HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 84/2015/NQ-HĐND | Thái Nguyên, ngày 26 tháng 8 năm 2015 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002 và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Xét tờ trình số 52/TTr-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định về các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ và danh mục dự án dự kiến khởi công mới thuộc vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020; báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước để áp dụng cho kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020.
Điều 2. Thông qua danh mục dự án dự kiến khởi công mới thuộc vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020. (Chi tiết cụ thể như phụ lục kèm theo).
1. Hiệu lực thi hành: Nghị quyết có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết; trong quá trình thực hiện nếu có sự thay đổi thì phải thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 26 tháng 8 năm 2015./.
| CHỦ TỊCH |
VỀ NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VÀ DANH MỤC DỰ ÁN DỰ KIẾN KHỞI CÔNG MỚI THUỘC VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 84/2015/NQ-HĐND ngày 26 tháng 8 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Quy định này quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước và phân định nhiệm vụ chi đầu tư phát triển của các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020 và áp dụng cho kế hoạch đầu tư trung hạn 5 năm 2016 - 2020; năm ngân sách từ năm 2016 đến năm 2020
Quy định này áp dụng cho tất cả các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh được đầu tư và hỗ trợ đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Điều 3. Các nguyên tắc chung về phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước
1. Việc xây dựng các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước phải quán triệt và thực hiện đúng các quy định của luật đầu tư công.
2. Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các cấp, các ngành và nâng cao hiệu quả đầu tư.
3. Việc bố trí kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm phải hướng vào thực hiện các mục tiêu, định hướng phát triển của quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 của tỉnh và các huyện, thành phố, thị xã; các quy hoạch ngành, lĩnh vực đã được phê duyệt.
4. Phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước và thu hút các nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế khác.
5. Bố trí vốn đầu tư tập trung, khắc phục tình trạng phân tán, dàn trải, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Chỉ bố trí vốn cho các dự án đã đủ thủ tục đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và các quy định pháp luật khác liên quan; đã được thẩm định về nguồn vốn và cân đối vốn của các cấp có thẩm quyền;
6. Bố trí vốn theo thứ tự ưu tiên tại điều 5 dưới đây. Tập trung bố trí vốn để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ thực hiện các đề án, chương trình, công trình trọng điểm có ý nghĩa lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
7. Trong tổng số vốn kế hoạch đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020, các nguồn vốn hỗ trợ mục tiêu, ngân sách địa phương thuộc các cấp ngân sách dự kiến dự phòng 15% để xử lý:
a) Các biến động do trượt giá quá mức dự phòng trong tổng mức đầu tư của dự án;
b) Bổ sung vốn đầu tư các dự án khẩn cấp theo quy định tại khoản 14, Điều 4 của Luật Đầu tư công;
c) Xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai kế hoạch đầu tư công trung hạn vào từng năm cụ thể.
8. Bảo đảm tính công khai, minh bạch và công bằng trong việc phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn, góp phần cải cách hành chính và tăng cường công tác phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
Trên cơ sở tổng mức vốn đầu tư phát triển trung hạn 5 năm 2016 - 2020 và hàng năm cân đối cho ngân sách tỉnh theo các quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính giao cho UBND tỉnh; nguồn vốn được đưa vào phân bổ như sau:
1. Nguồn vốn ngân sách địa phương
a) Nguồn vốn ngân sách tập trung (do Trung ương giao trong thời kỳ ổn định ngân sách và số tăng thu, vượt thu được để lại cho đầu tư), sau khi bố trí đủ vốn theo mức phân bổ của Trung ương để thực hiện các đề án, chương trình do Chính phủ phê duyệt; đề án do Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua (Hỗ trợ đầu tư xây dựng chương trình nông thôn mới,Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn theo Nghị định 210/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ, trả nợ trái phiếu chính quyền địa phương...) số vốn còn lại được phân chia cho cấp tỉnh 60% (để thực hiện các dự án lớn thuộc ngành, lĩnh vực do tỉnh quản lý; đầu tư các dự án, công trình thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh; trả nợ các nguồn vốn vay ngân sách, đối ứng vốn ODA), cho cấp huyện 40% (để thực hiện các dự án, công trình thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp huyện).
b) Thu xổ số kiến thiết: Được cân đối bổ sung cho các chương trình, đề án và các dự án do tỉnh quyết định đầu tư thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục;
c) Nguồn vốn từ thu tiền sử dụng đất: Thực hiện theo quy định hiện hành của tỉnh:
- Phần do tỉnh thu: Thực hiện trích lập quỹ đất, đo đạc bản đồ địa chính, tái đầu tư để tạo quỹ đất và đầu tư một số công trình hạ tầng công cộng do các ngành của tỉnh thực hiện;
- Phần do huyện, thành phố, thị xã thu: Thực hiện trích lập quỹ đất theo quy định, đo đạc bản đồ địa chính, phần còn lại thuộc thẩm quyền của cấp huyện quyết định đầu tư.
2. Nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương, gồm: Vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương, vốn chương trình mục tiêu quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ và các nguồn vốn bổ sung theo quyết định của Trung ương thực hiện theo mục tiêu và hướng dẫn của Bộ, Ngành Trung ương.
1. Ưu tiên bố trí vốn cho dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch; vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư;
2. Dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt;
c. Dự án khởi công mới đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 5 Điều 54 của Luật Đầu tư công.
1. Các công trình, dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng được bố trí vốn phải phục vụ cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, ngành đề ra;
2. Các công trình, dự án được bố trí vốn phải nằm trong quy hoạch đã được phê duyệt; có đủ các thủ tục đầu tư theo các quy định về quản lý đầu tư (được ghi kế hoạch trung hạn khi đã có báo cáo chủ trương đầu tư được duyệt; ghi kế hoạch hàng năm khi đã có dự án được duyệt trước ngày 31/10 năm trước)
3. Bố trí vốn tập trung, bảo đảm hiệu quả đầu tư. Ưu tiên bố trí vốn cho các dự án quan trọng của tỉnh, vốn đối ứng cho các dự án ODA, công trình dự án hoàn thành trong kỳ kế hoạch; đảm bảo thời gian từ khởi công đến khi hoàn thành các dự án nhóm B không quá 5 năm, dự án nhóm C không quá 3 năm; không bố trí vốn ngân sách cho các dự án khi chưa xác định rõ nguồn vốn;
1. Nguyên tắc xác định các tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư trong cân đối cho các huyện, thành phố, thị xã
a) Bảo đảm sự phân bổ vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước hợp lý trong cả thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2016 - 2020 giữa các huyện, thành phố, thị xã; ngoài vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh, việc phân bổ đầu tư có tính đến các nguồn vốn khác đầu tư vào các công trình hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện, thành phố, thị xã.
b) Xác định các tiêu chí để làm căn cứ tính điểm theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; đồng thời xem xét, bổ sung thêm tiêu chí cho phù hợp với đặc điểm của địa phương.
2. Tiêu chí phân bổ vốn đầu tư cân đối cho các huyện, thành phố, thị xã
a) Tiêu chí dân số, gồm 2 tiêu chí: Số dân và số người dân tộc thiểu số.
b) Tiêu chí về trình độ phát triển: Bao gồm tỷ lệ hộ nghèo và thu ngân sách trên địa bàn (không bao gồm thu về đất, thu xổ số kiến thiết).
c) Tiêu chí diện tích tự nhiên.
d) Tiêu chí về đơn vị hành chính gồm 3 tiêu chí: Số đơn vị hành chính cấp xã, số xã miền núi, số xã vùng cao.
e) Tiêu chí bổ sung bao gồm: Tiêu chí các huyện thuộc vùng kinh tế trọng điểm; đơn vị hành chính cấp huyện mới thành lập (hoặc được nâng cấp lên thành phố, thị xã); các huyện có khu, cụm công nghiệp tập trung.
3. Cách tính điểm của mỗi loại tiêu chí
a) Tiêu chí dân số: Bao gồm tổng số dân và số người dân tộc thiểu số, cách tính cụ thể như sau:
- Thang điểm tiêu chí dân số: 50.000 người được tính 5 điểm, từ 50.000 người trở lên cứ tăng 10.000 người, tính 0,2 điểm.
- Điểm của tiêu chí số người dân tộc thiểu số: Dưới 5.000 người không tính điểm; Từ 5000 đến 10.000 người tính 1 điểm, từ 10.000 người trở lên, cứ tăng 2.000 người, tính 0,1 điểm.
- Dân số của các huyện, thành phố, thị xã để tính điểm sẽ được xác định căn cứ vào số liệu niên giám của Cục Thống kê năm 2014.
b) Tiêu chí về trình độ phát triển: Bao gồm 2 tiêu chí, tỷ lệ hộ nghèo và thu ngân sách trên địa bàn (không bao gồm khoản thu tiền sử dụng đất và xổ số kiến thiết).
- Thang điểm của tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo:
Cứ 5% tỷ lệ hộ nghèo trở xuống tính 1 điểm, từ 5% tỷ lệ hộ nghèo trở lên, mỗi 1% tăng thêm, tính 0,2 điểm.
Tỷ lệ hộ nghèo làm căn cứ tính được xác định căn cứ số liệu niên giám thống kê công bố kết quả điều tra tỷ lệ nghèo và cận nghèo năm 2014.
- Tiêu chí thu ngân sách trên địa bàn:
Thu ngân sách trên địa bàn | Điểm |
Dưới 20 tỷ đồng | 1 |
Từ 20 tỷ đồng trở lên, cứ tăng 10 tỷ đồng được tính thêm | 0,1 |
- Số thu ngân sách của các huyện, thành phố, thị xã để tính điểm sẽ được xác định căn cứ vào số liệu quyết toán ngân sách năm 2014.
c) Tiêu chí diện tích tự nhiên:
Diện tích tự nhiên | Điểm |
Dưới 100 km2. | 4 |
Từ 100 km2 đến 200 km2 cứ tăng thêm 100 km2 | 0,5 |
Từ trên 200 km2 trở lên cứ 200 km2 tăng thêm | 0,5 |
d) Tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã:
- Tiêu chí số đơn vị hành chính cấp xã:
Đơn vị hành chính cấp xã | Điểm |
Dưới 10 xã | 4 |
Từ 10 xã trở lên, cứ 1 xã tăng thêm | 0,2 |
- Tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã miền núi:
Đơn vị hành chính cấp xã miền núi | Điểm |
1 xã | 0,2 |
- Tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã vùng cao:
Đơn vị hành chính cấp xã vùng cao | Điểm |
1 xã | 0,4 |
e) Các tiêu chí bổ sung khác:
- Thành phố Thái Nguyên được cộng thêm 6 điểm.
- Các đơn vị hành chính cấp huyện được thành lập, nâng cấp đô thị được cộng thêm 4 điểm.
- Các huyện có KCN (đã triển khai thực hiện) được cộng thêm cho mỗi khu CN 2 điểm. Trường hợp 1 KCN nằm trên địa bàn 2 huyện thì chia theo tỷ lệ diện tích KCN trên địa bàn từng huyện để xác định điểm cộng cho mỗi huyện.
- Các huyện có Cụm công nghiệp (đã triển khai thực hiện), được cộng thêm mỗi cụm 0,2 điểm.
f) Điểm giảm trừ đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ, ODA đầu tư trên địa bàn
Do đã được hỗ trợ đầu tư bằng các nguồn vốn khác nên nguồn vốn ngân sách tập trung phân bổ cho các huyện phải được giảm trừ một phần để tăng nguồn vốn cho các huyện có nguồn thu, hỗ trợ đầu tư từ ngân sách Trung ương thấp. Nguồn vốn để xem xét giảm trừ gồm: hỗ trợ mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương, vốn ODA đầu tư trên địa bàn từng huyện, thành phố, thị xã.
Phương pháp tính như sau:
- Cứ đầu tư 02 tỷ đồng cho hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn từ nguồn hỗ trợ mục tiêu, ODA tính trừ 0,1 điểm trong tổng số điểm cân đối của mỗi huyện, thành phố, thị xã. Mức trừ tối đa không quá 30% số điểm của mỗi huyện, thành phố, thị xã.
- Riêng nguồn vốn đầu tư cho các dự án phục vụ nhiệm vụ quốc phòng an ninh, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình đê sông, vốn trái phiếu Chính phủ không tính nguồn vốn để khấu trừ như trên.
4. Xác định mức vốn đầu tư trong cân đối của các địa phương
a) Căn cứ vào các tiêu chí trên để tính số điểm của 9 huyện, thành phố, thị xã làm căn cứ để phân bổ vốn đầu tư.
b) Số vốn định mức cho 1 điểm phân bổ được tính theo công thức:
- Gọi A là tổng số vốn đưa vào cân đối phân bổ cho 9 huyện, thành phố, thị xã, B là tổng số điểm tính được của 9 huyện, thành phố, thị xã.
- Gọi C là số vốn định mức cho một điểm phân bổ vốn đầu tư:
| C = | A |
|
| B |
|
c) Số vốn phân bổ cho các dự án của từng địa phương được tính như sau: Gọi Bi là số điểm, Di là số vốn cân đối phân bổ theo tiêu chí của huyện i:
Di = C x Bi
Điều 8. Danh mục dự án dự kiến khởi công mới giai đoạn 2016 - 2020
(Có các phụ lục kèm theo)
DANH MỤC DỰ ÁN DỰ KIẾN KHỞI CÔNG MỚI TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Phần ngân sách cấp tỉnh quản lý)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 84/2015/NQ-HĐND ngày 26 tháng 8 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT | Danh mục dự án | TMĐT dự kiến | |
Tổng số | Trong đó NSĐP | ||
| TỔNG SỐ | 5.283.245 | 4.305.909 |
I | NÔNG LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | 1.097.699 | 1.030.299 |
1. | Nâng cấp đê Hà Châu chống lũ, kết hợp làm đường giao thông phục vụ phát triển dân sinh | 1.00.000 | 1.00.000 |
2 | Đập Đỏm Phú Lương | 11.000 | 11.000 |
3 | Các đập dâng sau hồ Phượng Hoàng+hồ Đoàn Ủy huyện Đại Từ | 25.000 | 25.000 |
4 | Kè Tân Phú đoạn từ K5+100 đến K5+450 tuyến đê Chã | 25.000 | 25.000 |
5 | Sửa chữa nâng cấp đập suối Cái xã Tân Thái huyện Đại Từ | 5.000 | 5.000 |
6 | Sửa chữa, nâng cấp cụm các công trình thủy lợi huyện Phổ Yên | 35.000 | 35.000 |
7 | Trung tâm chuyển giao kỹ thuật và giới thiệu sản phẩm, dịch vụ phát triển nông nghiệp công nghệ cao | 15.244 | 15.244 |
8 | Cải tạo các tuyến kênh huyện Phú Lương Hạng mục: Kênh sau hồ Nà Mạt, kênh sau đập Đỏm, kênh sau đập Khe Dạt, kênh trạm bơm xóm Làng đập Núi Phấn | 24.000 | 24.000 |
9 | Phát triển sản xuất giống cây Lâm nghiệp chất lượng cao tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2020 | 60.000 | 60.000 |
10 | Hỗ trợ cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung; chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung theo NĐ 210/2013/NĐ-CP (08 dự án) | 80.000 | 32.000 |
11 | Hỗ trợ cơ sở chế biến lâm sản theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP (04 dự án) | 32.000 | 12.600 |
12 | Hồ Khuổi Mạ xã Tân Thịnh huyện Định Hoá | 52.762 | 52.762 |
13 | Cứng hóa mặt đê kè Đô Tân Vạn Phái | 10.000 | 10.000 |
14 | Nâng cấp hạ tầng phục vụ quản lý đê tỉnh Thái Nguyên | 12.252 | 12.252 |
15 | Cải tạo nâng cấp đê thành phố Thái Nguyên từ K2+600- K4+800 | 10.000 | 10.000 |
16 | Kè Sông Công đoạn từ K6+700 đến K6+820 đê Sông Công | 10.000 | 10.000 |
17 | Kiểm tra, đánh giá và xử lý mối ở các công trình đập đầu mối hồ chứa nước. Hạng mục: Hồ Núi Cốc, Cây Si, Làng Gầy, Bó Vàng, Quán Chẽ, Lòng Thuyền, Suối Lạnh, Phú Xuyên, Đoàn Ủy, Phượng Hoàng, Cặp Kè, Nà Mạt | 17.000 | 17.000 |
18 | Cải tạo, sửa chữa các tuyến kênh hồ Gò Miếu. Hạng mục: Tuyến kênh chính Hữu, Tuyến kênh N3T, Tuyến kênh N4T, tuyến kênh N6 | 30.000 | 30.000 |
19 | Cải tạo, sửa chữa các tuyến kênh huyện Đại Từ. Hạng mục: Kênh sau hồ Phú Xuyên, Khuôn Nanh, kênh sau đập Bản Ngoại, Đồng Quan, Vai Cái, Vực Cảnh, Kẹm, Rừng Chùa. | 20.000 | 20.000 |
20 | Cắm mốc chỉ giới tuyến hành lang thoát lũ | 10.000 | 10.000 |
21 | Hồ Đồng Giã, xã Dân Tiến, huyện Võ Nhai | 123.141 | 123.141 |
22 | Kiên cố hóa hệ thống kênh mương cấp I, cấp II sau các hồ chứa | 250.000 | 250.000 |
23 | Gia cố đảm bảo an toàn kênh chính và đường quản lý Hồ Núi Cốc | 140.300 | 140.300 |
II | GIAO THÔNG VẬN TẢI | 637.493 | 545.352 |
1 | Đường nối QL3 mới HN-TN đến KCN Yên Bình I đoạn Km3+369,8 đến ĐT 261 | 285.000 | 285.000 |
2 | XD 1,3 Km đường CM tháng 10 nửa phía Bắc, đoạn đi qua KCN Sông Công | 34.925 | 34.925 |
3 | Bến xe khách phía Nam | 99.568 | 36.827 |
4 | Xây dựng hạ tầng bến xe khách huyện Phú Bình | 7.000 | 2.800 |
5 | Xây dựng hạ tầng bến xe khách thị xã Phổ Yên | 7.000 | 2.800 |
6 | Cải tạo, nâng cấp đường ĐT261C ( Đường Cầu Ca - Dương Thành) | 80.000 | 80.000 |
7 | Cải tạo nâng cấp đường Đồng Liên - Tân Đức và các cầu qua Sông Đào | 100.000 | 100.000 |
III | THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG | 206.309 | 206.309 |
1 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015-2020 | 24.500 | 24.500 |
2 | Dự án: Phát triển cổng giao tiếp điện tử của tỉnh Thái Nguyên | 15.500 | 15.500 |
3 | Dự án: Đầu tư hệ thống quản lý văn bản đi đến và hồ sơ công việc thống nhất trong cơ quan nhà nước tỉnh Thái Nguyên từ tỉnh đến xã | 18.142 | 18.142 |
4 | Đầu tư Trang thiết bị kỹ thuật số sản xuất chương trình PT - TH tổng hợp và tiếng dân tộc tỉnh Thái Nguyên | 52.000 | 52.000 |
5 | Dự án: Đầu tư xây dựng dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 3, 4 của cấp huyện, thị xã, thành phố, cấp sở, ban, ngành tích hợp trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Thái Nguyên | 8.500 | 8.500 |
6 | Dự án: Đầu tư phát triển trang thông tin điện tử của các ngành từ tỉnh tới xã | 12.667 | 12.667 |
7 | Chương trình đưa thông tin về cơ sở | 45.000 | 45.000 |
8 | Xây dựng tòa nhà trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh | 30.000 | 30.000 |
IV | KHOA HỌC CÔNG NGHỆ | 102.739 | 102.739 |
2 | Dự án: Đầu tư xây dựng Trung tâm Thông tin Công nghệ- Sở Khoa học và Công nghệ Thái Nguyên. | 7.219 | 7.219 |
3 | Dự án: Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc và đầu tư trang thiết bị, kỹ thuật cho Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở KH&CN Thái Nguyên | 45.520 | 45.520 |
4 | Dự án: Xây dựng trại thực nghiệm của Trung tâm ứng dụng và Chuyển giao Công nghệ thuộc Sở KH&CN Thái Nguyên | 35.000 | 35.000 |
5 | Dự án nâng cấp phòng thí nghiệm trực thuộc Trung tâm Kiểm định TCĐLCL thuộc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | 15.000 | 15.000 |
V | TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG | 242.790 | 242.790 |
1 | Cải tạo môi trường, nạo vét khơi thông dòng chảy Sông Cầu đoạn Công ty cổ phần giấy Hoàng Văn Thụ đến Công ty nhiệt điện Cao Ngạn tỉnh Thái Nguyên | 14.932 | 14.932 |
2 | Cải tạo, nạo vét và xử lý ô nhiễm môi trường Suối Cốc, phường Cam Giá, thành phố Thái Nguyên | 127.858 | 63.929 |
3 | Hỗ trợ công trình xử lý nước thải, cơ sở gây nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc đối tượng công ích | 100.000 | 50.000 |
VI | GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP | 965.999 | 832.163 |
1 | Xây dựng các trường THCS thuộc Dự án vùng khó khăn nhất tỉnh Thái Nguyên | 22.515 | 6.615 |
2 | 2 trường PTDTBT THCS Sảng Mộc, Thần Sa | 12.000 | 12.000 |
3 | Mở rộng, hoàn thiện CSVC Trường THPT Trần Quốc Tuấn | 5.500 | 5.500 |
4 | XD 16 công trình nhà lớp học, NCV giáo viên tại h.Đồng Hỷ, Võ Nhai (đề án vùng đồng bào dân tộc Mông) | 2.500 | 2.500 |
5 | Trường THPT Sông Công (HM: Nhà lớp học 3 tầng 12P, cải tạo nhà lớp học 1A,2A) | 14.650 | 11.720 |
6 | Trường THPT Đội Cấn | 56.000 | 56.000 |
7 | Trường THPT Tức Tranh | 55.000 | 55.000 |
8 | Trường THPT Đào Xá | 55.000 | 55.000 |
9 | Trường THPT Chuyên | 200.000 | 200.000 |
10 | Đề án kiên cố hóa trường lớp học giai đoạn 2016- 2020 (phần Sở GD&ĐT quản lý: 78 phòng học; 3.420 m2 nhà công vụ) | 56.257 | 11.251 |
11 | Trường THPT Điềm Thụy (HM: Nhà đa năng, kè đá) | 6.424 | 6.424 |
12 | Trường THPT Khánh Hoà (các hạng mục còn lại) | 16.153 | 16.153 |
13 | Trường THPT Phổ Yên 2 | 55.000 | 55.000 |
14 | Nhà đa năng các trường THPT Hoàng Quốc Việt, Lưu Nhân Chú, Nguyễn Huệ, Trần Phú, Lê Hồng Phong, Trần Quốc Tuấn...) | 35.000 | 35.000 |
15 | Công trình vệ sinh các trường tiểu học, mầm non, THCS | 20.000 | 20.000 |
16 | Sửa chữa, xây mới 20 nhà lớp học bộ môn các trường THPT | 120.000 | 120.000 |
17 | Dự án: Cải tạo, nâng cấp Trường THPT Lương Ngọc Quyến - GĐ II. (2 Nhà lớp học) | 34.000 | 34.000 |
18 | Nâng cấp, sửa chữa cơ sở vật chất các trung tâm GDTX, HNDN | 100.000 | 100.000 |
19 | Hoàn thiện cơ sở vật chất, thiết bị các Trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên | 100.000 | 100.000 |
VI | Y TẾ, DÂN SỐ VÀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM | 372.830 | 372.830 |
1 | Sửa chữa, cải tạo Bệnh viện A TN | 35.000 | 35.000 |
2 | Xây dựng mới các Trung tâm thuộc Sở Y tế: TTGDSK, GĐYK, ATVSTP | 60.000 | 60.000 |
3 | Bệnh viện đa khoa huyện Định Hóa | 27.000 | 27.000 |
4 | Bệnh viện đa khoa huyện Phú Bình | 30.000 | 30.000 |
5 | Bệnh viện đa khoa huyện Phú Lương | 20.830 | 20.830 |
6 | Xây lại phòng khám và khoa dược, mua thiết bị - Bệnh viện đa khoa huyện Đại từ | 12.000 | 12.000 |
7 | Trung tâm y tế dự phòng (sửa chữa và mua sắm thiết bị) | 25.000 | 25.000 |
8 | Xây dựng và Mua thiết bị Trung tâm y tế thành phố TN | 20.000 | 20.000 |
9 | Nhà hệ dự phòng, ngoại sản, đông y và trang thiết bị -TTYT Sông Công | 20.000 | 20.000 |
10 | Bệnh viện đa khoa huyện Võ Nhai | 20.000 | 20.000 |
11 | Mua sắm trang thiết bị Bệnh viện đa khoa huyện Phổ Yên | 23.000 | 23.000 |
12 | Mua sắm trang thiết bị Trung tâm phòng chống HIV/AIDS | 25.000 | 25.000 |
13 | Mua sắm trang thiết bị Trung tâm chăm sóc sức khỏe sinh sản | 20.000 | 20.000 |
14 | Sửa chữa nhà và mua sắm thiết bị Trung tâm da liễu chống phong | 15.000 | 15.000 |
15 | Mở rộng Bệnh viện Lao và bệnh phổi Thái Nguyên | 20.000 | 20.000 |
VII | VĂN HÓA | 189.697 | 174.967 |
1 | Xây dựng phù điêu tượng đài Đại tướng Võ Nguyên Giáp tại Quảng Trường Võ Nguyên Giáp | 50.000 | 50.000 |
2 | Hạ tầng di tích Bộ tổng tư lệnh Quân đội nhân dân Việt Nam tại xã Bảo Linh huyện Định Hóa | 3.797 | 3.797 |
3 | Tu bổ Di tích Báo Quân đội nhân dân ra số đầu 20- 10-1950, tại Khau Diều xã Định Biên, huyện Định Hóa: phục dựng lán, hầm hào, địa đạo, nhà in báo, nhà trưng bày cộng đồng, bia biển…; nhà bia di tích; tôn tạo khuôn viên, biển chỉ đường…: | 4.800 | 4.800 |
4 | Tu bổ Di tích Chủ tịch Hồ Chí Minh ở Tỉn Keo nâng cấp nội dung trưng bày thành bảo tàng ATK Định Hóa, Phục dựng Nhà sàn Bác Hồ, Phòng chống mối mọt hằng năm | 8.000 | 8.000 |
5 | Xây dựng Văn phòng đại diện tại thành phố Thái Nguyên (nhà công vụ và phòng giới thiệu sản phẩm quảng bá du lịch ATK): | 6.000 | 6.000 |
6 | Trùng tu, tôn tạo di tích kiến trúc nghệ thuật Quốc gia Đình Xuân La | 10.000 | 5.000 |
7 | Tu bổ, tôn tạo di tích Đền Lục Giáp xã Đắc Sơn | 10.000 | 10.000 |
8 | Tu bổ, tôn tạo di tích Đền Đỗ Cận xã Minh Đức | 10.000 | 10.000 |
9 | Di tích thắng cảnh Động Linh Sơn xã Linh Sơn | 15.000 | 5.000 |
10 | Nâng cấp Nhà tưởng niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh, (Lát đá xẻ bậc lên xuống, mở rộng khuôn viên nhà tưởng niệm...): | 9.000 | 9.000 |
11 | Tu bổ Di tích nơi thành lập Ban Kiểm tra Trung ương tại Phụng Hiển, xã Điềm Mặc, huyện Định Hóa: Nâng cấp, trưng bày bổ sung “Nhà trưng bày cộng đồng”, Biển khắc đá giới thiệu di tích, đường nội thị di tích, Bản sơ đồ Văn phòng làm việc, Hội trường, chuồng ngựa, lán cảnh vệ, cấp điện, thoát nước. | 3.800 | 3.800 |
12 | Lập dự án phục dựng, Tôn tạo, bảo tồn nơi làm việc của Tổng bí thư Trường Chinh và Văn phòng Trung ương Đảng ở Nà Mòn, xã Phú Đình diện tích 40ha với Hội trường, nhà văn phòng, các nhà làm việc, lán cảnh vệ, điện đài, hào, khuôn viên | 39.000 | 39.000 |
13 | Phục dựng Nhà văn phòng, lán bảo vệ, bếp ăn...tôn tạo cảnh quan, cây xanh, tại di tích nơi làm việc của Văn phòng bộ Tổng tư lệnh và nơi làm việc Đại tướng Võ Nguyên Giáp | 4.500 | 4.500 |
14 | Tôn tạo di tích Nhà tù Chợ Chu (giai đoạn 2016- 2020): Xây dựng Nhà đón tiếp, trưng bày bổ sung, khuôn viên cây xanh, hàng rào bảo vệ di tích… | 9.500 | 9.500 |
15 | Tu bổ Di tích Chủ tịch Hồ Chí Minh ở Khuôn Tát, xã Phú Đình: Phòng chống mối mọt, chống xuống cấp toàn bộ Nhà lán, hầm hào..., Phục dựng Nhà lán bảo vệ giúp việc, tôn tạo hàng rào bảo vệ di tích | 2.500 | 2.500 |
16 | Tu bổ di tích Chủ tịch Hồ Chí Minh ở Khau Tý, xã Điềm Mặc, huyện Định Hóa: chống xuống cấp nhà sàn đón tiếp khách, sân để xe, phòng chống mối, mọt hằng năm | 3.800 | 3.800 |
IX | THỂ THAO | 77.000 | 77.000 |
1 | Sửa chữa, nâng cấp nhà thi đấu thể thao | 27.000 | 27.000 |
2 | Xây dựng Trường năng khiếu TDTT Thái Nguyên | 30.000 | 30.000 |
3 | Xây dựng nhà tập luyện đa năng cho vận động viên | 20.000 | 20.000 |
X | QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC | 322.556 | 322.556 |
1 | Cải tạo, sửa chữa nhà làm việc Tỉnh ủy (nhà B) | 27.000 | 27.000 |
2 | Nhà khách Văn phòng UBND tỉnh | 94.600 | 94.600 |
3 | Trụ sở Sở Kế hoạch và Đầu tư | 60.000 | 60.000 |
4 | Hội trường Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh Thái Nguyên | 3.500 | 3.500 |
5 | Trụ sở Đoàn Đại biểu quốc hội và HĐND tỉnh | 70.000 | 70.000 |
6 | Kho bãi cất giữ phương tiện bị tạm giữ của Chi cục quản lý thị trường tỉnh Thái Nguyên | 1.202 | 1.202 |
7 | Cải tạo, sửa chữa trụ sở Hội Phụ nữ tỉnh | 6.500 | 6.500 |
8 | Trụ sở làm việc Thanh tra tỉnh | 5.300 | 5.300 |
9 | Nhà làm việc Chi cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản | 8.500 | 8.500 |
10 | Dự án sửa chữa, cải tạo Trụ sở Sở Lao động TB-XH | 5.000 | 5.000 |
11 | Nhà trạm kiểm lâm Khe Mo, Đồng Hỷ | 2.500 | 2.500 |
12 | Nhà Kiểm lâm trạm Thịnh Đức - Hạt KL Thành phố | 3.000 | 3.000 |
13 | Nhà làm việc đội cơ động và kho chứa tang vật Chi cục Kiểm lâm | 6.000 | 6.000 |
14 | Nhà làm việc đội Quản lý thị trường Sông Công | 2.984 | 2.984 |
15 | Nhà Trạm kiểm lâm Vũ Chấn, Phú Thượng, huyện Võ Nhai | 4.800 | 4.800 |
16 | Sửa chữa trạm Thú y, Trạm Bảo vệ thực vật huyện Phú Bình, Trạm Bảo vệ thực vật Thị xã Sông Công | 5.000 | 5.000 |
17 | Xây mới trạm Thú y huyện Võ Nhai | 5.000 | 5.000 |
18 | Nâng cấp trụ sở làm việc Liên minh HTX tỉnh | 6.670 | 6.670 |
19 | Nhà làm việc Hạt Kiểm lâm Phú Bình | 5.000 | 5.000 |
X | QUỐC PHÒNG | 871.050 | 247.960 |
1 | Sở chỉ huy A2 Bộ CHQS tỉnh | 55.000 | 16.500 |
2 | Nhà ở và làm việc Ban CHQS huyện Phú Lương | 9.950 | 4.000 |
3 | Di chuyển Ban CHQS huyện Đồng Hỷ ra khu hành chính mới | 200.000 | 45.000 |
4 | Di chuyển Ban CHQS huyện Phổ Yên ra vị trí đóng quân mới | 200.000 | 45.000 |
5 | Di chuyển Ban CHQS huyện Sông Công ra vị trí đóng quân mới | 200.000 | 45.000 |
6 | Cải tạo, sửa chữa nâng cấp các hạng mục Ban CHQS huyện Định Hóa | 5.000 | 3.500 |
7 | Cải tạo, sửa chữa nâng cấp hệ thống kho hậu cần Bộ CHQS tỉnh Thái Nguyên | 2.500 | 1.750 |
8 | Xây dựng hệ thống tường rào nhà công vụ, cổng phụ Bộ CHQS tỉnh Thái Nguyên | 1.800 | 1.800 |
9 | Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp hệ thống nhà để xe tăng thiết giáp Bộ CHQS tỉnh Thái Nguyên | 2.000 | 2.000 |
10 | Cải tạo nâng cấp hạ tầng nhà ăn, nhà bếp khối cơ quan Bộ CHQS tỉnh Thái Nguyên | 3.000 | 2.100 |
11 | Cải tạo, sửa chữa nâng cấp nhà ở Trung đội Vạn tải bộ/Bộ CHQS tỉnh Thái Nguyên | 1.500 | 1.500 |
12 | Cải tạo, sửa chữa nâng cấp nhà ở, sinh hoạt Phòng Kỹ thuật / Bộ CHQS tỉnh Thái Nguyên | 2.800 | 1.960 |
13 | Cải tạo, sửa chữa nâng cấp nhà ở, sinh hoạt khối Binh Chủng/ Bộ CHQS tỉnh Thái Nguyên | 3.000 | 3.000 |
14 | Xây mới nhà ở và làm việc cho Đại đội trinh sát Bộ CHQS tỉnh Thái Nguyên | 8.500 | 5.950 |
15 | Hệ thống đường giao thông nội bộ trong căn cứ hậu phương thuộc khu vực phòng thủ của tỉnh Thái Nguyên | 15.000 | 15.000 |
16 | Xây dựng hệ thống cung cấp nước + 2 hồ chứa nước sinh hoạt trong căn cứ hậu phương thuộc khu vực phòng thủ của tỉnh Thái Nguyên | 4.500 | 4.500 |
17 | Nhà phục vụ cho huấn luyện cho lực lượng DBDV trong căn cứ hậu phương thuộc khu vực phòng thủ của tỉnh Thái Nguyên | 3.500 | 3.500 |
18 | Di chuyển cụm kho X84 Bộ CHQS tỉnh Thái Nguyên | 153.000 | 45.900 |
XI | AN NINH | 338.000 | 288.000 |
1 | Đội cảnh sát PCCC và CNCH Phổ Yên (trong KCN Yên Bình) | 38.000 | 38.000 |
2 | Đội cảnh sát PCCC và CNCH Bắc và Nam TPTN | 78.000 | 78.000 |
3 | Nhà trung tâm chỉ huy - điều hành, tháp tập, sân tập Công an tỉnh | 22.000 | 22.000 |
4 | Di chuyển trụ sở Công an huyện Phổ Yên ra vị trí mới | 200.000 | 150.000 |
XII | NGÀNH KHÁC | 80.000 | 80.000 |
1 | Khu tái định cư tập trung vùng đặc biệt khó khăn, có nguy cơ sạt lở đất và khu rừng đặc dụng xã Sảng Mộc, huyện Võ Nhai | 20.000 | 20.000 |
2 | Khu tái định cư tập trung vùng thiên tai có nguy cơ sạt lở đất và lũ quét xã Kim Sơn, huyện Định Hóa | 20.000 | 20.000 |
3 | Khu tái định cư tập trung vùng thiên tai có nguy cơ sạt lở bờ sông và ngập úng xã Tân Phú, huyện Phổ Yên | 40.000 | 40.000 |
DANH MỤC DỰ ÁN DỰ KIẾN KHỞI CÔNG MỚI TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Phần ngân sách cấp huyện quản lý theo phân cấp)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 84/2015/NQ-HĐND ngày 26 tháng 8 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
ĐVT: Triệu đồng
Số TT | Danh mục dự án | TMĐT dự kiến | |
Tổng số | Trong đó NSĐP | ||
| TỔNG SỐ | 6.051.263 | 4.371.139 |
I | Thành phố Thái Nguyên | 1.209.964 | 953.833 |
1 | Đường ven sông Cầu (Đoạn Quang Vinh đến Huống Thượng) | 500.000 | 500.000 |
2 | Hộp kỹ thuật đường Hoàng Ngân | 10.000 | 10.000 |
3 | Đường vành đai nghĩa trang khu nam, phường Tích Lương, TP Thái Nguyên | 14.900 | 14.900 |
4 | Cải tạo, nâng cấp đường Lương Thế Vinh, TP Thái Nguyên | 15.000 | 15.000 |
5 | Cải tạo, nâng cấp đường Gang thép, Phường Hương Sơn, TP Thái Nguyên | 15.000 | 15.000 |
6 | Mở rộng và cải tạo chỉnh trang nghĩa trang Dốc Lim | 49.300 | 49.300 |
7 | Cầu vượt đường sắt Thái Hà | 100.000 | 100.000 |
8 | Nhà lớp học 2 tầng 8 phòng Trường THCS Hương Sơn, TP Thái Nguyên | 5.200 | 5.200 |
9 | Trường Mầm non Tích Lương | 5.400 | 5.400 |
10 | Quảng trường Võ Nguyên Giáp | 161.000 | 161.000 |
11 | Đề án kiên cố hóa trường lớp học giai đoạn 2016-2020 (640 phòng học) | 320.164 | 64.033 |
12 | Xây mới trạm y tế xã Tân Cương, Tân Thành; Cải tạo, sửa chữa trạm y tế Gia Sàng, Phú Xá, Tích Lương, Quang Vinh, Đồng Bẩm, Túc Duyên, Tân Lập | 14.000 | 14.000 |
II | Thành phố Sông Công | 565.162 | 482.632 |
1 | Đường Thắng Lợi kéo dài nối đường QL 3, TP Sông Công | 150.000 | 150.000 |
2 | Nâng cấp, mở rộng đường cách mạng tháng 10, TP Sông Công | 80.000 | 80.000 |
3 | Đường 30/4 Thành phố Sông Công đoạn từ đường Thắng Lợi đến đường Thống nhất | 15.000 | 15.000 |
4 | Đường nội thị TP Sông Công, đoạn từ E209 - đường Cách mạng tháng 10 tuyến nhánh qua UBND TP Sông Công | 210.000 | 210.000 |
5 | Đề án kiên cố hóa trường lớp học giai đoạn 2016 - 2020 (196 phòng học; 1.008 m2 nhà công vụ) | 103.162 | 20.632 |
6 | Xây dựng mới trạm y tế Lương Châu, Vinh Sơn | 7.000 | 7.000 |
III | Thị xã Phổ Yên | 340.048 | 204.410 |
1 | Tuyến đường từ ngã ba chợ Ba Hàng đi khu dân cư VIF | 55.000 | 55.000 |
2 | Tuyến đường từ đền Liệt sĩ đến đường sắt Thái Hà, Thị xã Phổ Yên | 35.000 | 35.000 |
3 | Tuyến đường từ Quốc lộ 3 đi xóm Ấm, xã Hồng Tiến, Thị xã Phổ Yên | 20.000 | 20.000 |
4 | Tuyến đường thôn Kim Thái, Ba Hàng đi Quốc lộ 3 cũ, Thị xã Phổ Yên | 28.000 | 28.000 |
5 | Tuyến đường từ Quốc lộ 3 đi ĐT 261 | 21.000 | 21.000 |
6 | Xây dựng mới trạm y tế Ba Hàng, Hồng Tiến, Minh Đức, Đông Cao; Cải tạo, sửa chữa trạm y tế Tiên Phong | 11.500 | 11.500 |
7 | Đề án kiên cố hóa trường lớp học giai đoạn 2016 - 2020 (287 phòng học; 5.256 m2 nhà công vụ) | 169.548 | 33.910 |
IV | Huyện Phú Bình | 668.791 | 430.158 |
1 | Sửa chữa nâng cấp cụm hồ Làng U, hồ Đèo Quýt, huyện Phú Bình | 20.000 | 20.000 |
2 | Xây dựng cụm hồ Hòa Lâm, Suối Lửa, Đồng Bầu Trong xã Tân Thành huyện Phú Bình | 17.000 | 17.000 |
3 | Xây dựng, nâng cấp cụm hồ Đồng Trời, Đồng Sóng xã Bàn Đạt huyện Phú Bình | 14.000 | 14.000 |
4 | Dự án đường nối Trung tâm các xã: Bảo Lý - Tân Kim - Tân Khánh - Đào Xá - Bàn Đạt - Đồng Liên | 85.000 | 85.000 |
5 | Dự án nâng cấp tuyến đường Cầu Mây - Tân Kim - Tân Thành (12km) | 82.000 | 82.000 |
6 | Đường từ UBND xã Xuân Phương - Núi Mó - Thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình | 15.000 | 15.000 |
7 | Tuyến đường UBND xã Tân Hòa - Vàng Ngoài - xã Tân Đức | 30.000 | 30.000 |
8 | Tuyến đường Hanh - Lương Sơn | 20.000 | 20.000 |
9 | Đường giao thông từ UBND xã Tân Hòa đi Tân Thành, huyện Phú Bình | 20.000 | 20.000 |
10 | Nâng cấp tuyến đường từ xã Đào Xá đi UBND xã Đồng Liên, huyện Phú Bình | 30.000 | 30.000 |
11 | Nâng cấp đường Úc Sơn - Lữ Vân, huyện Phú Bình | 20.000 | 20.000 |
12 | Đề án kiên cố hóa trường lớp học giai đoạn 2016- 2020 (539 phòng học; 5.760 m2 nhà công vụ) | 298.291 | 59.658 |
| Cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã Tân Khánh, Tân Kim, Bàn Đạt, Nga My, Tân Hòa | 17.500 | 17.500 |
V | Huyện Đồng Hỷ | 717.474 | 491.895 |
1 | XD Hồ Hải Hà, xã Khe Mo; Hồ Vực Rồng, xã Nam Hoà | 40.000 | 40.000 |
2 | Đường giao thông nông thôn từ cầu treo Tam Va đi xóm Văn Khánh xã Văn Lăng | 7.000 | 7.000 |
3 | XD tuyến đường từ Km12-QL1B đi xã Tân Long đi xã Hòa Bình | 50.000 | 50.000 |
4 | Nâng cấp tuyến đường Thanh Niên đi đoạn tránh Quốc lộ 1B thị trấn Chùa Hang, huyện Đồng Hỷ | 40.000 | 40.000 |
5 | Nâng cấp tuyến đường từ Trại Cau -Đồng Lâm Tân Lợi đi Cầu Mành xã Bàn Đạt, xã Đồng Liên huyện Phú Bình | 20.000 | 20.000 |
6 | Xây dựng tuyến đường Thịnh Đức 2 - Đoàn Lâm- Hòa Khê 2, xã Văn Hán | 57.000 | 57.000 |
7 | Nâng cấp tuyến đường từ UBBND xã Văn Lăng đi xã Quảng Chu huyện Chợ mới | 35.000 | 35.000 |
8 | XD tuyến đường từ xóm Cầu Mai xã Văn Hán đi xóm Hang Hon xã La Hiên huyện Võ Nhai | 20.000 | 20.000 |
9 | Nhà làm việc Huyện ủy, HĐND và UBND huyện Đồng Hỷ tại khu hành chính mới | 80.000 | 80.000 |
10 | Nhà làm việc khối các cơ quan đoàn thể, khối quản lý nhà nước huyện Đồng Hỷ tại khu hành chính mới | 80.000 | 80.000 |
11 | Đề án kiên cố hóa trường lớp học giai đoạn 2016 - 2020 (474 phòng học; 8.946 m2 nhà công vụ) | 281.974 | 56.395 |
12 | Xây mới trạm y tế xã Hóa Thượng; Cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã Tân Long, Văn Hán, Minh Lập | 6.500 | 6.500 |
VI | Huyện Võ Nhai | 870.069 | 659.934 |
1 | Đường Tràn Vằng Then, Khuổi Quyết trên tuyến đường Cúc Đường - Thần Sa | 12.000 | 12.000 |
2 | Đường tràn Sông Dong từ UBND xã Dân Tiến Sang xóm Phương Bá, Khánh Thịnh xã Dân Tiến, huyện Võ Nhai | 8.900 | 8.900 |
3 | Trường THCS La Hiên | 10.000 | 10.000 |
4 | Hồ Nghinh Tường | 40.000 | 40.000 |
5 | Sửa chữa nâng cấp đập Ba Nhất xã Phú Thượng; đập Mỏ Mòng, Đồng Bản xã Bình Long | 15.000 | 15.000 |
6 | Hồ Khe Cái xã La Hiên, huyện Võ Nhai | 25.000 | 25.000 |
7 | Đường Tân Kim đi Hạ Kim xã Thần Sa, huyện Võ Nhai | 30.000 | 30.000 |
8 | Xây mới các cầu treo trên địa bàn huyện Võ Nhai | 90.000 | 90.000 |
9 | Cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ UBND xã Bình Long - Quảng Phúc - Đồng Bản, xã Bình Long, huyện Võ Nhai | 85.000 | 85.000 |
10 | Mở rộng đường nội thị thị trấn Đình Cả từ cổng huyện đội đến cầu Sông Đào | 30.000 | 30.000 |
11 | Đường giao thông từ xóm Đồng Chuối đến xóm Tân Tiến, xóm Đồng Rã, xã Dân Tiến, huyện Võ Nhai | 20.000 | 20.000 |
12 | Đường Đồng Chuối-Làng Mười xã Dân Tiến | 21.000 | 21.000 |
13 | Đường từ Ngã ba Ngọc Sơn II - Bản Ná - Xuyên Sơn TSa | 20.000 | 20.000 |
14 | Đường GT liên xã Tràng Xá - Liên Minh | 50.000 | 50.000 |
15 | Cải tạo, mở rộng bến xe khách các trung tâm cụm xã thuộc huyện Võ Nhai | 40.000 | 40.000 |
16 | Nâng cấp hệ thống phát thanh, truyền hình huyện, lắp đặt các trạm phát sóng truyền hình tại các xã thuộc huyện Võ Nhai | 25.000 | 25.000 |
17 | Nhà làm việc khối các cơ quan thuộc UBND huyện Võ Nhai | 30.000 | 30.000 |
18 | Xây dựng thao trường huấn luyện và thao trường bắn cấp huyện, xã thuộc huyện Võ Nhai | 25.000 | 25.000 |
19 | Chợ đầu mối nông sản xã La Hiên, huyện Võ Nhai | 20.000 | 20.000 |
20 | Đề án kiên cố hóa trường lớp học giai đoạn 2016 - 2020 (439 phòng học; 8.586 m2 nhà công vụ) | 262.669 | 52.534 |
21 | Xây mới trạm y tế xã La Hiên; Cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã Dân Tiến, Phương Giao, Liên Minh, Vũ Chấn, Nghinh Tường, Sảng Mộc, Thượng Nung, Thần Sa | 10.500 | 10.500 |
VII | Huyện Đại Từ | 736.495 | 482.899 |
1 | Kè 2 bên bờ sông Công đoạn từ đập Cầu Thành qua cầu Huy Ngạc 1.000m | 60.000 | 60.000 |
2 | Hồ Kẹm La Bằng, Đồng Râm Phú Cường | 30.000 | 30.000 |
3 | Các tuyến đường giao thông liên xã: Đường Làng Cẩm - Giang Tiên, Đường Cầu Tuất - hàm Rồng xã Phúc Lương, Đường Văn Yên - Mỹ Yên - Ký Phú, Đường Cù Vân-Phục Linh - Tân Linh, Đường TT Quân Chu - Phúc Thuận - Phúc Tân, Đường Tiên Hội - Bản Ngoại | 124.000 | 124.000 |
4 | Cải tạo nâng cấp đường Hà Thượng - Phục Linh - Tân Linh - Phú Lạc | 35.000 | 35.000 |
5 | Trung tâm văn hóa thể thao huyện Đại Từ | 70.000 | 70.000 |
6 | Đề án kiên cố hóa trường lớp học giai đoạn 2016 - 2020 (545 phòng học; 8.856 m2 nhà công vụ) | 316.995 | 63.399 |
7 | Xây mới trạm y tế Bình Thuận, Ký Phú, Thị trấn Quân Chu | 10.500 | 10.500 |
8 | Trường THCS xã Tân Thái | 40.000 | 40.000 |
9 | Xây dựng khu di tích Núi Văn - Núi Võ (di tích Lưu Nhân Chú) huyện Đại Từ | 20.000 | 20.000 |
10 | Nâng cấp, mở rộng khu di tích 27/7 huyện Đại Từ | 30.000 | 30.000 |
VIII | Huyện Phú Lương | 672.504 | 530.261 |
1 | Cụm công trình đập gốc Cọ, hồ Đồng Tiến xã Tức Tranh; Đập Ngăn Vu, hồ Núi Phật xã Phú Đô | 30.000 | 30.000 |
2 | Hồ Suối Mạ, Cỏ Tẳng, Thâm Sẳm xã Yên Trạch; Hồ Đồng Phủ xã Yên Ninh | 20.000 | 20.000 |
3 | Cụm hồ Lũng Hiền xã Ôn Lương, Thâm Quang xã Hợp Thành, Khuổi Luông - Khuối Rịa xã Phủ Lý | 35.000 | 35.000 |
4 | Đường Yên Đổ - Yên Trạch, huyện Phú Lương | 30.000 | 30.000 |
5 | Nâng cấp, cải tạo cơ sở hạ tầng đường GTNT Làng Phan, xã Cổ Lũng, Vô Tranh, Phú Lương - Minh Lập, Đồng Hỷ | 65.000 | 65.000 |
6 | Nâng cấp, cải tạo cơ sở hạ tầng đường GTNT Làng Lân, Hái Hoa, Làng Giang, xã Phấn Mễ - Cầu Đát Ma, TK Giang Long - Phố Giang Tiên, TT Giang Tiên | 75.000 | 75.000 |
7 | Nâng cấp, cải tạo cơ sở hạ tầng đường GTNT Quốc Lộ 3 - Ba Họ xã Yên Ninh - Quảng Chu, Chợ Mới | 27.000 | 27.000 |
8 | Nâng cấp, cải tạo cơ sở hạ tầng đường GTNT Yên Ninh, Yên Trạch, huyện Phú Lương - Phú Tiến, huyện Định hóa | 58.000 | 58.000 |
9 | Nâng cấp, cải tạo cơ sở hạ tầng đường GTNT Động Đạt - Yên Đổ, huyện Phú Lương | 31.500 | 31.500 |
10 | Nâng cấp, cải tạo cơ sở hạ tầng đường GTNT Sơn Cẩm, Vô Tranh, huyện Phú Lương | 28.700 | 28.700 |
11 | Xây dựng phân hiệu trường mầm non thị trấn Đu (khu mới) | 22.000 | 22.000 |
12 | Trung tâm văn hóa - thể thao huyện Phú Lương (giai đoạn II) | 30.000 | 30.000 |
13 | Nhà làm việc khối đoàn thể huyện Phú Lương | 10.000 | 10.000 |
14 | Chợ Đầu mối nông sản xã Yên Ninh, huyện Phú Lương | 20.000 | 20.000 |
15 | Đề án kiên cố hóa trường lớp học giai đoạn 2016- 2020 (323 phòng học; 3.222 m2 nhà công vụ) | 177.804 | 35.561 |
16 | Xây mới trạm y tế xã Động Đạt, Ôn Lương, Hợp Thành; Cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã Tức Tranh, Yên Ninh | 12.500 | 12.500 |
IX | Huyện Định Hóa | 270.756 | 135.118 |
1 | Sửa chữa, nâng cấp hồ Pác Xoong, xã Phượng tiến; hồ Nà Ngòa, xã Bảo Cường, H Định Hóa | 20.000 | 20.000 |
2 | Sửa chữa nhà làm việc 2 tầng, UBND huyện Định Hóa | 5.000 | 5.000 |
3 | Đề án kiên cố hóa trường lớp học giai đoạn 2016- 2020 (287 phòng học; 5.256 m2 nhà công vụ) | 169.548 | 33.910 |
4 | Xây mới trạm y tế xã Bảo Linh và Cải tạo, sửa chữa Trạm y tế xã Phú Tiến, Thanh Định | 5.500 | 5.500 |
5 | Tuyến nhánh đường Chợ Chu - Kim Phượng - Lam Vỹ | 32.208 | 32.208 |
6 | Cải tạo, nâng cấp hệ thống cấp nước sinh hoạt nội thị thị trấn Chợ Chu | 38.500 | 38.500 |
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ DỰ KIẾN KHỞI CÔNG MỚI TỪ NGUỒN VỐN: NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 84/2015/NQ-HĐND ngày 26 tháng 8 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
ĐVT: Triệu đồng
Số TT | Danh mục dự án | TMĐT dự kiến | |
Tổng số | Trong đó NSTW | ||
| TỔNG SỐ | 8.572.262 | 8.292.946 |
1 | Nâng cấp đường Cù Vân - An Khánh - Phúc Hà (Nâng cấp thành ĐT 270B) | 250.000 | 250.000 |
2 | Đường từ ĐT 269D (xã Liên Minh huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên) đi huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang | 90.000 | 90.000 |
3 | ĐT 266 (đoạn từ Khu công nghiệp Sông Công - Điềm Thụy) | 400.000 | 400.000 |
4 | Đường Giang Tiên - Phú Đô - Núi Phấn huyện Phú Lương | 80.000 | 80.000 |
5 | Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Thái Nguyên | 100.000 | 100.000 |
6 | Hồ Ngàn Me, xã Tân Lợi, huyện Đồng Hỷ | 80.000 | 80.000 |
7 | Đầu tư tổng thể bố trí, ổn định dân cư vùng bán ngập Hồ Núi Cốc: Hạng mục đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, ổn định dân cư tại các xã Phúc Tân, Lục Ba, Vạn Thọ, Tân Thái, Bình Thuận | 120.267 | 120.267 |
8 | Đường du lịch ven Hồ Núi Cốc nối tuyến bờ Bắc - Nam (3km đường + xây mới 2 cầu) | 195.000 | 195.000 |
9 | Bệnh viện điều dưỡng phục hồi chức năng (giai đoạn 2) | 75.700 | 75.700 |
10 | Bệnh viện Y học cổ truyền (địa điểm mới) | 535.000 | 535.000 |
11 | Xây dựng mới Trung tâm giám định pháp Y | 50.000 | 50.000 |
12 | Dự án, mở rộng TT - CB - GDLĐ XH huyện Phú Bình thành TT quản lý sau cai | 99.000 | 99.000 |
13 | Hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào KCN Yên Bình | 300.000 | 300.000 |
14 | Hỗ trợ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp tỉnh Thái Nguyên | 100.000 | 100.000 |
15 | Nhà máy xử lý nước thải KCN Điềm Thụy | 50.000 | 50.000 |
16 | Bố trí ổn định dân cư tại chỗ cho vùng đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc Mông tránh di dân tự do thuộc các huyện Đồng Hỷ, Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên | 134.000 | 134.000 |
17 | Củng cố nâng cấp tuyến đê Chã huyện Phổ Yên (đoạn từ K3+100 đến K10+600) | 300.000 | 300.000 |
18 | Xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng, phát triển sản xuất giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản tỉnh Thái Nguyên | 84.000 | 84.000 |
19 | Xây dựng Hồ chứa nước Làng Pháng, huyện Định Hoá | 40.000 | 40.000 |
20 | Hồ Đèo Phượng, xã Linh Thông, huyện Định Hóa | 40.000 | 40.000 |
21 | Trung tâm văn hóa - thể thao huyện Định Hóa | 150.000 | 150.000 |
22 | Đường tránh nội thị thị trấn Chợ Chu huyện Định Hóa | 95.000 | 95.000 |
23 | Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và phát triển sinh kế bền vững cho người dân vùng Trung tâm ATK Định Hóa | 100.000 | 100.000 |
24 | Nâng cấp Nhà trưng bày ATK Định Hóa thành Bảo tàng ATK Định Hóa | 50.000 | 50.000 |
25 | Đường Na Giang - Khe Rạc - Cao Sơn xã Vũ Chấn đi Cao Biền xã Phú Thượng huyện Võ Nhai | 92.000 | 92.000 |
26 | Hồ chứa nước Khuổi Nhò, hồ Nà Gieng và hệ thống kênh mương xã Cúc Đường | 80.000 | 80.000 |
27 | Hệ thống đường lâm nghiệp phục vụ sản xuất, phát triển, bảo vệ, phòng chống cháy rừng tỉnh Thái Nguyên. | 75.018 | 75.018 |
28 | Bảo vệ và phát triển rừng các huyện giai đoạn 2011 - 2020 (Đồng Hỷ, Phú Lương, Đại Từ, Phổ Yên, Phú Bình, TX Sông Công) | 420.000 | 420.000 |
29 | Hỗ trợ thực hiện Quyết định 755/QĐ-TTg | 664.212 | 454.988 |
30 | Nhập khẩu Bò giống gốc theo NĐ 210/2013/NĐ-CP | 19.286 | 13.500 |
31 | Hỗ trợ cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung; chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung theo NĐ 210/2013/NĐ-CP (04dự án) | 27.180 | 18.588 |
32 | Đường ĐT 272 Quang Sơn - Phú Đô - Núi Phấn | 303.672 | 303.672 |
33 | Nâng cấp đường Hóa Thượng - Hòa Bình (Nâng cấp thành ĐT 273) | 150.000 | 150.000 |
34 | Cầu Huống | 500.000 | 500.000 |
35 | Đường nối Quốc lộ 3 mới (Hà Nội - Thái Nguyên) đến KCN Yên Bình I tỉnh Thái Nguyên | 300.000 | 300.000 |
36 | Hồ Vân Hán, xã Văn Hán,huyện Đồng Hỷ | 67.478 | 67.478 |
37 | Đường cứu hộ cứu nạn trong vùng mưa lũ huyện Phổ Yên | 108.184 | 108.184 |
38 | Hồ chứa nước Đồng Giã, xã Dân Tiến, huyện Võ Nhai | 123.141 | 123.141 |
39 | Xây dựng Bảo tàng tỉnh Thái Nguyên | 100.000 | 100.000 |
40 | Đường nội thị TX Sông Công đoạn từ đường CMT8 đi Quốc lộ 3 | 150.000 | 150.000 |
41 | Xây dựng Trung tâm nội tiết y tế chuyên sâu - Bệnh viện Gang thép | 185.000 | 185.000 |
42 | Xây dựng đường từ nút giao Yên Bình đi Thành Công | 200.000 | 200.000 |
43 | Xây dựng giai đoạn 2 và nhà cận lâm sàng, điều trị, mua thiết bị - Bệnh viện đa khoa huyện Đồng Hỷ | 50.000 | 50.000 |
44 | Nâng cấp, mở rộng Bệnh viện CH - PHCN Thái Nguyên | 50.000 | 50.000 |
45 | Xây nhà điều trị, khám, HSCC, mua thiết bị Bệnh viện Tâm thần TN | 52.000 | 52.000 |
46 | Sửa chữa và mua sắm trang thiết bị y tế cho các TTYT huyện | 150.000 | 150.000 |
47 | Nâng cấp mở rộng Trung tâm Điều dưỡng người có công | 50.000 | 50.000 |
48 | Xây dựng, nâng cấp Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh | 200.000 | 200.000 |
49 | Xây dựng khu tái định cư tập trung và ổn định dân cư vùng thiên tai có nguy cơ sạt lở đất, sạt lở bờ sông, lũ quét, vùng đặc biệt khó khăn và khu rừng đặc dụng thuộc các huyện: Định Hóa, Võ Nhai, Đại Từ, Phú Lương, Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên | 156.410 | 156.410 |
50 | Nâng cấp đê sông Công kết hợp làm đường giao thông, kè hộ chân đê sông Công | 80.000 | 80.000 |
51 | Xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển sản xuất giống cây Chè, cây công nghiệp tỉnh Thái Nguyên GĐ 2016-2020 | 60.000 | 60.000 |
52 | Cải tạo, nâng cấp DTLS: Nhà tù Chợ Chu, thị trấn Chợ Chu | 50.000 | 50.000 |
53 | Xây dựng vườn cây Bác Hồ tại ATK, cánh rừng mẫu lớn huyện Định Hóa và nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng | 60.000 | 60.000 |
| Trồng rừng sản xuất năng suất, chất lượng cao tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2020 | 200.000 | 200.000 |
54 | Hỗ trợ cơ sở chế biến lâm sản theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP (04 dự án) | 35.714 | 25.000 |
55 | Đường liên xã Tràng Xá - Phương Giao huyện Võ Nhai kết nối sang huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn | 250.000 | 250.000 |
56 | Đường giao thông từ UBND xã Sảng Mộc, huyện Võ Nhai đi Yên Hân, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn | 80.000 | 80.000 |
57 | Khu công nghiệp Sông Công II | 1.800.000 | 120.000 |
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ DỰ KIẾN KHỞI CÔNG MỚI TỪ NGUỒN VỐN: NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ KHÁC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 84/2015/NQ-HĐND ngày 26 tháng 8 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
ĐVT: Triệu đồng
Số TT | Danh mục dự án | TMĐT dự kiến | |
Tổng số | Trong đó NSTW | ||
| TỔNG SỐ | 8.431.732 | 8.287.803 |
1 | Trường trung cấp nghề Dân tộc nội trú tỉnh | 150.000 | 150.000 |
2 | Trường trung cấp nghề Giao thông vận tải | 150.000 | 150.000 |
3 | Sửa chữa, nâng cấp sân vận động Thái Nguyên | 178.000 | 178.000 |
4 | Kè bờ sông Cầu bảo vệ khu dân cư số 5, 6, 7 phường Cam Giá thành phố Thái Nguyên | 86.000 | 86.000 |
5 | Kè bờ sông Cầu bảo vệ khu dân cư tại xóm Múc, xã Úc Kỳ, huyện Phú Bình. | 87.000 | 87.000 |
6 | Kè Sông Công đoạn từ đập Cầu Thành đến cầu Huy Ngạc, xã Hùng Sơn, huyện Đại Từ | 85.000 | 85.000 |
7 | Áp dụng giải pháp tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho diện tích canh tác chuyên trồng cây trồng cạn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên | 68.000 | 68.000 |
8 | Kè bờ sông Rong bảo vệ khu dân cư xã Dân Tiến, xã Bình Long huyện Võ Nhai | 90.000 | 90.000 |
9 | Kè bờ Sông Cái bảo vệ khu dân cư, trường học, trạm y tế, trụ sở xã Thần Sa, huyện Võ Nhai | 98.000 | 98.000 |
10 | Hỗ trợ công trình xử lý nước thải, cơ sở gây nhiễm môi trường nghiêm trọng | 100.000 | 50.000 |
11 | Dự án cải tạo, nạo vét và xử lý ô nhiễm môi trường Suối Cốc, phường Cam Giá thành phố Thái Nguyên | 127.858 | 63.929 |
12 | Kiên cố hóa Kênh mương, đường GTNT, hạ tầng làng nghề, hạ tầng thủy sản GĐ 2016-2020 | 350.000 | 350.000 |
13 | Xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Thái Nguyên | 2.000.000 | 2.000.000 |
14 | Đầu tư, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị các di sản, di tích văn hóa tỉnh Thái Nguyên | 200.000 | 200.000 |
15 | Xây dựng, tôn tạo, nâng cấp các công trình khu lưu niệm, nhà lưu niệm các đồng chí lãnh đạo chủ chốt của Đảng, Nhà nước và lãnh đạo tiền bối tiêu biểu | 200.000 | 200.000 |
16 | Dự án: Xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Công nghệ thông tin tập trung (Tên cũ Trung tâm Dữ liệu) | 50.000 | 50.000 |
17 | Cấp điện nông thôn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 2020 | 476.387 | 476.387 |
18 | Hoàn thiện cơ sở vật chất, thiết bị các Trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh, huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên | 100.000 | 70.000 |
19 | Xây dựng các Trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên | 60.000 | 60.000 |
20 | Củng cố, nâng cấp các tuyến đê, kè chống lũ trên bờ Sông Cầu bảo vệ thành phố Thái Nguyên, khu CN Gang Thép | 486.000 | 486.000 |
21 | Xây dựng cơ sở hạ tầng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tập trung tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020 | 100.000 | 100.000 |
22 | Xây dựng khu liên hiệp thể thao tỉnh Thái Nguyên - giai đoạn I | 240.000 | 240.000 |
23 | Xây dựng khu liên hợp thể thao tỉnh Thái Nguyên - giai đoạn II | 2.020.000 | 2.020.000 |
