HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 84/2013/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 04 tháng 07 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẾN THUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 08
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh về phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ- CP ngày 05 tháng 3 năm 2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BCT ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2238/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bến thuyền; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bến thuyền trên địa bàn tỉnh Quảng Nam như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
a) Phí bến thuyền: Là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước mà các đối tượng sử dụng bến đò, bến tàu, bến thuyền không thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất và cho thuê đất, mặt nước (gọi chung là bến thuyền) để phục vụ cho việc vận chuyển hành khách, hàng hóa phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng bến.
b) Đối tượng nộp phí:
Tổ chức, cá nhân có phương tiện là tàu, thuyền, ca nô, đò, phà (gọi chung là thuyền) được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép sử dụng bến thuyền (tạm thời hoặc lâu dài) để phục vụ cho việc vận chuyển hành khách, hàng hóa.
c) Không thu phí đối với các trường hợp sau:
- Thuyền hoạt động tại các bến không được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoạt động;
- Thuyền phục vụ riêng cho việc đưa, đón học sinh;
- Thuyền của: Biên phòng, Quân đội, Công an, cơ quan Bảo vệ nguồn lợi thủy sản, Thanh tra Thủy sản thực hiện công vụ; thuyền công vụ của các cơ quan, đơn vị khác.
- Thuyền vào neo đậu để tránh bão.
d) Đơn vị thu phí: Cơ quan, tổ chức được Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố giao nhiệm vụ thực hiện thu phí.
2. Quy định khung thu phí
a) Đối với thuyền chở khách, hàng hóa hoạt động tại các bến thuyền ngang:
- Từ 5 đến 7 chỗ ngồi : 500 - 1.000 đồng/lượt xuất bến.
- Từ 8 đến 12 chỗ ngồi : 1.000 - 1.500 đồng/lượt xuất bến.
- Từ 13 đến 25 chỗ ngồi : 1.500 - 4.000 đồng/lượt xuất bến.
- Từ 26 đến 40 chỗ ngồi : 4.000 - 6.000 đồng/lượt xuất bến.
- Từ 41 đến 50 chỗ ngồi : 6.000 - 8.000 đồng/lượt xuất bến.
- Trên 50 chỗ ngồi : 8.000 - 10.000 đồng/lượt xuất bến.
b) Đối với thuyền chở khách, hàng hóa hoạt động tại các bến thuyền dọc:
- Dưới 20 chỗ ngồi : 5.000 - 10.000 đồng/lượt xuất bến.
- Từ 20 đến 40 chỗ ngồi : 10.000 - 20.000 đồng/lượt xuất bến.
- Từ 41 đến 60 chỗ ngồi : 20.000 - 40.000 đồng/lượt xuất bến.
- Trên 60 chỗ ngồi : 40.000 - 60.000 đồng/lượt xuất bến.
c) Đối với thuyền du lịch chở khách hoạt động tại các bến thuyền:
- Dưới 20 chỗ ngồi : 15.000 - 25.000 đồng/lượt xuất bến.
- Từ 20 đến 40 chỗ ngồi : 25.000 - 45.000 đồng/lượt xuất bến.
- Từ 41 đến 60 chỗ ngồi : 45.000 - 75.000 đồng/lượt xuất bến.
- Trên 60 chỗ ngồi : 75.000 - 100.000 đồng/lượt xuất bến.
Khung thu phí bến thuyền trên là mức khung, tùy theo tình hình thực tế và điều kiện tại mỗi bến, Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phê duyệt mức thu phí cụ thể, phù hợp cho từng bến thuyền, nhưng không được vượt quá mức khung thu phí nêu trên.
3. Quy định tỷ lệ được trích để lại cho hoạt động thu phí
Đơn vị thu phí được để lại 10% số tiền phí; số tiền phí còn lại 90% nộp vào ngân sách nhà nước.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 08, thông qua ngày 04 tháng 7 năm 2013 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND bãi bỏ quy định về thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018
- 3 Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018
- 1 Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng bến thuyền du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết 84/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bến thuyền trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3 Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4 Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng cá, bến bãi tại Cảng cá Ninh Cơ tỉnh Nam Định
- 5 Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến bãi và cảng cá tại khu vực cảng cá, âu thuyền Thọ Quang thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 6 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 9 Quyết định 2700/2005/QĐ-UBND điều chỉnh phí bến thuyền du lịch do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 13 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 14 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng bến thuyền du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3 Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng cá, bến bãi tại Cảng cá Ninh Cơ tỉnh Nam Định
- 4 Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến bãi và cảng cá tại khu vực cảng cá, âu thuyền Thọ Quang thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 5 Quyết định 2700/2005/QĐ-UBND điều chỉnh phí bến thuyền du lịch do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành