UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1333/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 18 tháng 02 năm 2011 |
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT QUẬN THANH KHÊ GIAI ĐOẠN 2010-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về việc thi hành Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quy hoạch Tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng đến năm 2020;
Căn cứ Quy hoạch Tổng thể phát triển kinh tế - xã hội quận Thanh Khê đến năm 2020;
Xét đề nghị của UBND quận Thanh Khê tại Tờ trình số 127/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2010 về việc đề nghị phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất quận Thanh Khê giai đoạn 2010-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH:
Đất đai là tài nguyên hạn chế, nhưng lại là điều kiện không thể thiếu được trong quá trình phát triển. Vì vậy, việc khai thác sử dụng đất có hiệu quả là quan điểm đặt lên hàng đầu. Từ nay đến 2020 cơ bản đưa quỹ đất chưa sử dụng vào sử dụng tối đa phục vụ cho các mục đích. Việc bảo vệ, sử dụng tiết kiệm đất, chuyển đổi hợp lý đất đai đem lại hiệu quả kinh tế cao là nhiệm vụ quan trọng, nhằm đáp ứng chiến lược phát triển kinh tế xã hội quận Thanh Khê một cách ổn định và bền vững.
Dành một quỹ đất ưu tiên cho việc xây dựng các khu đô thị mới theo quy hoạch; khai thác hiệu quả quỹ đất và cơ sở hạ tầng hiện có, gắn liền phát triển với quá trình đô thị hoá nhiều mặt. Khai thác sử dụng đất phải hết sức tiết kiệm, có hiệu quả và không ngừng làm giàu cho đất. Phát huy tối đa hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường của việc sử dụng đất.
Sử dụng đất phải đáp ứng nhu cầu đất ở cho nhân dân, việc sử dụng đất ở cần được bố trí tập trung, từng bước thực hiện bố trí sắp xếp lại các khu dân cư đã hình thành kết hợp với việc xây dựng các khu dân cư mới phát triển theo hướng vừa chú trọng đến môi trường sinh thái, mỹ quan đô thị, vừa đáp ứng nhu cầu về cơ sở hạ tầng cũng như các mặt xã hội khác.
2. Phương hướng sử dụng đất dài hạn theo mục đích sử dụng
- Phát triển bền vững, đảm bảo hài hòa các yếu tố phát triển kinh tế đi cùng với tiến bộ và công bằng xã hội, bảo vệ và tái tạo môi trường tự nhiên làm cho chất lượng cuộc sống được cải thiện không ngừng, gắn việc phát triển kinh tế và việc phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật, phát triển theo hướng đô thị hiện đại, song vẫn hài hòa với cảnh quan tự nhiên, môi trường.
- Kết hợp chặt chẽ và hài hòa giữa phát triển sản xuất kinh doanh với việc đảm bảo an toàn cho môi trường du lịch, dịch vụ phát triển. Thực hiện phương châm
”Cùng song song tồn tại và phát triển các ngành kinh tế nhằm mục đích xây dựng quận Thanh Khê thành điểm sáng xanh, sạch, đẹp về mọi mặt”
- Bố trí hợp lý quỹ đất cho các ngành, các lĩnh vực kinh tế - xã hội, nhằm khai thác hiệu quả sử dụng đất phục vụ chiến lược phát triển kinh tế - xã hội theo quy hoạch, kế hoạch. Ưu tiên phát triển công nghiệp, thương mại, du lịch, nhất là những ngành công nghiệp có khả năng khai thác tiềm năng sẵn có, hình thành các khu công nghiệp tập trung nhằm sử dụng có hiệu quả quỹ đất và cơ sở hạ tầng, gắn việc phát triển công nghiệp với quá trình đô thị hoá.
Đất ở phải được bố trí tập trung, cân đối trên cơ sở mở rộng khu dân cư cũ hoặc phát triển khu dân cư mới, nhưng phải mỹ quan và thuận tiện cho sản xuất. Xây dựng cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng phải đồng bộ, có quy hoạch trong quá trình hình thành các khu công nghiệp và mở rộng đô thị nhằm tiết kiệm đất, kết hợp cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế và phục vụ đời sống văn hoá xã hội của nhân dân.
3. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
a) Diện tích, cơ cấu các loại đất:
Thứ tự | CHỈ TIÊU | Mã | Hiện trạng năm 2010 | Quy hoạch năm 2020 | ||
Diện tích | Cơ cấu (%) | Diện tích | Cơ cấu (%) | |||
| TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TN |
| 944,32 | 100,00 | 994,32 | 100% |
1 | ĐẤT NÔNG NGHIỆP | NNP | 30,05 | 3,18 | 1,05 | 0,11 |
1.1 | Đất sản xuất nông nghiệp | SXN | 30,05 | 3,18 | 1,05 | 0,11 |
1.1.1 | Đất trồng cây hàng năm | CHN | 14,62 | 1,55 | 0,52 | 0,05 |
1.1.2 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 15,43 | 1,63 | 0,53 | 0,05 |
1.2 | Đất lâm nghiệp | LNP |
|
|
|
|
1.3 | Đất nuôi trồng thuỷ sản | NTS |
|
|
|
|
1.4 | Đất nông nghiệp khác | NKH |
|
|
|
|
2 | ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP | PNN | 894,32 | 94,71 | 991,42 | 99,71 |
2.1 | Đất ở tại đô thị | ODT | 419,57 | 44,43 | 462,87 | 46,55 |
2.2 | Đất chuyên dùng | CDG | 431,76 | 43,82 | 487,26 | 49,01 |
2.2.1 | Đất trụ sở cơ quan, CT sự nghiệp | CTS | 12,68 | 1,34 | 14,38 | 1,45 |
2.2.2 | Đất quốc phòng | CQP | 113,67 | 12,04 | 78,77 | 7,92 |
2.2.3 | Đất An ninh | CAN | 1,02 | 0,11 | 1,02 | 0,10 |
2.2.4 | Đất sản xuất, kinh doanh phi NN | CSK | 43,65 | 4,62 | 71,25 | 7,17 |
2.2.5 | Đất có mục đích công cộng | CCC | 260,53 | 27,59 | 321,63 | 32,35 |
2.3 | Đất tôn giáo, tín ngưỡng | TTN | 6,38 | 0,68 | 6,68 | 0,67 |
2.4 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | NTD | 4,29 | 0,45 | 2,29 | 0,23 |
2.5 | Đất sông suối , mặt nước CD | SMN | 32,32 | 3,42 | 32,32 | 3,25 |
3 | ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG | CSD | 19,95 | 2,11 | 1,85 | 0,19 |
| ĐẤT CÓ MN QUAN SÁT | MBV | 78,52 |
| 28,52 |
|
b) Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất
STT | CHỈ TIÊU | Mã | DT chuyển MĐSD trong kỳ quy hoạch (ha) |
1 | Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp | NNP/PNN | 29,00 |
1.1 | Đất sản xuất nông nghiệp | SXN/PNN | 29,00 |
1.1.1 | Đất trồng cây hàng năm | CHN/PNN | 14,10 |
1.1.2 | Đất trồng cây lâu năm | CLN/PNN | 14,90 |
2 | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở | PKT(a)/OTC | 31,40 |
4.1 | Đất chuyên dùng | CDG/OTC | 29,9 |
4.1.1 | Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp | CTS/OTC | 1,50 |
4.1.2 | Đất quốc phòng | CQP/OTC | 10,9 |
4.1.3 | Đất an ninh | CAN/OTC | 0,00 |
4.1.4 | Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | CSK/OTC | 8,40 |
4.1.5 | Đất có mục đích công cộng | CCC/OTC | 9,10 |
4.2 | Đất tôn giáo, tín ngưỡng | TTN/OTC | 0,00 |
4.3 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | NTD/OTC | 1,50 |
4.4 | Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng | SMN/OTC | 0,00 |
c) Diện tích đất phải thu hồi:
STT | LOẠI ĐẤT PHẢI THU HỒI | Mã | Diện tích cần thu hồi trong kỳ kế hoạch (ha) |
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 29,00 |
1.1 | Đất sản xuất nông nghiệp | SXN | 29,00 |
1.1.1 | Đất trồng cây hàng năm | CHN | 14,10 |
| Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 0,00 |
1.1.2 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 14,90 |
2 | Đất phi nông nghiệp | NKN | 257,70 |
2.1 | Đất ở | OTC | 113,80 |
2.2 | Đất chuyên dùng | CDG | 136,00 |
2.2.1 | Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp | CTS | 1,50 |
2.2.2 | Đất quốc phòng | CQA | 35,30 |
2.2.3 | Đất an ninh | CAN | 0,00 |
2.2.4 | Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | CSK | 12,40 |
2.2.5 | Đất có mục đích công cộng | CCC | 86,80 |
2.3 | Đất tôn giáo, tín ngưỡng | TTN | 0,00 |
2.4 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | NTD | 2,00 |
2.5 | Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng | SMN | 5,90 |
d) Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích
TT | Mục đích sử dụng | Giai đoạn 2010-2020 (ha) |
1 | Đất nông nghiệp | 0,00 |
2 | Đất phi nông nghiệp | 18,10 |
2.1 | Đất ở | 5,90 |
2.2 | Đất chuyên dùng | 12,20 |
| Cộng | 18,10 |
Diện tích, cơ cấu sử dụng đất của quận Thanh Khê đến năm 2015
Thứ tự | CHỈ TIÊU | Mã | Hiện trạng năm 2010 | Quy hoạch năm 2015 | ||
Diện tích | Cơ cấu (%) | Diện tích | Cơ cấu (%) | |||
| TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TN |
| 944,32 | 100,00 | 944,32 | 100% |
1 | ĐẤT NÔNG NGHIỆP | NNP | 30,05 | 3,18 | 2,95 | 0,31 |
1.1 | Đất sản xuất nông nghiệp | SXN | 30,05 | 3,18 | 2,95 | 0,31 |
1.1.1 | Đất trồng cây hàng năm | CHN | 14,62 | 1,55 | 1,42 | 0,15 |
1.1.2 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 15,43 | 1,63 | 1,53 | 0,16 |
2 | ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP | PNN | 894,32 | 94,71 | 937,72 | 99,30 |
2.1 | Đất ở tại đô thị | ODT | 419,57 | 44,43 | 460,67 | 48,78 |
2.2 | Đất chuyên dùng | CDG | 431,76 | 43,82 | 435,76 | 46,15 |
2.2.1 | Đất trụ sở cơ quan, CT sự nghiệp | CTS | 12,68 | 1,34 | 14,48 | 1,53 |
2.2.2 | Đất quốc phòng | CQP | 113,67 | 12,04 | 93,67 | 9,92 |
2.2.3 | Đất An ninh | CAN | 1,02 | 0,11 | 1,02 | 0,11 |
2.2.4 | Đất sản xuất, kinh doanh phi NN | CSK | 43,65 | 4,62 | 32,65 | 3,46 |
2.2.5 | Đất có mục đích công cộng | CCC | 260,53 | 27,59 | 293,73 | 31,11 |
2.3 | Đất tôn giáo, tín ngưỡng | TTN | 6,38 | 0,68 | 6,68 | 0,71 |
2.4 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | NTD | 4,29 | 0,45 | 2,29 | 0,24 |
2.5 | Đất sông suối, mặt nước CD | SMN | 32,32 | 3,42 | 32,32 | 3,42 |
3 | ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG | CSD | 19,95 |
| 3,65 | 0,39 |
| ĐẤT CÓ MN QUANSÁT | MBV | 78,52 |
| 78,52 |
|
Vị trí, diện tích, các chỉ tiêu cụ thể, ... của phương án Quy hoạch sử dụng đất được xác định theo Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất của quận Thanh Khê giai đoạn 2010-2020 và Bản đồ quy hoạch sử dụng đất do UBND quận Thanh Khê kèm theo Báo cáo thuyết minh.
1. Giao UBND quận Thanh Khê
- Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt theo đúng quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan nghiên cứu xây dựng các chương trình, kế hoạch tổ chức thực hiện theo nội dung đề án.
- Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các cơ quan, đơn vị và các địa phương đảm bảo việc sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt.
2. Giao sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan hướng dẫn UBND quận Thanh Khê trong quá trình tổ chức thực hiện quy hoạch, đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất với quy hoạch sử dụng đất của từng ngành và quy hoạch chung của thành phố.
3. Các sở, ban, ngành và UBND các quận theo chức năng nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp và triển khai thực hiện quy hoạch.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Kế hoạch 23/KH-UBND thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 1683/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản - đợt 3 (nguồn vốn ngân sách tập trung, nguồn thu tiền sử dụng đất do tỉnh Cà Mau quản lý)
- 3 Quyết định 3654/2012/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung Kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất năm 2012 đối với mặt bằng quy hoạch (dự án) có quy mô nhỏ hơn 10 ha trên địa bàn thị xã Sầm Sơn và nhỏ hơn 20 ha trên địa bàn huyện Nga Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4 Thông tư 19/2009/TT-BTNMT quy định chi tiết lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5 Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 6 Nghị quyết 66/2008/NQ-HĐND về Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng đến năm 2020
- 7 Nghị quyết 84/2006/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 -2010) tỉnh Đồng Nai
- 8 Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Luật Đất đai 2003
- 1 Quyết định 3654/2012/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung Kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất năm 2012 đối với mặt bằng quy hoạch (dự án) có quy mô nhỏ hơn 10 ha trên địa bàn thị xã Sầm Sơn và nhỏ hơn 20 ha trên địa bàn huyện Nga Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2 Quyết định 1683/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản - đợt 3 (nguồn vốn ngân sách tập trung, nguồn thu tiền sử dụng đất do tỉnh Cà Mau quản lý)
- 3 Kế hoạch 23/KH-UBND thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của thành phố Hà Nội
- 4 Nghị quyết 84/2006/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 -2010) tỉnh Đồng Nai