Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 84/2006/NQ-HĐND

Biên Hòa, ngày 21 tháng 12 năm 2006

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2010, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM (2006 - 2010) TỈNH ĐỒNG NAI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND được Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2003; Nghị định số 181//2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Xét Tờ trình số 8386/TTr-UBND ngày 04/12/2006 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006-2010) của tỉnh Đồng Nai; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách HĐND tỉnh và tổng hợp các ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại tổ và tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua Tờ trình số 8386/TTr-UBND ngày 04/12/2006 của UBND tỉnh Đồng Nai về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006-2010) của tỉnh Đồng Nai (kèm theo Tờ trình).

Điều 2. Giao UBND tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ trình Chính phủ phê duyệt theo quy định và tổ chức triển khai thực hiện. Hàng năm có đánh giá kết quả thực hiện và báo cáo tại kỳ họp cuối năm của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện chức năng giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 10, thông qua ngày 21/12/2006.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trần Đình Thành

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 8386/TTr-UBND

Biên Hòa, ngày 04 tháng 12 năm 2006

 

TỜ TRÌNH

VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2010, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM (2006-2010) CỦA TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Quyết định số 04/2005/QĐ-TNMT ngày 30/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy trình lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Công văn số 4096/BTNMT-ĐKTHĐĐ ngày 25/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc thẩm định Báo cáo điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006-2010) tỉnh Đồng Nai.

Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Đồng Nai kính trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, thông qua nội dung điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006-2010) của tỉnh Đồng Nai với những nội dung chủ yếu sau đây:

I. Hồ sơ trình Hội đồng nhân dân tỉnh kèm theo tờ trình:

Căn cứ Điều 26, Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ, hồ sơ trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006-2010) tỉnh Đồng Nai gồm có:

1. Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010);

2. Báo cáo thuyết minh điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Đồng Nai;

3. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2005; bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010;

4. Công văn số 4096/BTNMT-ĐKTHĐĐ ngày 25 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc thẩm định báo cáo điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006-2010) tỉnh Đồng Nai.

II. Kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

1. Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 1996-2010:

a) Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 1996-2003

Loại đất

Chỉ tiêu QH được duyệt đến năm 2010

Thực hiện đến năm 2003

So sánh tình hình thực hiện/ chỉ tiêu QH

Tổng diện tích năm 2010 (ha)

So với năm 1995

Tổng diện tích năm 2003 (ha)

So với năm 1995

Tổng diện tích (%)

Chỉ tiêu tăng (%)

Chỉ tiêu giảm (%)

Tăng

Giảm

Tăng

Giảm

Tổng diện tích đất tự nhiên

586.640

-

-

589.478

 

 

 

 

 

I. Đất nông nghiệp

452.051

20.587

32.958

480.131

22.665

8.737

106

110

27

1. Đất sản xuất nông nghiệp

263.906

6.404

27.946

295.391

15.789

10.064

112

247

36

2. Đất lâm nghiệp

184.420

18.029

5.012

178.617

10.774

3.579

97

60

71

3. Đất nuôi trồng thủy sản

3.700

-

-

6.099

2.367

1.316

165

-

-

4. Ðất làm muối

-

-

-

-

-

41

-

-

-

5. Đất nông nghiệp khác

25

-

-

24

-

6

98

-

-

II. Đất phi nông nghiệp

132.048

34.660

-

103.413

15.249

78

44

-

 

1. Ðất ở

15.901

11.008

-

11.123

1.436

70

13

 

 

2. Đất chuyên dùng

54.607

22.721

35.928

12.303

66

54

 

 

 

3. Đất tôn giáo, tín ngưỡng

610

-

-

597

62

-

98

-

 

4. Đất nghĩa trang, nghĩa địa

1.074

-

-

1.065

105

99

-

 

 

5. Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng

58.050

-

-

52.612

1.234

91

-

 

 

6. Đất phi nông nghiệp khác

1.806

931

-

2.090

108

116

12

 

 

III. Đất chưa sử dụng

2.541

-

22.289

5.934

1.574

22.295

234

-

100

b) Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2003-2005

MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

Hiện trạng năm 2003 (ha)

Thực hiện đến năm 2005 (ha)

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

Tổng diện tích đất tự nhiên

589.478

590.215

737

100

I. Đất nông nghiệp

480.131

478.555

-1.576

100

1. Ðất sản xuất nông nghiệp

295.391

291.181

-4.210

99

a) Ðất trồng cây hàng năm

119.776

104.238

-15.537

87

b) Ðất trồng cây lâu năm

175.615

186.943

11.328

106

2. Ðất lâm nghiệp

178.617

179.842

1.225

101

a) Ðất rừng sản xuất

102.540

44.674

-57.866

44

b) Ðất rừng phòng hộ

35.742

40.423

4.681

113

c) Ðất rừng đặc dụng

40.335

94.744

54.410

-

3. Ðất nuôi trồng thủy sản

6.099

6.970

871

114

4. Ðất nông nghiệp khác

24

563

538

2298

II. Đất phi nông nghiệp

103.413

109.322

5.908

106

1. Ðất ở

11.123

13.548

2.425

122

a) Ðất ở tại nông thôn

7.869

10.140

2.271

129

b) Ðất ở tại đô thị

3.254

3.408

154

105

2. Ðất chuyên dùng

35.928

42.490

6.562

118

a) Ðất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

346

550

204

159

b) Ðất quốc phòng, an ninh

14.701

15.607

906

106

- Ðất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

6.442

10.493

4.051

163

- Ðất khu công nghiệp

3.741

6.812

3.071

182

- Ðất cơ sở sản xuất, kinh doanh

1.600

2.556

955

160

- Ðất cho hoạt động khoáng sản

261

90

-171

-

- Ðất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ

840

1036

196

123

c) Ðất có mục đích công cộng

14.439

15.840

1.401

110

- Ðất giao thông

11.984

11.522

-462

96

- Ðất thủy lợi

1.106

610

-496

55

- Ðất để chuyển dẫn năng lượng, truyền thông

336

1495

1159

445

- Ðất cơ sở văn hóa

35

164

129

465

- Ðất cơ sở y tế

109

175

66

161

- Ðất cơ sở giáo dục - đào tạo

541

782

242

145

- Ðất cơ sở thể dục - thể thao

141

762

621

541

- Ðất chợ

48

61

13

126

- Ðất có di tích, danh thắng

31

81

50

261

- Ðất bãi thải, xử lý chất thải

109

188

79

-

3. Ðất tôn giáo, tín ngưỡng

597

675

79

113

4. Ðất nghĩa trang, nghĩa địa

1.065

1.040

-25

98

5. Ðất sông suối và mặt nước chuyên dùng

52.612

51.556

-1.056

98

6. Ðất phi nông nghiệp khác

2.090

12

-2.078

1

III. Đất chưa sử dụng

5.934

2.339

-3.595

39

2. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2001-2005):

MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

Diện tích năm 2000 (ha)

Kế hoạch 2001-2005 được duyệt (ha)

Kết quả thực hiện đến năm 2005 (ha)

Tổng diện tích đất tự nhiên

589.474

589.474

590.215

I. Đất nông nghiệp

483.006

478.901

478.555

1. Đất sản xuất nông nghiệp

298.470

292.560

291.181

a) Ðất trồng cây hàng năm

127.596

116.813

104.238

b) Ðất trồng cây lâu năm

170.874

175.747

186.943

2. Đất lâm nghiệp

180.019

181.098

179.842

a) Đất rừng sản xuất

106.873

107.952

44.674

b) Đất rừng phòng hộ

32.797

32.797

40.423

c) Đất rừng đặc dụng

40.350

40.350

94.744

3. Đất nuôi trồng thủy sản

4.437

5.163

6.970

4. Đất làm muối

41

-

-

5. Đất nông nghiệp khác

39

80

563

II. Đất phi nông nghiệp

98.216

108.855

109.322

1. Ðất ở

10.547

11.198

13.548

a) Đất ở nông thôn

7.435

7.886

10.140

b) Đất ở đô thị

3.112

3.312

3.408

2. Đất chuyên dùng

30.568

39.545

42.490

a) Ðất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

349

500

550

b) Đất an ninh, quốc phòng

14.622

14.600

15.607

c) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp

2.808

8.027

10.493

d) Đất có mục đích công cộng

12.788

16.418

15.840

3. Đất tôn giáo, tín ngưỡng

570

578

675

4. Đất nghĩa trang, nghĩa địa

1.006

1.166

1.040

5. Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng

54.300

55.142

51.556

6. Đất phi nông nghiệp khác

1.225

1.225

12

III. Đất chưa sử dụng

8.252

1.718

2.339

III. Nội dung điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

Đơn vị tính: ha

Chỉ tiêu

Hiện trạng 2005

Điều chỉnh QH đến năm 2010

Tăng (+), giảm (-) so với hiện trạng

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Tổng diện tích đất tự nhiên

590.215

100

590.215

100

-

I. Đất nông nghiệp

478.555

81,08

445.662

75,51

-32.893

1. Ðất sản xuất nông nghiệp

291.181

60,85

259.515

58,23

-31.666

2. Ðất lâm nghiệp

179.842

37,58

177.490

39,83

-2.352

3. Ðất nuôi trồng thủy sản

6.970

1,46

7.903

1,77

934

4. Ðất nông nghiệp khác

563

0,12

753

0,17

191

II. Đất phi nông nghiệp

109.322

18,52

143.465

24,31

34.144

1. Ðất ở

13.548

12,39

18.305

12,76

4.757

2. Ðất chuyên dùng

42.490

38,87

69.882

48,71

27.392

3. Ðất tôn giáo, tín ngưỡng

675

0,62

671

0,47

-4

4. Ðất nghĩa trang, nghĩa địa

1.040

0,95

1.252

0,87

212

5. Ðất sông suối và mặt nước chuyên dùng

51.556

47,16

53.344

37,18

1.787

6. Ðất phi nông nghiệp khác

12

0,01

12

0,01

-

III. Đất chưa sử dụng

2.339

0,40

1.088

0,18

-1.251

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

Chỉ tiêu

Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ

I. Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

34.043

1. Ðất sản xuất nông nghiệp

30.771

a) Ðất trồng cây hàng năm

10.736

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

2.394

b) Ðất trồng cây lâu năm

20.035

2. Ðất lâm nghiệp

2.680

a) Ðất rừng sản xuất

2.143

b) Ðất rừng phòng hộ

346

c) Ðất rừng đặc dụng

191

3. Ðất nuôi trồng thủy sản

552

4. Ðất nông nghiệp khác

39

II. Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

4.761

1. Ðất trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây hàng năm

497

2. Ðất trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm

865

3. Ðất trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

514

4. Ðất sản xuất nông nghiệp chuyển sang trồng rừng sản xuất

479

5. Ðất sản xuất nông nghiệp chuyển sang trồng rừng phòng hộ

805

6. Ðất sản xuất nông nghiệp chuyển sang trồng rừng đặc dụng

-

7. Ðất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng

1.325

8. Ðất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng

275

9. Ðất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng

-

III. Đất phi nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất chuyển sang đất phi nông nghiệp có thu tiền sử dụng đất không phải đất ở

98

1. Ðất trụ sở cơ quan

6

2. Ðất có mục đích công cộng không thu tiền sử dụng đất

37

3. Ðất nghĩa trang, nghĩa địa

17

4. Ðất sông suối và mặt nước chuyên dùng

38

IV. Ðất phi nông nghiệp không phải đất ở chuyển sang đất ở

225

1. Ðất chuyên dùng 165 a) Ðất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

8

b) Ðất quốc phòng, an ninh

73

c) Ðất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

29

d) Ðất có mục đích công cộng

55

2. Ðất tôn giáo, tín ngưỡng

-

3. Ðất nghĩa trang, nghĩa địa

13

4. Ðất sông suối và mặt nước chuyên dùng

48

5. Ðất phi nông nghiệp khác

-

3. Diện tích đất phải thu hồi:

Đơn vị tính: ha

Loại đất phải thu hồi

Diện tích cần thu hồi trong kỳ

Tổng diện tích đất phải thu hồi

28.531

I. Đất nông nghiệp

26.503

1. Ðất sản xuất nông nghiệp

24.012

a) Ðất trồng cây hàng năm

8.012

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

1.093

b) Ðất trồng cây lâu năm

16.000

2. Ðất lâm nghiệp

2.016

a) Ðất rừng sản xuất

1.587

b) Ðất rừng phòng hộ

238

c) Ðất rừng đặc dụng

191

3. Ðất nuôi trồng thủy sản

439

4. Ðất nông nghiệp khác

36

II. Đất phi nông nghiệp

2.028

1. Ðất ở

990

a) Ðất ở tại nông thôn

654

b) Ðất ở tại đô thị

336

2. Ðất chuyên dùng

698

a) Ðất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

41

b) Ðất quốc phòng, an ninh

99

c) Ðất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

237

d) Ðất có mục đích công cộng

321

3. Ðất tôn giáo, tín ngưỡng

4

4. Ðất nghĩa trang, nghĩa địa

71

5. Ðất sông suối và mặt nước chuyên dùng

264

6. Ðất phi nông nghiệp khác

-

4. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

Đơn vị tính: ha

Mục đích sử dụng

Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch

I. Đất nông nghiệp

1.091

1. Ðất sản xuất nông nghiệp

425

a) Ðất trồng cây hàng năm

189

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

31

b) Ðất trồng cây lâu năm

236

2. Ðất lâm nghiệp

645

a) Ðất rừng sản xuất

557

b) Ðất rừng phòng hộ

77

c) Ðất rừng đặc dụng

11

3. Ðất nuôi trồng thủy sản

17

4. Ðất nông nghiệp khác

5

II. Đất phi nông nghiệp

160

1. Ðất ở

16

a) Ðất ở tại nông thôn

14

b) Ðất ở tại đô thị

1

2. Ðất chuyên dùng

131

a) Ðất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

-

b) Ðất quốc phòng, an ninh

-

c) Ðất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

100

d) Ðất có mục đích công cộng

31

3. Ðất tôn giáo, tín ngưỡng

-

4. Ðất nghĩa trang, nghĩa địa

4

5. Ðất sông suối và mặt nước chuyên dùng

10

6. Ðất phi nông nghiệp khác

-

IV. Nội dung kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006-2010)

1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch:

Đơn vị tính: ha

Chỉ tiêu

Diện tích năm 2005

Diện tích các năm trong kỳ kế hoạch

2006

2007

2008

2009

2010

Tổng diện tích đất tự nhiên

590.215

590.215

590.215

590.215

590.215

590.215

I. Đất nông nghiệp

478.555

475.772

464.871

459.720

455.164

445.662

1. Ðất sản xuất nông nghiệp

291.181

288.720

278.300

273.275

268.102

259.515

a) Ðất trồng cây hàng năm

104.238

103.128

98.968

96.197

93.865

89.384

b) Ðất trồng cây lâu năm

186.943

185.591

179.332

177.078

174.236

170.131

2. Ðất lâm nghiệp

179.842

179.487

178.753

177.750

178.254

177.490

a) Ðất rừng sản xuất

44.674

44.427

43.777

42.662

43.107

42.231

b) Ðất rừng phòng hộ

40.423

40.316

40.227

40.336

40.567

40.695

c) Ðất rừng đặc dụng

94.744

94.744

94.749

94.752

94.580

94.564

3. Ðất nuôi trồng thủy sản

6.970

7.002

7.091

7.937

8.052

7.903

4. Ðất nông nghiệp khác

563

563

727

758

756

753

II. Đất phi nông nghiệp

109.322

112.239

123.370

128.640

133.751

143.465

1. Ðất ở

13.548

13.684

15.222

16.525

17.242

18.305

a) Ðất ở tại nông thôn

10.140

10.029

10.679

11.549

11.967

12.230

b) Ðất ở tại đô thị

3.408

3.655

4.544

4.976

5.275

6.075

2. Ðất chuyên dùng

42.490

44.958

54.626

58.412

62.272

69.882

a) Ðất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

550

667

720

736

750

813

b) Ðất quốc phòng, an ninh

15.607

15.604

15.604

15.597

15.615

15.553

c) Ðất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

10.493

11.590

13.730

16.017

17.446

22.271

- Ðất khu công nghiệp

6.812

7.509

9.241

10.975

11.870

13.449

- Ðất cơ sở sản xuất, kinh doanh

2.556

2.928

3.363

3.814

4.087

5.195

- Ðất cho hoạt động khoáng sản

90

90

90

89

89

251

- Ðất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ

1.036

1.063

1.036

1.138

1.400

3.376

d) Ðất có mục đích công cộng

15.840

17.098

24.572

26.063

28.461

31.245

- Ðất giao thông

11.522

12.035

18.206

19.008

20.968

22.751

- Ðất thủy lợi

610

690

715

755

765

846

- Ðất để chuyển dẫn năng lượng, truyền thông

1.495

1.535

1.595

1.780

1.796

1.846

- Ðất cơ sở văn hóa

164

453

1.268

1.479

1.590

1.828

- Ðất cơ sở y tế

175

189

208

224

230

248

- Ðất cơ sở giáo dục - đào tạo

782

896

1.149

1.257

1.346

1.763

- Ðất cơ sở thể dục - thể thao

762

834

922

1.002

1.028

1.126

- Ðất chợ

61

92

124

139

147

161

- Ðất có di tích, danh thắng

81

92

92

92

250

265

- Ðất bãi thải, xử lý chất thải

188

281

294

329

340

411

3. Ðất tôn giáo, tín ngưỡng

675

674

672

672

672

671

4. Ðất nghĩa trang, nghĩa địa

1.040

1.194

1.230

1.237

1.269

1.252

5. Ðất sông suối và mặt nước chuyên dùng

51.556

51.715

51.607

51.782

52.284

53.344

6. Ðất phi nông nghiệp khác

12

12

12

12

12

12

III. Đất chưa sử dụng

2.339

2.205

1.975

1.856

1.300

1.088

2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

Chỉ tiêu

Cả kỳ

Phân theo từng năm

2006

2007

2008

2009

2010

I. Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

34.043

2.914

11.109

5.276

5.110

9.633

1. Ðất sản xuất nông nghiệp

30.771

2.586

10.364

4.821

4.665

8.334

a) Ðất trồng cây hàng năm

10.736

746

3.269

1.886

1.554

3.280

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

2.394

129

497

376

453

939

b) Ðất trồng cây lâu năm

20.035

1.840

7.095

2.935

3.111

5.054

2. Ðất lâm nghiệp

2.680

281

693

332

364

1.012

3. Ðất nuôi trồng thủy sản

552

44

52

123

50

284

4. Ðất nông nghiệp khác

39

4

1

-

31

3

II. Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

4.761

355

694

1.707

1.014

990

1. Ðất trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây hàng năm

497

33

144

148

81

91

2. Ðất trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm

865

84

195

176

149

262

3. Ðất trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

514

53

109

156

80

117

4. Ðất sản xuất nông nghiệp chuyển sang trồng rừng sản xuất

479

47

57

99

272

4

5. Ðất sản xuất nông nghiệp chuyển sang trồng rừng phòng hộ

805

-

7

163

267

369

6. Ðất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng

1.325

59

112

918

106

130

7. Ðất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng

275

80

70

48

60

17

III. Đất phi nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất chuyển sang đất phi nông nghiệp có thu tiền sử dụng đất không phải đất ở

98

17

19

16

10

36

1. Ðất trụ sở cơ quan

6

2

1

1

0

3

2. Ðất có mục đích công cộng không thu tiền sử dụng đất

37

15

11

7

1

3

3. Ðất nghĩa trang, nghĩa địa

17

0

3

6

0

8

4. Ðất sông suối và mặt nước chuyên dùng

38

1

5

3

8

22

IV. Ðất phi nông nghiệp không phải đất ở chuyển sang đất ở

225

18

67

31

34

75

1. Ðất chuyên dùng

165

15

46

22

16

66

a) Ðất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

8

1

4

2

1

0

b) Ðất quốc phòng, an ninh

73

1

6

4

-

61

c) Ðất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

29

4

20

4

2

d) Ðất có mục đích công cộng

55

8

16

12

14

4

2. Ðất tôn giáo, tín ngưỡng

0

-

-

0

-

-

3. Ðất nghĩa trang, nghĩa địa

13

0

2

2

1

7

4. Ðất sông suối và mặt nước chuyên dùng

48

3

19

8

17

2

5. Ðất phi nông nghiệp khác

-

-

-

-

-

-

3. Kế hoạch thu hồi đất:

Đơn vị tính: ha

Loại đất phải thu hồi

Cả kỳ

Phân ra các năm

2006

2007

2008

2009

2010

Tổng diện tích đất phải thu hồi

28.531

2.507

10.826

4.459

3.885

6.854

I. Đất nông nghiệp

26.503

2.253

10.125

4.162

3.691

6.273

1. Ðất sản xuất nông nghiệp

24.012

1.988

9.533

3.797

3.341

5.354

a) Ðất trồng cây hàng năm

8.012

537

2.862

1.466

915

2.233

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

1.093

60

256

277

81

419

b) Ðất trồng cây lâu năm

16.000

1.451

6.671

2.331

2.426

3.121

2. Ðất lâm nghiệp

2.016

236

547

257

297

679

a) Ðất rừng sản xuất

1.587

203

524

236

121

503

b) Ðất rừng phòng hộ

238

33

22

21

1

160

c) Ðất rừng đặc dụng

191

-

-

-

175

16

3. Ðất nuôi trồng thủy sản

439

28

44

108

22

237

4. Ðất nông nghiệp khác

36

1

1

-

31

3

II. Đất phi nông nghiệp

2.028

254

701

297

194

582

1. Ðất ở

990

127

295

176

143

250

a) Ðất ở tại nông thôn

654

62

226

88

112

166

b) Ðất ở tại đô thị

336

64

69

88

31

84

2. Ðất chuyên dùng

698

98

298

93

26

184

a) Ðất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

41

11

17

5

3

5

b) Ðất quốc phòng, an ninh

99

2

13

8

1

74

c) Ðất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

237

38

135

21

4

41

d) Ðất có mục đích công cộng

321

47

133

59

17

65

3. Ðất tôn giáo, tín ngưỡng

4

1

2

1

0

0

4. Ðất nghĩa trang, nghĩa địa

71

6

17

19

8

22

5. Ðất sông suối và mặt nước chuyên dùng

264

23

89

8

17

126

6. Ðất phi nông nghiệp khác

-

-

-

-

-

-

4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng cho các mục đích:

Đơn vị tính: ha

Mục đích sử dụng

Cả kỳ

Phân ra các năm

2006

2007

2008

2009

2010

I. Đất nông nghiệp

1.091

121

192

114

548

116

1. Ðất sản xuất nông nghiệp

425

103

99

78

53

91

a) Ðất trồng cây hàng năm

189

33

55

37

22

43

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

31

3

24

3

1

-

b) Ðất trồng cây lâu năm

236

71

44

42

31

48

2. Ðất lâm nghiệp

645

18

77

33

495

22

a) Ðất rừng sản xuất

557

12

64

14

466

2

b) Ðất rừng phòng hộ

77

6

9

16

25

21

c) Ðất rừng đặc dụng

11

-

4

3

3

-

3. Ðất nuôi trồng thủy sản

17

-

14

-

-

3

4. Ðất nông nghiệp khác

5

-

2

3

-

-

II. Đất phi nông nghiệp

160

13

38

4

8

96

1. Ðất ở

16

5

3

1

1

6

a) Ðất ở tại nông thôn

14

4

3

1

0

6

b) Ðất ở tại đô thị

1

1

0

-

1

0

2. Ðất chuyên dùng

131

7

35

4

1

84

a) Ðất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

0

0

0

0

0

-

b) Ðất quốc phòng, an ninh

-

-

-

-

-

-

c) Ðất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

100

4

11

1

-

84

d) Ðất có mục đích công cộng

31

2

24

3

1

1

3. Ðất tôn giáo, tín ngưỡng

-

-

-

-

-

-

4. Ðất nghĩa trang, nghĩa địa

4

2

-

-

-

2

5. Ðất sông suối và mặt nước chuyên dùng

10

-

-

-

6

4

V. Các biện pháp, giải pháp tổ chức thực hiện

Để phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Đồng Nai đến năm 2010, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006-2010) mang tính khả thi, cần có các biện pháp thực hiện chủ yếu như sau:

1. Về tổ chức thực hiện:

Sau khi phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Đồng Nai được phê duyệt, UBND tỉnh chỉ đạo các ngành tổ chức thực hiện như sau:

- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường công bố công khai toàn bộ tài liệu về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đai, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006-2010) tại cơ quan Sở Tài nguyên và Môi trường; công bố trên mạng thông tin quản lý Nhà nước của tỉnh và trích đăng trên báo Đồng Nai đúng theo quy định.

- Chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng các biện pháp cụ thể để quản lý và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai; tổ chức cắm mốc xác định ranh giới các công trình xây dựng, giao thông quan trọng (sân bay, bến cảng,...) và thông báo cho nhân dân địa phương biết để thuận lợi cho công tác quản lý; theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm và có kế hoạch điều chỉnh cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội nhằm hạn chế đến mức thấp nhất tình trạng “Quy hoạch treo”.

- Chỉ đạo UBND các huyện rà soát các quy hoạch đã được phê duyệt, đối chiếu với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh đã được phê duyệt, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp; chỉ đạo UBND thị xã Long Khánh, huyện Cẩm Mỹ, huyện Thống Nhất sớm hoàn thành công tác quy hoạch sử dụng đất của địa phương trình UBND tỉnh phê duyệt, làm căn cứ để quản lý, sử dụng đất đai.

- Chỉ đạo các Sở, ngành căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt tiến hành rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch ngành cho phù hợp.

+ Giao trách nhiệm cho Sở Tài chính phối hợp với các Sở, ngành và địa phương nghiên cứu, trình UBND tỉnh ban hành quy định về thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất nhằm thống nhất thực hiện công tác bồi thường, giải tỏa trong toàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

+ Giao trách nhiệm cho Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn xây dựng biện pháp cụ thể về khoanh nuôi bảo vệ rừng, gắn với việc thực hiện Nghị quyết 28/NQ-TW ngày 16/6/2003 của Bộ Chính trị về tiếp tục sắp xếp, đổi mới và phát triển nông lâm trường quốc doanh; sớm thực hiện việc lập quy hoạch sử dụng đất chi tiết trong các nông, lâm trường; xây dựng và cải tạo các công trình thủy lợi đảm bảo phục vụ tốt việc tưới tiêu nâng cao hệ số sử dụng đất; xây dựng các biện pháp khai hoang quỹ đất chưa sử dụng.

+ Giao Sở Xây dựng nghiên cứu xây dựng các biện pháp phát triển các khu dân cư, nhà ở gắn liền với việc phát triển các khu công nghiệp và các khu dân cư phục vụ di dời giải tỏa khi thu hồi đất; xây dựng các chương trình hình thành và phát triển các đô thị mới.

+ Giao Sở Lao động Thương binh và Xã hội phối hợp với Sở Nội vụ và các ngành có liên quan nghiên cứu các chương trình, chính sách xã hội, hỗ trợ giải quyết việc làm cho dân có đất bị thu hồi; phát triển đào tạo nghề nâng cao trình độ lao động, đặc biệt là lao động nông nghiệp bị thu hồi đất theo quy hoạch.

+ Giao trách nhiệm cho Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp Ban Quản lý các khu công nghiệp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Công nghiệp lập quy hoạch chi tiết các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làm căn cứ cho việc giao đất, cho thuê đất.

+ Giao trách nhiệm cho Sở Tài chính, Cục Thuế theo dõi và tổ chức thực hiện các khoản thu từ đất theo quy định của pháp luật.

2. Biện pháp về vốn:

Có biện pháp cụ thể để tăng cường thu hút đầu tư, tăng hiệu quả sử dụng đất, tạo nguồn thu từ đất. Cụ thể như:

- Xây dựng kế hoạch về vốn và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư từ ngân sách đã được xác định trong quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.

- Tạo môi trường, chính sách thuận lợi để khuyến khích các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư vào Đồng Nai bằng cách tăng cường xúc tiến thương mại, cải tiến, đơn giản hóa các thủ tục hành chính, cấp phép đầu tư.

- Huy động vốn trong nhân dân thông qua các công trình xã hội hóa (Nhà nước và nhân dân cùng làm), hoặc các hình thức hợp tác đầu tư, góp vốn đầu tư bằng quyền sử dụng đất.

- Thực hiện giao đất có thu tiền sử dụng đất bằng phương thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng đất làm mục đích kinh doanh thông qua tổ chức phát triển quỹ đất.

3. Giải quyết tốt việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các công trình, dự án:

- Áp dụng các biện pháp tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, báo địa phương về kế hoạch thực hiện dự án, cũng như các điều kiện và đơn giá bồi thường.

- Thực hiện trước các dự án tái định cư, để ổn định đời sống của người dân có đất bị thu hồi, tránh tình trạng nhận bồi thường nhưng phải chờ đất tái định cư.

- Đẩy nhanh tiến độ thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng thông qua tổ chức phát triển quỹ đất của tỉnh, Hội đồng bồi thường và hỗ trợ tái định cư của các huyện, thành phố, thị xã để đảm bảo thực hiện dự án theo kế hoạch, đặc biệt các dự án có nguồn vốn đầu tư từ Trung ương và các nguồn vốn khác trong việc xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng.

4. Biện pháp về nguồn lao động:

Xây dựng kế hoạch đào tạo, nâng cao trình độ lao động, cung cấp nguồn lao động cho các khu công nghiệp trong tỉnh, đáp ứng điều kiện sản xuất mới, phù hợp với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, thông qua việc khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đào tạo nghề, dành nguồn vốn phù hợp cho việc nâng cao trình độ dân trí, trình độ kỹ thuật cho người lao động; tăng cường công tác đào tạo lao động kỹ thuật, công nhân có tay nghề cao.

5. Về bảo vệ môi trường:

Sớm triển khai thực hiện việc xây dựng các công trình xử lý nước thải tập trung, xây dựng đồng bộ hệ thống trạm bơm thu gom chất thải, nước thải về nơi xử lý; chú ý xây dựng vành đai cây xanh ở các khu xử lý nước thải, vành đai cây xanh trong các khu công nghiệp, các khu dân cư đã được xác định theo phương án quy hoạch nhằm đảm bảo mật độ cây xanh đô thị, bảo vệ tốt môi trường sinh thái chung của tỉnh và đặc biệt trong các đô thị, các khu dân cư nông thôn.

- Tăng cường công tác trồng và bảo vệ rừng, đặc biệt diện tích rừng đầu nguồn để góp phần bảo vệ nguồn nước, tránh rửa trôi xói mòn và lũ quét.

- Thực hiện có hiệu quả các dự án trồng và bảo vệ rừng, các dự án phát triển vùng đệm thuộc khu vực vườn Quốc gia Cát Tiên; bên cạnh đó cần thực hiện sớm việc tổ chức sắp xếp lại các nông, lâm trường theo Thông tư 04/2005/TT- BTNMT ngày 18/7/2005, nhằm giữ vững và phát triển vốn rừng hiện có trên địa bàn tỉnh.

6. Tăng cường phối hợp thực hiện quy hoạch:

- Phối hợp với các địa phương trong vùng như thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bà Rịa Vũng Tàu,... trong quy hoạch xây dựng các công trình có liên quan với các tỉnh lân cận; trong bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường; trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm; trong quản lý di dân tự do.

- Phối hợp chặt chẽ giữa các địa phương trong tỉnh trong việc thực hiện rà soát điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, quy hoạch sử dụng đất chi tiết cấp xã để đảm bảo sự thống nhất trong công tác quản lý đất đai, tránh sự chồng chéo, hoặc phát triển mang tính cục bộ gây lãng phí quỹ đất đai.

- Phối hợp với các ngành trong tỉnh: Quy hoạch sử dụng đất được xây dựng trên cơ sở nhu cầu sử dụng đất của các ngành, do đó khi tiến hành rà soát, xây dựng quy hoạch ngành nếu có biến động lớn cần phối hợp để xử lý, đảm bảo hài hòa mục tiêu phát triển chung của xã hội, của từng ngành.

- Phối hợp chặt chẽ giữa UBND các cấp với các Ban ngành trong tỉnh trong việc chỉ đạo giám sát thực hiện quy hoạch, kế hoạch, cũng như việc điều chỉnh cập nhật quy hoạch, kế hoạch để đảm bảo yêu cầu phát triển của các ngành cũng như yêu cầu phát triển chung của toàn tỉnh và từng khu vực.

7. Các biện pháp cụ thể trong quản lý đất đai:

- Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt giới thiệu địa điểm cho các nhà đầu tư thực hiện các dự án theo các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đã được phê duyệt.

- Sở Tài nguyên và Môi trường giám sát việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

- Thực hiện việc giao đất, cho thuê đất cho các tổ chức, hộ gia đình cá nhân, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

- Tăng cường biện pháp thanh tra, kiểm tra việc sử dụng đất, phát hiện các vi phạm để xử lý kịp thời.

- Quản lý chặt chẽ việc cấp phép khai thác tài nguyên khoáng sản và việc giao đất, cho thuê đất sử dụng vào mục đích khai thác.

Ủy ban nhân dân tỉnh kính trình Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai xem xét thông qua, làm cơ sở trình Chính phủ xét duyệt./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Ao Văn Thinh