24 | Các dự án thuộc Chương trình an toàn hồ chứa (35 dự án) | 929.487 | 929.487 |
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ DỰ KIẾN KHỞI CÔNG MỚI TỪ NGUỒN VỐN: ODA
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 84/2015/NQ-HĐND ngày 26 tháng 8 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị: Triệu đồng
|
| TỔNG MỨC ĐẦU TƯ | |||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: | ||||||
Vốn đối ứng | Vốn nước ngoài (theo Hiệp định) | ||||||
Tổng số | Trong đó: | Tính bằng ngoại tệ | Quy đổi ra tiền Việt | ||||
NSTW | Các nguồn vốn khác | ||||||
| TỔNG SỐ | 9.181.266 | 1.836.402 | 1.743.965 | 92.437 |
| 7.344.864 |
I | CÔNG NGHIỆP | 476.384 | 143.000 | 143.000 |
|
| 333.384 |
1 | Dự án Cấp điện nông thôn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013-2020 | 476.384 | 143.000 | 143.000 |
|
| 333.384 |
II | NÔNG LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN | 1.531.210 | 223.900 | 223.900 | 0 | 0 | 1.307.310 |
1 | Dự án nâng cao chất lượng sản phẩm nông nghiệp và phát triển Chương trình khí sinh học tỉnh Thái Nguyên (Bổ sung) | 150.000 | 23.000 | 23.000 |
|
| 127.000 |
2 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng phát triển hạ tầng nông thôn xây dựng nông thôn mới các xã nghèo Tỉnh Thái Nguyên | 462.000 | 42.000 | 42.000 |
|
| 420.000 |
3 | Nâng cấp công trình thủy lợi hồ Núi Cốc - Gò Miếu tỉnh Thái Nguyên | 485.000 | 72.750 | 72.750 |
|
| 412.250 |
4 | Sửa chữa, nâng cấp các hồ và cụm hồ các huyện phía nam Tỉnh Thái Nguyên | 102.000 | 15.300 | 15.300 |
|
| 86.700 |
5 | Sửa chữa, nâng cấp các hồ và cụm hồ các huyện phía bắc Tỉnh Thái Nguyên | 122.000 | 18.300 | 18.300 |
|
| 103.700 |
6 | Hồ Khuôn Tát xã Phú Đình huyện Định Hoá | 210.210 | 52.550 | 52.550 |
|
| 157.660 |
III | GIAO THÔNG VẬN TẢI | 2.034.000 | 434.000 | 434.000 | 0 | 0 | 1.600.000 |
1 | Cải tạo nâng cấp đường ĐT 261 | 1.009.000 | 209.000 | 209.000 |
|
| 800.000 |
2 | Đường vành đai 5 - Vùng Thủ đô Hà Nội, đoạn nối từ đại lộ Đông Tây - Tổ hợp Yên Bình - Đèo Nhe thuộc địa phận tỉnh Vĩnh Phúc | 1.025.000 | 225.000 | 225.000 |
|
| 800.000 |
3 | Đường Tân Hoà - Tân Thành huyện phú Bình (JICA - Nhật bản) | 36.425 | 6.853 | 6.853 |
|
| 29.572 |
4 | Xây dựng các cầu yếu thuộc tuyến đường tỉnh lộ tỉnh Thái Nguyên | 550.000 | 110.000 |
|
|
| 440.000 |
IV | CẤP NƯỚC VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI, NƯỚC THẢI | 1.067.205 | 278.292 | 185.855 | 92.437 | 0 | 788.913 |
1 | Dự án Phát triển hệ thống cấp nước Thành phố Thái Nguyên | 628.661 | 92.237 |
| 92.237 |
| 536.424 |
2 | Thoát nước và xử lý nước thải khu trung tâm phía nam Thành phố Thái Nguyên | 438.544 | 186.055 | 185.055 | 200 |
| 252.489 |
V | HẠ TẦNG ĐÔ THỊ | 2.010.252 | 396.455 | 396.455 | 0 | 0 | 1.613.797 |
1 | Dự án Chương trình đô thị miền núi phía bắc - Thành phố Thái Nguyên - Giai đoạn II | 1.221.252 | 238.655 | 238.655 |
|
| 982.597 |
2 | Phát triển hạ tầng đô thị Thị xã Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên - Giai đoạn I | 396.000 | 78.600 | 78.600 |
|
| 316.800 |
3 | Phát triển hạ tầng đô thị Thành phố Sông Công tỉnh Thái Nguyên - Giai đoạn I | 393.000 | 79.200 | 79.200 |
|
| 314.400 |
VI | GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | 425.515 | 126.615 | 126.615 | 0 | 0 | 298.900 |
1 | Dự án Giáo dục trung học cơ sở khu vực khó khăn nhất giai đoạn 2 tỉnh Thái Nguyên. | 25.515 | 6.615 | 6.615 |
|
| 18.900 |
2 | Đầu tư xây dựng hoàn thiện hệ thống trường THPT tỉnh Thái Nguyên | 400.000 | 120.000 | 120.000 |
|
| 280.000 |
VII | HẠ TẦNG DU LỊCH, DỊCH VỤ | 665.700 | 133.140 | 133.140 | 0 | 0 | 532.560 |
1 | Trung tâm giao lưu văn hóa thông tin vùng Việt Bắc và đường bộ hành tham quan làng chè Tân Cương | 529.200 | 105.840 | 105.840 |
|
| 423.360 |
2 | Đường hạ tầng du lịch Chùa hang - cổng nhà tù Chợ Chu Định Hoá và đường hạ tầng du lịch sân lễ hội, bãi đỗ xe đình, đền, chùa Cầu Muối Tân Thành Phú Bình | 136.500 | 27.300 | 27.300 |
|
| 109.200 |
VIII | Y TẾ | 485.000 | 51.000 | 51.000 | 0 | 0 | 434.000 |
1 | Quản lý chất thải bệnh viện tỉnh Thái Nguyên | 105.000 | 21.000 | 21.000 |
|
| 84.000 |
2 | Dự án cải tạo, mở rộng và nâng cấp Bệnh viện C Thái Nguyên. | 380.000 | 30.000 | 30.000 |
|
| 350.000 |
IX | ỨNG PHÓ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | 486.000 | 50.000 | 50.000 | 0 | 0 | 436.000 |
1 | Củng cố, nâng cấp các tuyến đê, kè chống lũ trên bờ Sông Cầu bảo vệ thành phố Thái Nguyên, khu CN gang thép | 486.000 | 50.000 | 50.000 |
|
| 436.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ DỰ KIẾN KHỞI CÔNG MỚI TỪ NGUỒN VỐN: TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 84/2015/NQ-HĐND ngày 26 tháng 8 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Danh mục dự án | TMĐT dự kiến | |
Tổng số | Trong đó TPCP | ||
| TỔNG SỐ | 5.108.834 | 5.108.834 |
I | NGÀNH GIAO THÔNG | 1.500.000 | 1.500.000 |
1 | Đường vành đai V vùng thủ đô Hà Nội (Đoạn tuyến đi trùng Đại lộ Đông - Tây Khu Tổ hợp Yên Bình và cầu vượt sông Cầu) | 1.500.000 | 1.500.000 |
II | THỦY LỢI MIỀN NÚI | 738.254 | 738.254 |
1 | Hồ chứa nước Khuôn Nhà | 179.254 | 179.254 |
2 | Đê, kè chống xói lở sông Cầu - P. Quang Vinh | 559.000 | 559.000 |
III | NGÀNH Y TẾ | 535.000 | 535.000 |
1 | Dự án cải tạo, mở rộng và nâng cấp Bệnh viện C Thái Nguyên. | 535.000 | 535.000 |
IV | NGÀNH GIÁO DỤC | 2.335.580 | 1.868.464 |
1 | Đề án kiên cố hóa trường lớp học giai đoạn 2016-2020 (4111 phòng học; 56,016m2 nhà công vụ) | 2.335.580 | 1.868.464 |
- 1 Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND quy định đối tượng và mức hỗ trợ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2 Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017-2020
- 3 Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 4 Quyết định 68/2015/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nước cho huyện, thị xã, thành phố giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Long An ban hành
- 5 Luật Đầu tư công 2014
- 6 Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 7 Quyết định 755/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 10 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 68/2015/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nước cho huyện, thị xã, thành phố giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Long An ban hành
- 2 Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 3 Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017-2020
- 4 Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND quy định đối tượng và mức hỗ trợ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai