thước) | 0,37 | 0,33 | 0,04 |
| 0,04 | 400 | Ngân sách tỉnh | Phường 2 | Công văn số 160/HĐND-VP ngày 30/9/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
2 | Mở rộng đường Trần Quang Khải (Từ QL1A đến kênh Tám Thước) | 0,68 | 0,40 | 0,28 |
| 0,28 | 2.800 | Ngân sách tỉnh | Phường 2 | |
3 | Trường Mẫu giáo Phường 2 | 0,75 |
| 0,75 | 0,64 | 0,11 |
| Vốn ngoài ngân sách | Phường 2 | Công văn số 1780/UBND-HC ngày 27/10/2016 của UBND thành phố Sóc Trăng |
4 | Cầu Nguyễn Văn Linh | 0,10 | 0,05 | 0,05 |
| 0,05 | 500 | Vốn đối ứng của tỉnh | Phường 2 và Phường 6 | Dự án nâng cấp đô thị |
5 | Làm mới kết hợp hệ thống thoát nước đường số 6 (Khu Lia 4) | 0,03 | 0,02 | 0,01 |
| 0,01 | 100 | Vốn đối ứng của tỉnh | Phường 2 | Dự án nâng cấp đô thị |
6 | Làm mới kết hợp hệ thống thoát nước đường số 1 (Khu Lia 5) | 0,06 | 0,01 | 0,05 |
| 0,05 | 500 | Vốn đối ứng của tỉnh | Phường 2 | Dự án nâng cấp đô thị |
7 | Làm mới kết hợp hệ thống thoát nước đường số 2 (Khu Lia 5) | 0,03 |
| 0,03 |
| 0,03 | 300 | Vốn đối ứng của tỉnh | Phường 2 | Dự án nâng cấp đô thị |
8 | Làm mới kết hợp hệ thống thoát nước đường số 4 (Khu Lia 5) | 0,03 | 0,01 | 0,02 |
| 0,02 | 200 | Vốn đối ứng của tỉnh | Phường 2 | Dự án nâng cấp đô thị |
9 | Làm mới kết hợp hệ thống thoát nước đường số 5 (Khu Lia 5) | 0,12 | 0,06 | 0,06 |
| 0,06 | 600 | Vốn đối ứng của tỉnh | Phường 2 | Dự án nâng cấp đô thị |
10 | Trường Mẫu giáo Phường 3 | 0,37 |
| 0,37 | 0,37 |
| 370 | Ngân sách tỉnh | Phường 3 | Công văn số 1780/UBND-HC ngày 27/10/2016 của UBND thành phố Sóc Trăng |
11 | Quy hoạch hẻm đấu nối với các hẻm hiện trạng: Đường số 3 (Khu Lia 3) | 0,01 |
| 0,01 |
| 0,01 | 100 | Vốn đối ứng của tỉnh | Phường 3 | Dự án nâng cấp đô thị |
12 | Quy hoạch mới hẻm đấu nối với các hẻm hiện trạng: Đường số 4 (Khu Lia 3) | 0,01 |
| 0,01 |
| 0,01 | 100 | Vốn đối ứng của tỉnh | Phường 3 | Dự án nâng cấp đô thị |
13 | Quy hoạch mới hẻm đấu nối với các hẻm hiện trạng: Đường số 5 (Khu Lia 3) | 0,05 | 0,04 | 0,01 |
| 0,01 | 100 | Vốn đối ứng của tỉnh | Phường 3 | Dự án nâng cấp đô thị |
14 | Quy hoạch mới hẻm đấu nối với các hẻm hiện trạng: Đường số 6 (Khu Lia 3) | 0,03 | 0,02 | 0,01 |
| 0,01 | 100 | Vốn đối ứng của tỉnh | Phường 3 | Dự án nâng cấp đô thị |
15 | Quy hoạch mới hẻm đấu nối với các hẻm hiện trạng: Đường số 7 (Khu Lia 3) | 0,03 | 0,02 | 0,01 |
| 0,01 | 100 | Vốn đối ứng của tỉnh | Phường 3 | Dự án nâng cấp đô thị |
16 | Quy hoạch mới hẻm đấu nối với các hẻm hiện trạng: Đường số 9 (Khu Lia 3) | 0,03 |
| 0,03 |
| 0,03 | 300 | Vốn đối ứng của tỉnh | Phường 3 | Dự án nâng cấp đô thị |
17 | Quy hoạch mới hẻm đấu nối với các hẻm hiện trạng: Đường số 11 (Khu Lia 3) | 0,02 |
| 0,02 |
| 0,02 | 200 | Vốn đối ứng của tỉnh | Phường 3 | Dự án nâng cấp đô thị |
18 | Quy hoạch mới hẻm đoạn từ hẻm dọc đường Trần Hưng Đạo đấu nối với đường Khu dân cư của trường Quân sự địa phương (Khu Lia 3) | 0,05 | 0,04 | 0,01 |
| 0,01 | 100 | Vốn đối ứng của tỉnh | Phường 3 | Dự án nâng cấp đô thị |
19 | Nạo vét kè 2 bên bờ kênh Hi Tech | 3,86 | 3,54 | 0,32 |
| 0,32 | 3.200 | Vốn đối ứng của tỉnh | Phường 3 và Phường 9 | Dự án nâng cấp đô thị |
20 | Quy hoạch cầu, Đường Vành đai 2 | 7,60 | 0,16 | 7,44 | 2,61 | 4,83 | 50.910 | Vốn đối ứng của tỉnh | Phường 4 và Phường 8 | Dự án nâng cấp đô thị |
21 | Quy hoạch mới hẻm đấu nối với các hẻm hiện trạng: Đường số 1 (Khu Lia 1) | 0,04 | 0,03 | 0,01 |
| 0,01 | 100 | Vốn đối ứng của tỉnh | Phường 4 | Dự án nâng cấp đô thị |
22 | Quy hoạch mới hẻm đấu nối với các hẻm hiện trạng: Đường số 5 (Khu Lia 1) | 0,04 | 0,03 | 0,01 |
| 0,01 | 100 | Vốn đối ứng của tỉnh | Phường 4 | Dự án nâng cấp đô thị |
23 | Quy hoạch mới hẻm đấu nối với các hẻm hiện trạng: Đường số 7 (Khu Lia 1) | 0,01 |
| 0,01 | 0,01 |
| 10 | Vốn đối ứng của tỉnh | Phường 4 | Dự án nâng cấp đô thị |
24 | Quy hoạch mới hẻm đấu nối với các hẻm hiện trạng: Đường số 11 (Khu Lia 1) | 0,02 |
| 0,02 |
| 0,02 | 200 | Vốn đối ứng của tỉnh | Phường 4 | Dự án nâng cấp đô thị |
25 | Quy hoạch mới hẻm đấu nối với các hẻm hiện trạng: Đường số 12 (Khu Lia 1) | 0,06 | 0,03 | 0,03 | 0,01 | 0,02 | 210 | Vốn đối ứng của tỉnh | Phường 4 | Dự án nâng cấp đô thị |
26 | Quy hoạch mới hẻm đấu nối với các hẻm hiện trạng: Đường số 13 (Khu Lia 1) | 0,13 |
| 0,13 | 0,10 | 0,03 | 400 | Vốn đối ứng của tỉnh | Phường 4 | Dự án nâng cấp đô thị |
27 | Mở rộng đường Trần Quốc Toản | 1,52 | 0,38 | 1,14 |
| 1,14 | 11.400 | Vốn đối ứng của tỉnh | Phường 6 | Dự án nâng cấp đô thị |
28 | Mở rộng đường Điện Biên Phủ (từ chợ Bông Sen đến Quốc lộ 1A) | 1,53 | 0,93 | 0,60 |
| 0,60 | 6.000 | Vốn đối ứng của tỉnh | Phường 6 | Dự án nâng cấp đô thị |
29 | Quy hoạch đường dẫn cầu Nguyễn Văn Linh | 0,85 | 0,17 | 0,68 |
| 0,68 | 6.800 | Vốn đối ứng của tỉnh | Phường 6 | Dự án nâng cấp đô thị |
30 | Quy hoạch mới hẻm đấu nối với các hẻm hiện trạng: Đường số 4 (Khu Lia 2) | 0,02 |
| 0,02 |
| 0,02 | 200 | Vốn đối ứng của tỉnh | Phường 6 | Dự án nâng cấp đô thị |
31 | Quy hoạch mới hẻm đấu nối với các hẻm hiện trạng: Đường số 5 (Khu Lia 2) | 0,02 |
| 0,02 |
| 0,02 | 200 | Vốn đối ứng của tỉnh | Phường 6 | Dự án nâng cấp đô thị |
32 | Nạo vét kè 2 bên bờ kênh Trà Men A, làm đường vận hành 2 bên | 3,82 | 3,20 | 0,62 |
| 0,62 | 6.200 | Vốn đối ứng của tỉnh | Phường 6 | Dự án nâng cấp đô thị |
33 | Xây dựng trụ sở UBND Khóm 4 | 0,01 |
| 0,01 |
| 0,01 | 100 | Ngân sách thành phố | Phường 7 | Danh mục đầu tư công năm 2017 của thành phố |
34 | Quy hoạch mở rộng đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (đoạn từ QL 1A đến tuyến tránh QL 1A) | 1,89 | 1,60 | 0,29 |
| 0,29 | 2.900 | Ngân sách thành phố | Phường 7 | Công văn số 160/HĐND-VP ngày 30/9/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
35 | Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Miền Tây | 6,00 |
| 6,00 | 5,47 | 0,53 | 10.770 | Ngân sách thành phố | Phường 7 | Kêu gọi đầu tư |
36 | Mở rộng đường Điện Biên Phủ (từ cầu đường Vành đai đến khán đài đua Ghe Ngho) | 2,99 | 2,82 | 0,17 |
| 0,17 | 1.700 | Ngân sách thành phố | Phường 8 | Dự án nâng cấp đô thị |
37 | Làm mới đường Điện Biên Phủ (đoạn từ đường hiện hữu đấu nối đến đường Cao Thắng) | 1,94 | 0,92 | 1,02 | 0,02 | 1,00 | 10.020 | Ngân sách thành phố | Phường 8 | Dự án nâng cấp đô thị |
38 | Quy hoạch đường Cao Thắng | 4,33 | 2,95 | 1,38 | 0,21 | 1,17 | 11.910 | Ngân sách thành phố | Phường 8 | Dự án nâng cấp đô thị |
39 | Nâng cấp, mở rộng hẻm: Đường số 3 (Khu Lia 6) | 0,08 | 0,03 | 0,05 |
| 0,05 | 500 | Vốn đối ứng của tỉnh | Phường 8 | Dự án nâng cấp đô thị |
40 | Nâng cấp, mở rộng hẻm: Đường số 4 (Khu Lia 6) | 0,08 | 0,06 | 0,02 |
| 0,02 | 200 | Vốn đối ứng của tỉnh | Phường 8 | Dự án nâng cấp đô thị |
41 | Nâng cấp, mở rộng hẻm: Đường số 5 (Khu Lia 6) | 0,01 |
| 0,01 |
| 0,01 | 100 | Vốn đối ứng của tỉnh | Phường 8 | Dự án nâng cấp đô thị |
42 | Nâng cấp, mở rộng hẻm: Đường số 6 (Khu Lia 6) | 0,01 |
| 0,01 |
| 0,01 | 100 | Vốn đối ứng của tỉnh | Phường 8 | Dự án nâng cấp đô thị |
43 | Nâng cấp, mở rộng hẻm: Đường số 7 (Khu Lia 6) | 0,04 | 0,01 | 0,03 |
| 0,03 | 300 | Vốn đối ứng của tỉnh | Phường 8 | Dự án nâng cấp đô thị |
44 | Nâng cấp, mở rộng hẻm: Đường số 8 (Khu Lia 6) | 0,01 |
| 0,01 |
| 0,01 | 100 | Vốn đối ứng của tỉnh | Phường 8 | Dự án nâng cấp đô thị |
45 | Cải tạo, nâng cấp đường kênh Quảng Khuôn (đoạn từ tiếp giáp Trường TH Võ Thị Sáu đến giáp kênh Hatec), Phường 9 | 1,57 | 1,01 | 0,56 | 0,23 | 0,33 | 3.530 | Vốn đối ứng của tỉnh | Phường 9 | Công văn số 1070/UBND-HC ngày 08/7/2016 của UBND thành phố Sóc Trăng |
46 | Đường Bạch Đằng (đoạn kho Thành Tín - 30/4) Phường 9 | 0,73 | 0,65 | 0,08 | 0,01 | 0,07 | 710 | Vốn đối ứng của tỉnh | Phường 9 | |
III | HUYỆN MỸ XUYÊN | 66,46 | 0,00 | 66,46 | 6,88 | 59,58 | 94.740,00 |
|
|
|
1 | Xây dựng mở rộng Quốc lộ 1A | 14,75 |
| 14,75 |
| 14,75 |
| Vốn của Bộ Giao thông vận tải | Xã Thạnh Phú | Dự án của Bộ Giao thông vận tải |
2 | Xây dựng mở rộng Đường tỉnh 936 mới (HT r=8 QH, r= 12m) | 14,86 |
| 14,86 | 5,80 | 9,06 | 23.920 | Ngân sách tỉnh | Các xã: Tham Đôn, Ngọc Đông, Ngọc Tố, Hòa Tú 2 |
|
3 | Mở rộng đường Huyện lộ 14, (rộng 5m, QH rộng 8m) | 1,38 |
| 1,38 | 0,58 | 0,80 | 2.180 | Cân đối ngân sách huyện | Thị trấn Mỹ Xuyên, xã Tham Đôn | Tờ trình số 130/TTr-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Mỹ Xuyên |
4 | Nâng cấp đường Huyện 51 (r=3,5m, d=10,7km; 17 cầu bê tông) | 3,75 |
| 3,75 |
| 3,75 | 7.500 | Cân đối ngân sách huyện | Hòa Tú 1 - Ngọc Đông - Ngọc Tố | |
5 | Xây dựng Bệnh viện huyện Mỹ Xuyên | 2,50 |
| 2,50 |
| 2,50 | 5.000 | Ngân sách tỉnh | Hòa Tú 1 | |
6 | Khu trung tâm hành chính huyện | 25,00 |
| 25,00 |
| 25,00 | 50.000 | Cân đối ngân sách huyện | Hòa Tú 1 | Thông báo số 119-TB/TU ngày 22/8/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy |
7 | Trạm Trung chuyển rác | 0,20 |
| 0,20 |
| 0,20 | 400 | Cân đối ngân sách huyện | Xã Ngọc Đông | Tờ trình số 130/TTr-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Mỹ Xuyên |
8 | Bãi rác xã Hòa Tú 1 - Gia Hòa | 1,00 |
| 1,00 |
| 1,00 | 2.000 | Cân đối ngân sách huyện | Xã Hòa Tú 1 | |
9 | Đường điện cụm công nghiệp và đường hạ thế dọc kênh 19/5 | 0,50 |
| 0,50 |
| 0,50 |
| Vốn ngoài ngân sách | Xã Đại Tâm | |
10 | Quy hoạch trạm biến áp 110Kv Mỹ Xuyên và đường dây đấu nối | 0,40 |
| 0,40 |
| 0,40 |
| Vốn ngoài ngân sách | Xã Ngọc Đông | |
11 | Trường Mẫu giáo Tham Đôn | 0,46 |
| 0,46 |
| 0,46 | 920 | Cân đối ngân sách huyện | Xã Tham Đôn | |
12 | Xây dựng mới Trường mẫu giáo Thạnh Phú (điểm chính) tại Cần Đước | 0,50 |
| 0,50 | 0,50 |
| 500 | Cân đối ngân sách huyện | Xã Thạnh Phú | |
13 | Xây dựng Trường tiểu học Thạnh Phú (điểm lẻ) tại ấp Khu 2 | 0,43 |
| 0,43 |
| 0,43 | 860 | Cân đối ngân sách huyện | Xã Thạnh Phú | |
14 | Điểm mẫu giáo tại ấp Phú Giao | 0,35 |
| 0,35 |
| 0,35 | 700 | Cân đối ngân sách huyện | Xã Thạnh Quới | |
15 | Xây dựng mở rộng điểm Mẫu giáo tại ấp Hòa Khanh | 0,28 |
| 0,28 |
| 0,28 | 560 | Cân đối ngân sách huyện | Xã Thạnh Quới | |
16 | Xây dựng mới điểm mẫu giáo tại ấp Hòa Phước | 0,10 |
| 0,10 |
| 0,10 | 200 | Cân đối ngân sách huyện | Xã Hòa Tú 1 |
|
IV | HUYỆN CHÂU THÀNH | 24,06 | 0,00 | 24,06 | 11,60 | 12,46 | 36.520,00 |
|
|
|
1 | Khu du lịch Giếng Tiên | 6,80 |
| 6,80 | 4,30 | 2,50 | 9.300 | Ngân sách tỉnh | Xã Phú Tân |
|
2 | Quy hoạch khu hành chính thị trấn | 0,70 |
| 0,70 | 0,20 | 0,50 | 1.200 | Cân đối ngân sách huyện | Thị trấn Châu Thành |
|
3 | Mở rộng Trường mầm non thị trấn Châu Thành | 0,08 |
| 0,08 | 0,05 | 0,03 | 110 | Cân đối ngân sách huyện | Xã An Hiệp | Báo cáo số 127/BC-UBND ngày 03/11/2016 của UBND huyện Châu Thành |
4 | Mở rộng Trường tiểu học Thị trấn Châu Thành A | 0,20 |
| 0,20 |
| 0,20 | 400 | Cân đối ngân sách huyện | Thị trấn Châu Thành | |
5 | Quy hoạch Trạm y tế xã và phân trạm y tế tại ấp Phú Hòa | 0,10 |
| 0,10 |
| 0,10 | 200 | Cân đối ngân sách huyện | Xã Phú Tân | |
6 | Nâng cấp và mở rộng đường Tỉnh lộ 932 nối dài (HT: d=4km, r=3,5; QH: d=7,7km, r=6,5m) | 4,62 |
| 4,62 | 2,30 | 2,32 | 6.940 | Ngân sách tỉnh | Xã An Hiệp, xã An Ninh | |
7 | Quy hoạch khu hành chính xã | 0,31 |
| 0,31 | 0,31 | 0,00 | 310 | Cân đối ngân sách huyện | Xã Thiện Mỹ | |
8 | Đường Huyện 93 | 8,82 |
| 8,82 | 3,50 | 5,32 | 14.140 | Ngân sách tỉnh | Hồ Đắc Kiện, thị trấn Châu Thành, Thuận Hòa, An Hiệp | |
9 | Đường dẫn vào khu dân cư Xây Đá cập bến Trường mầm non thị trấn Châu Thành | 0,02 |
| 0,02 |
| 0,02 | 40 | Cân đối ngân sách huyện | Thị trấn Châu Thành | |
10 | Mở rộng trường tiểu học An Hiệp B | 0,10 |
| 0,10 |
| 0,10 | 200 | Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng Nông thôn mới | Xã An Hiệp | |
0,10 |
| 0,10 |
| 0,10 | 200 | Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng Nông thôn mới | Xã An Hiệp | |||
0,02 |
| 0,02 |
| 0,02 | 40 | Cân đối ngân sách huyện | Xã An Hiệp | |||
13 | Mở rộng trường mẫu giáo An Hiệp | 0,10 |
| 0,10 |
| 0,10 | 200 | Xổ số kiến thiết tỉnh | Xã An Hiệp | |
14 | Trường Trung học cơ sở Thuận Hòa tại Trà Canh A2 | 0,65 |
| 0,65 | 0,65 |
| 650 | Xổ số kiến thiết tỉnh | Xã Thuận Hòa | |
15 | Mở rộng Trường tiểu học An Ninh C | 0,60 |
| 0,60 |
| 0,60 | 1.200 | Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng Nông thôn mới | Xã An Ninh | |
16 | Mở rộng Trường tiểu học Hồ Đắc Kiện D | 0,40 |
| 0,40 | 0,10 | 0,30 | 700 | Cân đối ngân sách huyện | Xã Hồ Đắc Kiện | |
17 | Chỉnh trang đô thị | 0,04 |
| 0,04 | 0,04 |
| 40 | Xổ số kiến thiết tỉnh | Thị trấn Châu Thành | |
18 | Mở rộng Trường THCS Phú Tâm | 0,15 |
| 0,15 | 0,15 |
| 150 | Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng Nông thôn mới | Xã Phú Tâm | |
19 | Xây dựng bờ kè chống sạt lở ấp An Tập-Mỹ An | 0,25 |
| 0,25 |
| 0,25 | 500 | Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng Nông thôn mới | Xã Thiện Mỹ | |
V | HUYỆN MỸ TÚ | 43,15 | 0,00 | 43,15 | 11,40 | 31,75 | 2.007,60 |
|
|
|
1 | Liên đoàn lao động huyện | 0,30 |
| 0,30 | 0,30 |
| 300 | Ngân sách tỉnh | Thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa | Công văn số 309/CTUBND-HC ngày 23/7/2015 của UBND tỉnh |
2 | Dự án xây dựng đê bao chống ngập úng vùng trũng huyện Mỹ Tú | 39,48 |
| 39,48 | 9,50 | 29,98 |
| Dự án chống biến đổi khí hậu | Các xã: Mỹ Phước, Mỹ Tú, Long Hưng, Hưng Phú | Quyết định số 334/QĐHC- CTUBND ngày 09/5/2011 của UBND tỉnh |
3 | Kho bạc nhà nước huyện Mỹ Tú | 0,20 |
| 0,20 | 0,20 |
|
| Vốn ngành | Thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa | Trung ương đầu tư |
4 | Mở rộng bãi rác thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa (trên đất Long Hưng) | 1,00 |
| 1,00 | 1,00 |
| 1.000 | Cân đối ngân sách huyện | Xã Long Hưng | Công văn số 585/UBND-HC ngày 07/11/2016 của Ủy ban nhân dân huyện Mỹ Tú |
5 | Cống Kiêm Hai | 0,20 |
| 0,20 | 0,20 |
| 200 | Ngân sách tỉnh | Xã Mỹ Thuận | |
6 | Nhà sinh hoạt cộng đồng các ấp | 0,14 |
| 0,14 |
| 0,14 | 280 | Cân đối ngân sách huyện | Các xã: Mỹ Phước, Hưng Phú, Thuận Hưng, Mỹ Thuận, Phú Mỹ, Mỹ Hương | |
7 | Mở rộng Trường Mẫu giáo Mỹ Tú | 0,10 |
| 0,10 |
| 0,10 | 200 | Cân đối ngân sách huyện | Xã Mỹ Tú | |
8 | Mở rộng đường huyện 82 | 1,73 |
| 1,73 | 0,20 | 1,53 | 28 | Ngân sách tỉnh | Xã Mỹ Phước | Thông báo số 92-TB/TU ngày 18/7/2016 của Tỉnh ủy |
VI | HUYỆN KẾ SÁCH | 129,99 | 57,63 | 72,31 | 15,11 | 57,20 | 74.451,00 |
|
|
|
1 | Đường tỉnh 939B | 22,92 | 1,05 | 21,87 | 7,79 | 14,08 | 15.000 | Ngân sách tỉnh | Các xã Trinh Phú, Kế An, Kế Thành, Xuân Hòa | Bản đề nghị ngày 05/12/2016 của UBND huyện Kế Sách |
2 | Đường vào căn cứ huyện ủy Ngã tư đường độn - Hòa Phú, Xuân Hòa | 2,98 | 1,98 | 1 |
| 1 | 2.000 | Ngân sách tỉnh | Xã Ba Trinh và xã Xuân Hòa | Bản đề nghị ngày 05/12/2016 của UBND huyện Kế Sách |
3 | Mở rộng đường tỉnh 932B (đoạn Ba Rinh - Mang Cá xã Đại Hải) dài 4km x rộng 2m | 0,8 |
| 0,8 | 0,03 | 0,77 | 1.570 | Ngân sách tỉnh | Xã Đại Hải | Bản đề nghị ngày 5/12/2016 của UBND huyện Kế Sách |
4 | Nâng cấp, mở rộng đường 932 (đoạn thị trấn Kế Sách đến xã Thới An Hội) | 1,5 |
| 1,5 |
| 1,5 | 3.000 | Ngân sách tỉnh | Xã Thới An Hội | Bản đề nghị ngày 5/12/2016 của UBND huyện Kế Sách |
5 | Cụm kho tổng hợp ấp An Ninh, An Lạc Thôn | 15 |
| 15 |
| 15 |
| Vốn ngoài ngân sách | Thị trấn An Lạc Thôn | Kêu gọi đầu tư |
6 | Trạm cấp nước sinh hoạt tập trung | 0,17 |
| 0,17 |
| 0,17 | 340 | Cân đối ngân sách huyện | Xã Trinh Phú | Bản đề nghị ngày 05/12/2016 của UBND huyện Kế Sách |
7 | Trạm cấp nước mặt | 0,10 |
| 0,10 |
| 0,10 | 200 | Cân đối ngân sách huyện | Xã An Lạc Tây | Bản đề nghị ngày 05/12/2016 của UBND huyện Kế Sách |
8 | Dự án nâng cấp, sửa chữa, xây dựng mới cầu Kế Sách và mở rộng đường trục chính hướng đông huyện Kế Sách (Đoạn từ Cầu Kế Sách - bến xe mới - Cầu Trắng - Tập Rèn - Trà Ếch - NSH; dài 7055m x 11m) | 7,76 | 3,46 | 4,30 | 0,30 | 4,00 | 11.973 | Cân đối ngân sách huyện | Thị trấn Kế Sách, Xã Thới An Hội, Xã Nhơn Mỹ | Bản đề nghị ngày 5/12/2016 của UBND huyện Kế Sách |
9 | Trạm y tế xã Trinh Phú | 0,20 |
| 0,20 |
| 0,20 | 600 | Cân đối ngân sách huyện | Xã Trinh Phú | Bản đề nghị ngày 05/12/2016 của UBND huyện Kế Sách |
10 | Xây mới trạm y tế xã An Mỹ | 0,30 |
| 0,30 |
| 0,30 | 600 | Cân đối ngân sách huyện | Xã An Mỹ | Bản đề nghị ngày 05/12/2016 của UBND huyện Kế Sách |
11 | Trường Mầm non Họa Mi | 0,40 |
| 0,40 |
| 0,40 | 500 | Cân đối ngân sách huyện | Thị trấn Kế Sách | Bản đề nghị ngày 05/12/2016 của UBND huyện Kế Sách |
12 | Mở rộng Trường Tiểu học An Lạc Thôn 1 | 0,70 |
| 0,70 |
| 0,70 |
| Cân đối ngân sách huyện | Thị trấn An Lạc Thôn | Bản đề nghị ngày 05/12/2016 của UBND huyện Kế Sách |
13 | Trường Trung học cơ sở An Lạc Thôn | 1,18 | 0,67 | 0,51 |
| 0,51 |
| Cân đối ngân sách huyện | Thị trấn An Lạc Thôn | Bản đề nghị ngày 05/12/2016 của UBND huyện Kế Sách |
14 | Trường Trung học cơ sở Ba Trinh | 0,20 |
| 0,20 |
| 0,20 | 400 | Cân đối ngân sách huyện | Xã Ba Trinh | Bản đề nghị ngày 05/12/2016 của UBND huyện Kế Sách |
15 | Trường Tiểu học Thới An Hội 3 | 0,50 |
| 0,50 |
| 0,50 | 1.000 | Cân đối ngân sách huyện | Xã Ba Trinh | Bản đề nghị ngày 05/12/2016 của UBND huyện Kế Sách |
16 | Trường Tiểu học Kế Thành 1 | 0,40 |
| 0,40 |
| 0,40 | 800 | Cân đối ngân sách huyện | Xã Kế Thành | Bản đề nghị ngày 05/12/2016 của UBND huyện Kế Sách |
17 | Trường Mẫu Giáo Nhơn Mỹ | 0,50 |
| 0,50 |
| 0,50 | 400 | Cân đối ngân sách huyện | Xã Nhơn Mỹ | Bản đề nghị ngày 05/12/2016 của UBND huyện Kế Sách |
18 | Trường Trung học Phổ thông Phan Văn Hùng | 0,30 |
| 0,30 |
| 0,30 | 1.200 | Cân đối ngân sách huyện | Xã Đại Hải | Bản đề nghị ngày 05/12/2016 của UBND huyện Kế Sách |
19 | Xây dựng mới Trường mẫu giáo Sơn Ca | 0,50 |
| 0,50 |
| 0,50 | 800 | Cân đối ngân sách huyện | Xã Đại Hải | Bản đề nghị ngày 05/12/2016 của UBND huyện Kế Sách |
20 | Khu tái định cư Nam Sông Hậu | 22,00 | 16,07 | 5,93 |
| 5,93 | 14.930 | Ngân sách tỉnh | Thị trấn An Lạc Thôn | Quyết định số 213/QĐ-CTUBND ngày 26/9/2016 của UBND huyện Kế Sách |
21 | Dự án định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số du canh, du cư trên địa bàn huyện Kế Sách | 2,21 | 1,00 | 1,21 | 0,66 | 0,55 | 1.760 | Cân đối ngân sách huyện | Xã Kế Thành | Bản đề nghị ngày 05/12/2016 của UBND huyện Kế Sách |
22 | Chùa Thiên Đức | 0,45 |
| 0,45 |
| 0,45 | Dân hiến đất | Vốn ngoài ngân sách | Xã An Mỹ | Bản đề nghị ngày 05/12/2016 của UBND huyện Kế Sách |
23 | Nhà thờ Rạch Vọp xã An Lạc Tây | 0,43 |
| 0,43 | 0,03 | 0,40 | Dân hiến đất | Vốn ngoài ngân sách | Xã An Lạc Tây | Bản đề nghị ngày 05/12/2016 của UBND huyện Kế Sách |
24 | Cụm công nghiệp Cái Côn 1 | 34,68 | 33,40 | 1,23 |
| 1,23 | 3.198 | Ngân sách tỉnh | Thị trấn An Lạc Thôn | Bản đề nghị ngày 05/12/2016 của UBND huyện Kế Sách |
25 | Mở rộng khu hành chính xã Kế An | 0,30 |
| 0,30 |
| 0,30 | 600 | Cân đối ngân sách huyện | Xã Kế An | Bản đề nghị ngày 05/12/2016 của UBND huyện Kế Sách |
26 | Mở rộng khu hành chính xã Ba Trinh | 0,20 |
| 0,20 |
| 0,20 | 400 | Cân đối ngân sách huyện | Xã Ba Trinh | Bản đề nghị ngày 05/12/2016 của UBND huyện Kế Sách |
27 | Ngân hàng chính sách | 0,11 |
| 0,11 |
| 0,11 |
| Cân đối ngân sách huyện | Thị trấn Kế Sách | Bản đề nghị ngày 05/12/2016 của UBND huyện Kế Sách |
28 | Trạm quan trắc nước mặt ấp An Phú | 0,01 |
| 0,01 |
| 0,01 |
| Vốn dự án Bộ Tài nguyên và Môi trường | Xã An Lạc Tây | CV số 132/BQLDA-W9 ngày 30/8/2016 của BQLDA đầu tư xây dựng thuộc Bộ TN&MT |
29 | Quỹ đất xây dựng Nhà sinh hoạt cộng đồng các ấp trên địa bàn huyện | 0,09 |
| 0,09 |
| 0,09 | 180 | Cân đối ngân sách huyện | Các xã, thị trấn | Bản đề nghị ngày 5/12/2016 của UBND huyện Kế Sách |
30 | Trường Phổ thông Dân tộc nội trú huyện Kế Sách | 0,50 |
| 0,50 | 0,50 |
| 1.000 | Ngân sách tỉnh | Thới An Hội | Bản đề nghị ngày 05/12/2016 của UBND huyện Kế Sách |
31 | Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng phòng chống hạn ngăn mặn, giữ ngọt phục vụ đề án tái cơ cấu nông nghiệp 5 xã trên địa bàn huyện Kế Sách | 12,60 |
| 12,60 | 5,80 | 6,80 | 12.000 | Ngân sách tỉnh | An Mỹ, Thị trấn Kế Sách, Kế Thành, Thới An Hội, Nhơn Mỹ | Bản đề nghị ngày 05/12/2016 của UBND huyện Kế Sách |
VII | HUYỆN THẠNH TRỊ | 6,15 | 0,20 | 5,95 | 5,95 | 0,00 | 5.930,00 |
|
|
|
1 | Trường Mầm non Hoa Hồng | 0,70 |
| 0,70 | 0,70 |
| 700 | Vốn trợ cấp mục tiêu của tỉnh | Ấp Xa Mau 1, thị trấn Phú Lộc | Báo cáo 919/BC-UBND ngày 04/11/2016 của UBND huyện Thạnh Trị |
2 | Mở rộng Trường Mẫu Giáo Thạnh Trị | 0,43 | 0,20 | 0,23 | 0,23 | 0,00 | 230 | Vốn trợ cấp mục tiêu của tỉnh | Ấp Tà Điếp C1, Xã Thạnh Trị | |
3 | Cụm Công nghiệp | 5,00 |
| 5,00 | 5,00 |
| 5.000 | Vốn trợ cấp mục tiêu của tỉnh | Ấp 1, thị trấn Phú Lộc | |
4 | Trạm quan trắc Châu Hưng | 0,02 |
| 0,02 | 0,02 |
|
| Vốn dự án của Bộ Tài nguyên và Môi trường | Xã Châu Hưng | |
VIII | HUYỆN TRẦN ĐỀ | 39,89 | 0,27 | 39,62 | 0,45 | 39,17 | 75.430,00 |
|
|
|
1 | Cụm công nghiệp Thị trấn Trần Đề | 35,00 |
| 35,00 |
| 35,00 | 70.000 | Ngân sách tỉnh | Thị trấn Trần Đề | Công văn số: 726/UBND-HC, ngày 31/10/2016 của UBND huyện Trần Đề |
2 | Khu dịch vụ hậu cần nghề cá | 1,67 |
| 1,67 |
| 1,67 |
| Vốn dự án WB6 | Xã Trung Bình | |
3 | Xây dựng Trạm cấp nước sinh hoạt ấp Bờ Đập | 0,05 |
| 0,05 | 0,05 |
| 50 | Cân đối ngân sách huyện | Xã Viên An | |
4 | Xây dựng Trạm cấp nước sinh hoạt ấp Đầy Hương 2 | 0,03 |
| 0,03 | 0,03 |
| 30 | Cân đối ngân sách huyện | Xã Thạnh Thới An | |
5 | Xây dựng bến xe thị trấn | 0,12 |
| 0,12 |
| 0,12 | 240 | Vốn xã hội hóa | Thị trấn Lịch Hội Thượng | Công văn số: 506/UBND-KTHT, ngày 26/7/2016 của UBND huyện Trần Đề |
6 | Đường Đại Nôn - Tổng Cáng | 1,71 |
| 1,71 | 0,37 | 1,34 | 3.050 | Cân đối ngân sách huyện |
|
|
7 | Nâng cấp đường từ cầu Trà Đức - Doanh nghiệp tư nhân Sông Mỹ | 0,39 | 0,27 | 0,12 |
| 0,12 | 240 | Cân đối ngân sách huyện | Xã Viên An | |
8 | Trạm y tế Xã Đại Ân 2 | 0,41 |
| 0,41 |
| 0,41 | 820 | Cân đối ngân sách huyện | Xã Đại Ân 2 | |
9 | Trường Mẫu giáo ấp Chợ | 0,25 |
| 0,25 |
| 0,25 | 500 | Cân đối ngân sách huyện | Xã Trung Bình | |
10 | Trường Mẫu giáo | 0,11 |
| 0,11 |
| 0,11 | 220 | Cân đối ngân sách huyện | Thị trấn Lịch Hội Thượng | |
11 | Chợ ấp Tiên Cường 1 | 0,10 |
| 0,10 |
| 0,10 | 200 | Cân đối ngân sách huyện | Xã Thạnh Thới An | |
12 | Chợ ấp Tiếp Nhựt | 0,04 |
| 0,04 |
| 0,04 | 80 | Cân đối ngân sách huyện | Xã Viên An | |
13 | Bia Căm Thù | 0,01 |
| 0,01 |
| 0,01 |
| Chùa hiến đất | Xã Liêu Tú | |
IX | THỊ XÃ NGÃ NĂM | 0,53 | 0,00 | 0,53 | 0,52 | 0,01 | 770,00 |
|
|
|
1 | Xây dựng Trạm Y tế xã Long Bình | 0,25 |
| 0,25 | 0,25 |
| 500 | Cân đối ngân sách huyện | Xã Long Bình | CV số 1136/SYT-XD ngày 19/10/2016 của Sở Y Tế |
2 | Xây dựng Trường Mầm Non Vĩnh Quới | 0,27 |
| 0,27 | 0,27 |
| 270 | Cân đối ngân sách huyện | Xã Vĩnh Quới | Báo cáo số 281/BC- SKHĐT ngày 25/10/2016 của Sở Kế hoạch và Đầu tư |
3 | Thu hồi đất xây dựng trạm quan trắc | 0,01 |
| 0,01 |
| 0,01 |
| Vốn Bộ Tài nguyên và Môi trường | Phường 1 | Cồng văn số 132/BQLDA-W9 ngày 30/8/2016 của BQLDA đầu tư xây dựng thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường |
X | THỊ XÃ VĨNH CHÂU | 13,51 | 4,34 | 9,17 | 0,00 | 9,17 | 9.030,00 |
|
|
|
1 | Cầu Vĩnh Châu 2 | 0,03 |
| 0,03 |
| 0,03 | 1.455 | Cân đối ngân sách huyện | Phường 1 | Công văn số 1445/UBND-KT ngày 26/10/2016 của Ủy ban nhân dân thị xã Vĩnh Châu |
2 | Đường ven biển Hồ Bể | 1,98 | 0,18 | 1,80 |
| 1,80 | 1.455 | Ngân sách tỉnh hỗ trợ | Xã Vĩnh Hải | |
3 | Nhà sinh hoạt cộng đồng ấp Tân Thành A | 0,05 |
| 0,05 |
| 0,05 | 100 | Cân đối ngân sách huyện | Xã Vĩnh Hiệp | |
4 | Nhà sinh hoạt cộng đồng ấp Tân Lập | 0,02 |
| 0,02 |
| 0,02 | 40 | Cân đối ngân sách huyện | Xã Vĩnh Hiệp | |
5 | Nâng cấp, mở rộng đường Lê Hồng Phong | 0,11 |
| 0,11 |
| 0,11 | 220 | Cân đối ngân sách huyện | Phường 1 | |
6 | Điểm quan trắc nước dưới đất (Điểm Q683) | 0,01 |
| 0,01 |
| 0,01 |
| Vốn Bộ Tài nguyên và Môi trường | Xã Vĩnh Hiệp | Công văn số 132/BQLDA-W9 ngày 30/8/2016 của BQLDA đầu tư xây dựng thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường |
7 | Bãi đậu xe Chợ Phường 1 | 0,4 |
| 0,4 |
| 0,40 | 800 | Cân đối ngân sách huyện | Phường 1 |
|
8 | Đường giao thông đến trung tâm xã Hòa Đông (ĐH41) | 10,11 | 4,16 | 5,95 |
| 5,95 | 3.360 | Ngân sách tỉnh hỗ trợ | Phường Khánh Hòa, Xã Hòa Đông | Công văn số 1445/UBND-KT ngày 26/10/2016 của UBND thị xã Vĩnh Châu |
9 | Đường Đồng Khởi nối dài | 0,8 |
| 0,8 |
| 0,80 | 1.600 | Cân đối ngân sách huyện | Phường 2 | |
XI | HUYỆN LONG PHÚ | 50,36 | 0,31 | 50,05 | 19,50 | 30,55 | 31.527,00 |
|
|
|
1 | Công trình Thương mại và Dịch vụ tổng hợp | 20,51 |
| 20,51 | 9,2 | 11,31 |
| Vốn ngoài ngân sách | Thị trấn Long Phú | Bản đề nghị ngày 03/11/2016 của UBND huyện Long Phú |
2 | Mở rộng đường huyện 27 (đường đến xã Long Đức) | 5,77 |
| 5,77 | 3,92 | 1,85 | 11.402 | Ngân sách tỉnh | Xã Long Đức | Báo cáo thẩm định số 238 và 239/BC- SKHĐT ngày 18/10/2016 của Sở Kế hoạch và Đầu tư |
3 | Tuyến nối Tỉnh lộ 933 với Tỉnh lộ 933C | 1,33 | 0,31 | 1,02 |
| 1,02 | 3.000 | Ngân sách tỉnh | Thị trấn Long Phú, xã Tân Hưng, xã Long Đức | Bản đề nghị ngày 03/11/2016 của UBND huyện Long Phú |
Mở mới tuyến đường Đặng Quang Minh qua cầu Long Phú mới đến Quốc lộ Nam Sông Hậu | 3,6 |
| 3,6 | 1,85 | 1,75 | 6.500 | Ngân sách tỉnh | Thị trấn Long Phú | ||
5 | Quy hoạch khu đô thị mới | 12,38 |
| 12,38 |
| 12,38 |
| Vốn ngoài ngân sách | Thị trấn Long Phú | Văn bản ghi nhớ giữa Huyện ủy với nhà đầu tư |
6 | Mở rộng các tuyến đường khu vực thị trấn | 1,8 |
| 1,8 | 1,8 |
| 2.535 | Cân đối ngân sách huyện | Thị trấn Long Phú | Bản đề nghị ngày 03/11/2016 của UBND huyện Long Phú |
7 | Công viên cây xanh đường Đặng Quang Minh | 2,07 |
| 2,07 | 0,63 | 1,44 | 4.200 | Cân đối ngân sách huyện | Thị trấn Long Phú | |
8 | Nhà máy nước sạch | 0,41 |
| 0,41 |
| 0,41 | 820 | Cân đối ngân sách huyện | Các xã: Tân Hưng, Phú Hữu, Châu Khánh, Song Phụng | |
9 | Mở rộng các tuyến đường khu vực thị trấn | 1,8 |
| 1,8 | 1,8 |
| 1.800 | Ngân sách tỉnh | Thị trấn Long Phú | |
10 | Mở rộng trường Mẫu giáo ấp Tân Lịch | 0,2 |
| 0,2 | 0,2 | 0,00 | 280 | Cân đối ngân sách huyện | Xã Tân Hưng | |
11 | Mở rộng trường THCS Hậu Thạnh | 0,1 |
| 0,1 |
| 0,10 | 190 | Cân đối ngân sách huyện | Xã Hậu Thạnh | |
12 | Xây dựng nhà sinh hoạt cộng đồng các ấp | 0,39 |
| 0,39 | 0,1 | 0,29 | 800 | Cân đối ngân sách huyện | Thị trấn Đại Ngãi và các xã Tân Hưng, Song Phụng, Hậu Thạnh, Phú Hữu | |
Tổng cộng 184 công trình | 427,92 | 82,77 | 345,10 | 81,09 | 264,01 | 470.055,60 |
|
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CÓ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 83/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
STT | Tên công trình, dự án | Diện tích quy hoạch (ha) | Diện tích đất hiện có (ha) | Diện tích đất phải thu hồi (đã trừ diện tích hiện có) (ha) | Địa điểm thực hiện | Ghi chú | ||
Diện tích | Trong đó | |||||||
Đất trồng lúa | Các loại đất khác | |||||||
I | THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG | 23,49 | 5,72 | 17,77 | 9,68 | 8,09 |
|
|
1 | Trường Mẫu giáo Phường 2 | 0,75 |
| 0,75 | 0,64 | 0,11 | Phường 2 | Công văn số 1780/UBND-HC ngày 27/10/2016 của UBND thành phố Sóc Trăng |
2 | Trường Mẫu giáo Phường 3 | 0,37 |
| 0,37 | 0,37 |
| Phường 3 | Công văn số 1780/UBND-HC ngày 27/10/2016 của UBND thành phố Sóc Trăng |
3 | Cầu, Đường Vành đai 2 | 7,60 | 0,16 | 7,44 | 2,61 | 4,83 | Phường 4 và Phường 8 | Dự án nâng cấp đô thị |
4 | Hẻm đấu nối với các hẻm hiện trạng: Đường số 7 (Khu Lia 1) | 0,01 |
| 0,01 | 0,01 | 0,00 | Phường 4 | Dự án nâng cấp đô thị |
5 | Hẻm đấu nối với các hẻm hiện trạng: Đường số 12 (Khu Lia 1) | 0,06 | 0,03 | 0,03 | 0,01 | 0,02 | Phường 4 | Dự án nâng cấp đô thị |
6 | Hẻm đấu nối với các hẻm hiện trạng: Đường số 13 (Khu Lia 1) | 0,13 |
| 0,13 | 0,10 | 0,03 | Phường 4 | Dự án nâng cấp đô thị |
7 | Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Miền Tây | 6,00 |
| 6,00 | 5,47 | 0,53 | Phường 7 | Kêu gọi đầu tư |
8 | Xây mới đường Điện Biên Phủ (Đoạn từ đường hiện hữu đấu nối đến đường Cao Thắng) | 1,94 | 0,92 | 1,02 | 0,02 | 1,00 | Phường 8 |
|
9 | Đường Cao Thắng | 4,33 | 2,95 | 1,38 | 0,21 | 1,17 | Phường 8 |
|
10 | Cải tạo, nâng cấp đường kênh Quảng Khuôn (đoạn từ tiếp giáp Trường Trung học Võ Thị Sáu đến giáp kênh Hatec), Phường 9 | 1,57 | 1,01 | 0,56 | 0,23 | 0,33 | Phường 9 |
|
11 | Đường Bạch Đằng (đoạn kho Thành Tín - 30/4) Phường 9 | 0,73 | 0,65 | 0,08 | 0,01 | 0,07 | Phường 9 |
|
II | HUYỆN MỸ XUYÊN | 17,94 | 0,00 | 17,94 | 8,08 | 9,86 |
|
|
1 | Xây dựng, mở rộng Đường tỉnh 936 mới (HT r=8 QH, r= 12m) | 14,86 |
| 14,86 | 5,80 | 9,06 | Xã Tham Đôn; Ngọc Đông; Ngọc Tố; Hòa Tú 2 |
|
2 | Mở rộng đường Huyện lộ 14, (rộng 5m, QH rộng 8m) | 1,38 |
| 1,38 | 0,58 | 0,80 | Thị trấn Mỹ Xuyên - xã Tham Đôn |
|
3 | Lò giết mổ gia súc, gia cầm | 1,20 |
| 1,20 | 1,20 |
| Xã Đại Tâm | Kêu gọi đầu tư |
4 | Xây dựng mới trường mẫu giáo Thạnh Phú (điểm chính) tại Cần Đước | 0,50 |
| 0,50 | 0,50 | 0,00 | Xã Thạnh Phú |
|
22,57 |
| 22,57 | 11,60 | 10,97 |
|
| ||
1 | Khu du lịch Giếng Tiên | 6,80 |
| 6,80 | 4,30 | 2,50 | Xã Phú Tân |
|
2 | Khu hành chính thị trấn Châu Thành | 0,70 |
| 0,70 | 0,20 | 0,50 | Thị trấn Châu Thành |
|
3 | Mở rộng Trường mầm non thị trấn Châu Thành | 0,08 |
| 0,08 | 0,05 | 0,03 | Xã An Hiệp |
|
4 | Nâng cấp và mở rộng đường Tỉnh lộ 932 nối dài | 4,62 |
| 4,62 | 2,30 | 2,32 | Xã An Hiệp, xã An Ninh |
|
5 | Khu hành chính xã | 0,31 |
| 0,31 | 0,31 | 0,00 | Xã Thiện Mỹ |
|
6 | Đường huyện 93 | 8,82 |
| 8,82 | 3,50 | 5,32 | Hồ Đắc Kiện, Thị Trấn Châu Thành, Thuận Hòa, An Hiệp |
|
7 | Trường Trung học cơ sở Thuận Hòa tại ấp Trà Canh A2 | 0,65 |
| 0,65 | 0,65 |
| Xã Thuận Hòa |
|
8 | Mở rộng Trường tiểu học Hồ Đắc Kiện D | 0,40 |
| 0,40 | 0,10 | 0,30 | Xã Hồ Đắc Kiện |
|
9 | Chỉnh trang đô thị | 0,04 |
| 0,04 | 0,04 |
| Thị trấn Châu Thành |
|
10 | Mở rộng Trường THCS Phú Tâm | 0,15 |
| 0,15 | 0,15 |
| Xã Phú Tâm |
|
IV | HUYỆN MỸ TÚ | 42,91 |
| 42,91 | 11,40 | 31,51 |
|
|
1 | Liên đoàn lao động huyện | 0,30 |
| 0,30 | 0,30 |
| Thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa | Công văn số 309/CTUBND-HC ngày 23/7/2015 của UBND tỉnh |
2 | Dự án xây dựng đê bao chống ngập úng vùng trũng huyện Mỹ Tú | 39,48 |
| 39,48 | 9,50 | 29,98 | Các xã: Mỹ Phước, Mỹ Tú, Long Hưng, Hưng Phú | Quyết định số 334/QĐHC- CTUBND ngày 09/5/2011 của UBND tỉnh |
3 | Kho bạc Nhà nước huyện Mỹ Tú | 0,20 |
| 0,20 | 0,20 |
| Thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa |
|
4 | Mở rộng bãi rác thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa (trên đất Long Hưng) | 1,00 |
| 1,00 | 1,00 |
| Xã Long Hưng |
|
5 | Cống Kiêm Hai | 0,20 |
| 0,20 | 0,20 |
| Xã Mỹ Thuận |
|
6 | Mở rộng Đường huyện 82 | 1,73 |
| 1,73 | 0,20 | 1,53 | Xã Mỹ Phước | Thông báo số 92-TB/TU ngày 18/7/2016 |
V | HUYỆN KẾ SÁCH | 47,22 | 5,51 | 41,71 | 15,11 | 26,6 |
|
|
1 | Đường tỉnh 939B | 22,92 | 1,05 | 21,87 | 7,79 | 14,08 | Các xã Trinh Phú, Kế An, Kế Thành, Xuân Hòa | Bản đề nghị ngày 5/12/2016 của UBND huyện Kế Sách |
2 | Mở rộng đường tỉnh 932B (đoạn Ba Rinh - Mang Cá xã Đại Hải) dài 4km x rộng 2m | 0,8 |
| 0,8 | 0,03 | 0,77 | Xã Đại Hải | Bản đề nghị ngày 5/12/2016 của UBND huyện Kế Sách |
3 | Nhà thờ Rạch Vọp xã An Lạc Tây | 0,43 |
| 0,43 | 0,03 | 0,4 | Xã An Lạc Tây | Bản đề nghị ngày 5/12/2016 của UBND huyện Kế Sách |
4 | Dự án nâng cấp, sửa chữa, xây dựng mới Cầu Kế Sách và mở rộng đường trục chính hướng đồng huyện Kế Sách (Đoạn từ Cầu Kê Sách - bến xe mới - Cầu Trắng - Tập Rèn - Trà Ếch - NSH; dài 7055m x 11m) | 7,76 | 3,46 | 4,30 | 0,30 | 4,00 | Thị trấn Kế Sách, Xã Thới An Hội, Xã Nhơn Mỹ | Bản đề nghị ngày 5/12/2016 của UBND huyện Kế Sách |
5 | Dự án định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số du canh, du cư trên địa bàn huyện Kế Sách | 2,21 | 1,00 | 1,21 | 0,66 | 0,55 | Xã Kế Thành | Bản đề nghị ngày 5/12/2016 của UBND huyện Kế Sách |
6 | Trường Phổ thông Dân tộc nội trú huyện Kế Sách | 0,50 |
| 0,50 | 0,50 |
| Thới An Hội | Bản đề nghị ngày 5/12/2016 của UBND huyện Kế Sách |
7 | Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng phòng chống hạn ngăn mặn, giữ ngọt phục vụ đề án tái cơ cấu nông nghiệp 5 xã trên địa bàn huyện Kế Sách | 12,60 |
| 12,60 | 5,80 | 6,80 | An Mỹ, Thị trấn Kế Sách, Kế Thành, Thới An Hội, Nhơn Mỹ | Bản đề nghị ngày 5/12/2016 của UBND huyện Kế Sách |
VI | HUYỆN THẠNH TRỊ | 6,15 | 0,20 | 5,95 | 5,95 | 0,00 |
|
|
1 | Trường Mầm non Hoa Hồng | 0,70 |
| 0,70 | 0,70 |
| Ấp Xa Mau 1, thị trấn Phú Lộc |
|
2 | Mở rộng Trường Mẫu giáo Thạnh Trị | 0,43 | 0,20 | 0,23 | 0,23 |
| Ấp Tà Điếp C1, Xã Thạnh Trị |
|
3 | Cụm Công nghiệp Phú Lộc | 5,00 |
| 5,00 | 5,00 |
| Ấp 1, thị trấn Phú Lộc |
|
4 | Trạm quan trắc Châu Hưng | 0,02 |
| 0,02 | 0,02 |
| Xã Châu Hưng |
|
VII | HUYỆN TRẦN ĐỀ | 1,79 | 0,00 | 1,79 | 0,45 | 1,34 |
|
|
1 | Xây dựng trạm cấp nước sinh hoạt ấp Bờ Đập | 0,05 |
| 0,05 | 0,05 |
| Xã Viên An |
|
2 | Xây dựng trạm cấp nước sinh hoạt ấp Đầy Hương 2 | 0,03 |
| 0,03 | 0,03 |
| Xã Thạnh Thới An |
|
3 | Đường Đại Nôn - Tổng Cáng | 1,71 |
| 1,71 | 0,37 | 1,34 |
| Kế hoạch sử dụng đất 2017 huyện Trần Đề |
VIII | THỊ XÃ NGÃ NĂM | 0,52 | 0,00 | 0,52 | 0,52 | 0,00 |
|
|
1 | Xây dựng trạm Y tế xã Long Bình | 0,25 |
| 0,25 | 0,25 |
| Xã Long Bình |
|
2 | Xây dựng Trường Mầm non Vĩnh Quới | 0,27 |
| 0,27 | 0,27 |
| Xã Vĩnh Quới | BC số 281/BC- SKHĐT ngày 25/10/2016, của Sở Kế hoạch và Đầu tư |
IX | HUYỆN LONG PHÚ | 36,14 | 0,00 | 36,14 | 19,50 | 16,64 |
|
|
1 | Công trình Thương mại và Dịch vụ tổng hợp | 20,51 |
| 20,51 | 9,2 | 11,31 | Thị trấn Long Phú |
|
2 | Mở rộng Đường huyện 27 (đường đến xã Long Đức) | 5,77 |
| 5,77 | 3,92 | 1,85 | Xã Long Đức | Báo cáo thẩm định số 238 và 239/BC- SKHĐT ngày 18/10/2016 của Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Xây dựng mới tuyến đường Đặng Quang Minh qua cầu Long Phú mới đến quốc lộ Nam Sông Hậu | 3,6 |
| 3,6 | 1,85 | 1,75 | Thị trấn Long Phú |
| |
4 | Mở rộng các tuyến đường khu vực thị trấn | 1,8 |
| 1,8 | 1,8 |
| Thị trấn Long Phú |
|
5 | Công viên cây xanh đường Đặng Quang Minh | 2,07 |
| 2,07 | 0,63 | 1,44 | Thị trấn Long Phú |
|
6 | Mở rộng các tuyến đường khu vực thị trấn | 1,8 |
| 1,8 | 1,8 |
| Thị trấn Long Phú |
|
7 | Mở rộng Trường Mẫu giáo ấp Tân Lịch | 0,2 |
| 0,2 | 0,2 |
| Xã Tân Hưng |
|
8 | Xây dựng nhà sinh hoạt cộng đồng các ấp | 0,39 |
| 0,39 | 0,1 | 0,29 | Thị trấn Đại Ngãi, Xã Tân Hưng, Song Phụng, Hậu Thạnh và Xã Phú Hữu |
|
Tổng số 55 công trình | 198,73 | 11,43 | 187,30 | 82,29 | 105,01 |
|
|
- 1 Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐNĐ sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND; Nghị quyết 16/2015/NQ-HĐND; Nghị quyết 83/2016/NQ-HĐND; Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND và Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân tỉnh Sóc Trăng
- 2 Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐNĐ sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND; Nghị quyết 16/2015/NQ-HĐND; Nghị quyết 83/2016/NQ-HĐND; Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND và Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân tỉnh Sóc Trăng
- 1 Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND về danh mục dự án cần thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng thực hiện trong năm 2017 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2 Nghị quyết 84/2016/NQ-HĐND về chấp thuận Danh mục dự án cần thu hồi đất và phê duyệt dự án sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2017
- 3 Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Danh mục dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 6 Luật đất đai 2013
- 1 Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND về danh mục dự án cần thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng thực hiện trong năm 2017 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2 Nghị quyết 84/2016/NQ-HĐND về chấp thuận Danh mục dự án cần thu hồi đất và phê duyệt dự án sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2017
- 3 Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Danh mục dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Hà Giang