HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 88/2016/NQ-HĐND | Lào Cai, ngày 15 tháng 12 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 năm 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Thực hiện Quyết định số 2309/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2017;
Thực hiện Quyết định số 2577/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2017;
Sau khi xem xét Báo cáo số 367/BC-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Lào Cai về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017; Báo cáo số 364/BC-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Lào Cai về đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ ngân sách nhà nước năm 2016, dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách tỉnh năm 2017; Báo cáo số 368/BC-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Lào Cai về tình hình đầu tư phát triển năm 2016, kế hoạch đầu tư phát triển năm 2017; Báo cáo tổng hợp thẩm tra của các Ban HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương năm 2016; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách tỉnh năm 2017, gồm các nội dung chính như sau:
I. Kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016:
Năm 2016 là năm đầu triển khai thực Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh khóa XV; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020; 4 chương trình, 19 đề án trọng tâm giai đoạn 2016 - 2020. Trong bối cảnh kinh tế thế giới, kinh tế trong nước vừa có những thuận lợi, nhưng cũng không ít khó khăn, thách thức, nhiều tiềm ẩn khó lường... Nhưng với sự chủ động dự báo tình hình, xác định những nhiệm vụ trọng tâm, đưa ra nhiều chủ trương lãnh đạo đúng đắn, kịp thời, sát thực tế; chỉ đạo có trọng tâm trọng điểm của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; các cấp, các ngành đã triển khai thực hiện có hiệu quả các Nghị quyết của Chính phủ, chỉ đạo, điều hành của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; tạo được uy tín đối với Chính phủ, các bộ ngành Trung ương, các tổ chức quốc tế, doanh nghiệp, nhà đầu tư. Kết thúc năm 2016, kinh tế - xã hội của tỉnh duy trì phát triển ổn định và đạt được nhiều kết quả khả quan, nhiều chỉ tiêu kế hoạch năm 2016 đạt và vượt kế hoạch giao: Tăng trưởng kinh tế duy trì ổn định; tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm của tỉnh (GRDP) đạt 10,13%, tăng 0,03% so với kế hoạch, duy trì cơ cấu kinh tế tích cực, hợp lý (tỷ trọng ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ chiếm trên 84% tổng GRDP); GRDP bình quân đầu người đạt 46 triệu đồng, tăng 16,8% so năm 2015. Sản xuất nông nghiệp được mùa (tổng sản lượng lương thực có hạt tăng 2,7% so cùng kỳ), chăn nuôi phát triển ổn định, công tác bảo vệ và trồng rừng mới được tích cực triển khai, chương trình xây dựng nông thôn mới được đẩy mạnh thực hiện. Công nghiệp tiếp tục duy trì mức tăng trưởng cao, tăng 21,6% so năm trước, đã dần tháo gỡ được một số khó khăn cho sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm còn tồn đọng lớn (phôi thép, DAP, DCP...); công tác quy hoạch, quản lý quy hoạch được chú trọng. Đầu tư xây dựng cơ bản phát triển, các công trình trọng điểm được tích cực triển khai, tổng vốn đầu tư toàn xã hội tăng 15% so CK. Hoạt động thương mại, dịch vụ đáp ứng được yêu cầu, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tăng 12,8% CK; xuất nhập khẩu tại các cửa khẩu chính tăng; du lịch phát triển mạnh, lượng khách du lịch tăng 33,9% so cùng kỳ, doanh thu du lịch tăng 38,5% so cùng kỳ. Tài nguyên đất đai, khoáng sản được tăng cường quản lý. Thu ngân sách trên địa bàn đạt dự toán HĐND tỉnh giao, vượt 39,2% so dự toán Trung ương giao; huy động tín dụng đạt khá, tổng vốn huy động tăng 24,6% so 31/12/2015. Văn hóa xã hội phát triển tích cực, công tác an sinh xã hội được quan tâm; xóa đói, giảm nghèo được quan tâm (tỷ lệ giảm nghèo đạt 5,5%). Quốc phòng, an ninh trên địa bàn được giữ vững, trật tự an toàn xã hội, tai nạn giao thông được kiềm chế. Quan hệ đối ngoại mở rộng; công tác xây dựng chính quyền, cải cách hành chính, giải quyết đơn thư được chú trọng thực hiện.
Bên cạnh những kết quả trên, tình hình kinh tế - xã hội và quốc phòng - an ninh năm 2016 vẫn còn một số khó khăn, tồn tại: Có 02 chỉ tiêu kinh tế - xã hội chính không hoàn thành kế hoạch là: Giá trị XNK hàng hóa trên địa bàn đạt 2.000 triệu USD (bằng 80% kế hoạch); Số xã hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới (có 7/12 xã hoàn thành, đạt 58,3% KH). Thời tiết diễn biến bất thường, rét đậm rét hại, mưa đá, bão lũ gây thiệt hại lớn và ảnh hưởng đến đời sống của nhân dân (thiệt hại trên 780 tỷ đồng). Diện tích sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao chưa nhiều. Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2016 tuy tăng cao nhưng giá trị tăng thêm đạt thấp, đặc biệt là đối với một số sản phẩm công nghiệp chế biến khoáng sản; một số sản phẩm thị trường tiêu thụ chưa ổn định, giá bán thấp, sản lượng tồn kho khá lớn; hệ thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất công nghiệp vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển. Tiến độ triển khai một số dự án trọng điểm và một số dự án giao thông quan trọng còn chậm. Hoạt động xuất nhập khẩu thiếu tính chủ động, chưa khai thác được lợi thế. Hệ thống giao thông kết nối các điểm du lịch chưa thuận lợi; các doanh nghiệp du lịch quy mô nhỏ, tính chuyên nghiệp thấp, chất lượng dịch vụ hạn chế; nguồn nhân lực du lịch Lào Cai còn thiếu và yếu. Chất lượng giáo dục ở một số xã vùng cao có sự chuyển biến nhưng còn chậm; thiếu nhà ở bán trú cho học sinh, nhà công vụ cho giáo viên, phòng học chưa được kiên cố hóa còn nhiều; cơ cấu giáo viên mất cân đối chưa được khắc phục. Đào tạo nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu. Cơ sở vật chất phục vụ công tác khám chữa bệnh trên địa bàn còn gặp nhiều khó khăn, công suất sử dụng giường bệnh cao ảnh hưởng đến chất lượng phục vụ người bệnh. Quản lý đất đai, đền bù, giải phóng mặt bằng, tái định cư có nơi, có lúc chưa tốt; tình trạng ô nhiễm môi trường đô thị và công nghiệp, vệ sinh môi trường nông thôn chưa được xử lý triệt để. Công tác thông tin truyền thông, ứng dụng công nghệ thông tin chưa đáp ứng được yêu cầu. Các vụ việc vi phạm an ninh trật tự, di cư tự do, tàng trữ vận chuyển trái phép chất ma túy, trộm cắp tài sản, cờ bạc, phụ nữ bỏ đi khỏi địa phương, xuất cảnh trái phép, hoạt động đạo trái pháp luật... vẫn còn xảy ra trên địa bàn; khiếu kiện của công dân còn nhiều, khiếu kiện đông người gia tăng. Cải cách hành chính còn chậm, hiện đại hóa hành chính chưa đồng bộ.
HĐND tỉnh khóa XV kỳ họp thứ ba thống nhất thông qua kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương năm 2016 với những chỉ tiêu cơ bản theo các báo cáo của UBND tỉnh đã trình tại kỳ họp thứ 3.
II. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017:
Nhất trí với các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 và giải pháp đã nêu trong các báo cáo của UBND tỉnh trình tại kỳ họp; một số chỉ tiêu chủ yếu:
1. Chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội:
(1) Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) đạt trên 10%. Trong đó: Nông lâm nghiệp tăng khoảng 4,8%; công nghiệp - xây dựng tăng khoảng 12,4%; dịch vụ tăng khoảng 9,6%;
(2) GRDP bình quân đầu người đạt 51 triệu đồng;
(3) Cơ cấu các ngành kinh tế trong GRDP: Nông, lâm nghiệp và thủy sản 15,0%; công nghiệp - xây dựng 44,5%; dịch vụ 40,5%;
(4) Tổng vốn đầu tư toàn xã hội đạt trên 29.724 tỷ đồng;
(5) Tổng sản lượng lương thực có hạt đạt 300 nghìn tấn;
(6) Giá trị sản xuất trên 01 ha đất canh tác đạt 62 triệu đồng;
(7) Xây dựng các xã đạt chuẩn Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới: 08 xã.
(8) Tỷ lệ hộ được sử dụng điện lưới quốc gia đạt 94,5% tổng số hộ trên địa bàn;
(9) Giá trị sản xuất công nghiệp đạt 24.394 tỷ đồng (giá 2010);
(10) Giá trị hàng hóa xuất nhập khẩu qua các cửa khẩu đạt trên 2.500 triệu USD;
(11) Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ xã hội đạt 19.000 tỷ đồng;
(12) Tổng lượng khách du lịch: 3,1 triệu lượt người; tổng doanh thu du lịch đạt 7.800 tỷ đồng;
(13) Củng cố kết quả, duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tại 164 xã, phường, thị trấn; Số trường đạt chuẩn quốc gia 48,5%;
(14) Tạo việc làm mới trong năm: 12.450 lao động;
(15) Tỷ lệ lao động qua đào tạo 59,7%, trong đó qua đào tạo nghề 47,7%;
(16) Giảm tỷ lệ hộ nghèo trong năm 5%;
(17) Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 1,2%/năm;
(18) Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng (cân nặng/tuổi) giảm còn 18,9%;
(19) Tỷ lệ bao phủ BHYT đạt 98,6%;
(20) 80,6% số hộ đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa; 73% số thôn, bản, tổ dân phố đạt tiêu chuẩn văn hóa; 92% số cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hóa, 71% doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa.
(21) Tỷ lệ che phủ rừng đạt 54,2%;
(22) 97% dân cư thành thị được sử dụng nước sạch, 87% số hộ nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh;
(23) 50% các khu, cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung; 90% tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị phát sinh được thu gom và xử lý, 30% các xã tại các huyện, thành phố được thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt
(24) Trên 70% các vụ án được điều tra, khám phá;
(25) Trên 90% các vụ án rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng được điều tra, khám phá.
(Chi tiết theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết này)
2. Kế hoạch đầu tư phát triển:
a) Quan điểm, nguyên tắc và cơ cấu kế hoạch vốn đầu tư năm 2017:
- Quan điểm: Kế hoạch đầu tư công năm 2017 phải nhằm góp phần thực hiện các mục tiêu và các định hướng phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2016-2020 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và các quy hoạch ngành đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; phù hợp với dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 trình cấp có thẩm quyền.
- Nguyên tắc:
+ Phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, Nghị quyết số 1023/ NQ-UBTVQH13 ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 và Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017.
+ Danh mục dự án dự kiến bố trí kế hoạch năm 2017 thuộc danh mục dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020.
+ Ưu tiên bố trí đủ mức vốn tối thiểu để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản, các khoản ứng trước, đối ứng các chương trình, dự án sử dụng vốn nước ngoài (vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài).
+ Sau khi bố trí đủ mức vốn ưu tiên theo quy định nêu trên, mới bố trí vốn cho các dự án hoàn thành, chuyển tiếp: ưu tiên trước hết bố trí đủ vốn cho các dự án hoàn thành năm 2016; dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2017; tiếp đó đến dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt.
b) Tổng nguồn vốn đầu tư năm 2017 là 2.943.651 triệu đồng, trong đó:
- Cân đối ngân sách địa phương: 1.352.833 triệu đồng, gồm:
+ Ngân sách tập trung: 639.540 triệu đồng, tăng 218.830 triệu đồng so với quyết định giao kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định số 2309/QĐ-TTg ngày 29/11/2016) do tỉnh Lào Cai đã sử dụng nguồn thu tiền sử dụng đất để trả nợ gốc tiền vay (chi tiết theo Phụ lục 2.1, 2.1.1).
+ Thu tiền sử dụng đất: 680.293 triệu đồng (chi tiết theo Phụ lục 2.2, 2.2.1);
+ Thu xổ số kiến thiết: 23.000 triệu đồng;
+ Chi hỗ trợ các doanh nghiệp và bình ổn giá: 10.000 triệu đồng;
- Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia: 395.422 triệu đồng;
- Vốn hỗ trợ có mục tiêu của ngân sách Trung ương: 502.680 triệu đồng;
- Vốn nước ngoài (ODA): 692.716 triệu đồng;
c) Kế hoạch phân bổ chi tiết vốn đầu tư:
(Chi tiết theo Phụ lục số 02, Phụ lục chi tiết số 2.1, 2.1.1, 2.2, 2.2.1 ban hành kèm theo Nghị quyết này)
3. Dự toán ngân sách:
(1) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 6.200.000 triệu đồng, gồm:
- Thu từ nội địa: 4.400.000 triệu đồng;
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 1.400.000 triệu đồng;
- Thu quản lý qua ngân sách: 400.000 triệu đồng.
(2) Thu ngân sách địa phương: Tổng thu ngân sách địa phương 10.450.000 triệu đồng, gồm:
- Thu ngân sách địa phương theo phân cấp: 3.835.971 triệu đồng;
- Bổ sung từ ngân sách Trung ương: 6.214.029 triệu đồng;
- Thu quản lý qua ngân sách: 400.000 triệu đồng.
(3) Chi ngân sách địa phương: Tổng chi ngân sách địa phương 10.288.000 triệu đồng, gồm:
- Chi đầu tư phát triển: 1.352.833 triệu đồng;
- Chi thường xuyên: 6.478.163 triệu đồng;
- Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương: 109.000 triệu đồng;
- Chi trả nợ lãi, phí vay: 2.800 triệu đồng;
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.100 triệu đồng;
- Dự phòng ngân sách: 200.000 triệu đồng;
- Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ NSTW: 1.744.104 triệu đồng;
- Chi quản lý qua ngân sách: 400.000 triệu đồng.
(4) Bội thu ngân sách địa phương: 162.000 triệu đồng để trả nợ gốc vay.
(5) Thu ngân sách tỉnh: Tổng thu ngân sách tỉnh: 9.455.392 triệu đồng gồm:
- Thu ngân sách tỉnh theo phân cấp 2.986.463 triệu đồng
- Bổ sung từ ngân sách Trung ương 6.214.029 triệu đồng
- Thu quản lý qua ngân sách 254.900 triệu đồng.
(6) Chi ngân sách tỉnh: Tổng chi ngân sách tỉnh 9.293.392 triệu đồng, bao gồm:
- Chi các nhiệm vụ của ngân sách tỉnh: 5.640.928 triệu đồng;
- Bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố 3.397.564 triệu đồng;
- Chi quản lý qua ngân sách 254.900 triệu đồng.
(7) Bội thu ngân sách tỉnh: 162.000 triệu đồng để trả nợ gốc vay.
(Chi tiết theo Phụ lục số 03, Phụ lục số 03.1, Phụ lục số 04, Phụ lục số 04.1, Phụ lục số 04.2, Phụ lục số 05, Phụ lục số 05.1, Phụ lục số 05.2 ban hành kèm theo Nghị quyết này).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. UBND tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện Nghị quyết.
2. Đối với nguồn vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp chưa phân bổ chi tiết trong kế hoạch; nguồn tăng thu, tiết kiệm chi của ngân sách tỉnh (nếu có), giao UBND định kỳ trình Thường trực HĐND tỉnh thỏa thuận trước khi phân bổ
và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ Đại biểu HĐND và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Kỳ họp thứ ba, HĐND tỉnh Lào Cai khóa XV thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
CHỈ TIÊU TỔNG HỢP KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI THỰC HIỆN NĂM 2016 VÀ KẾ HOẠCH NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 88/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh Lào Cai)
TT | Chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu | Đơn vị tính | Năm 2016 | Kế hoạch năm 2017 | So sánh (%) | ||
Kế hoạch | ƯTH cả năm | ƯTH2016/ KH 2016 | KH2017/ ƯTH2016 | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (9)=(7)/(6) | (12)=(8)/(7) |
I | Về Kinh tế |
|
|
|
|
|
|
1 | Tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân (giá so sánh 2010) | % | 10,1 | 10,13 | > 10 | 100,3 | - |
- | Nông, lâm nghiệp và thủy sản | % | - | 5,3 | 4,8 | - | 90,6 |
- | Công nghiệp, xây dựng | % | - | 12,9 | 12,4 | - | 96,1 |
- | Dịch vụ | % | - | 9,1 | 9,6 | - | 105,5 |
2 | GRDP bình quân đầu người | Triệu đồng | 45,8 | 46,0 | 51,0 | 100,4 | 110,9 |
3 | Cơ cấu GRDP |
|
|
|
|
|
|
- | Nông, lâm nghiệp và thủy sản | % | - | 15,6 | 15,0 | - | 96,2 |
- | Công nghiệp, xây dựng | % | - | 44,3 | 44,5 | - | 100,5 |
- | Dịch vụ | % | - | 40,1 | 40,5 | - | 101,0 |
4 | Sản xuất nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
- | Tổng sản lượng lương thực có hạt | Nghìn tấn | 286,0 | 293,8 | 300,0 | 102,7 | 102,1 |
- | Giá trị sản phẩm thu hoạch trên 1 ha đất trồng trọt và nuôi trồng thủy sản | Triệu đồng | 50 | 56,9 | 62 | 113,8 | 109,0 |
- | Diện tích rừng trồng mới tập trung | Ha | 7.150 | 9.159 | 7.150,3 | 128,1 | 78,1 |
5 | Sản xuất công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
- | Giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn (giá ss 2010) | Tỷ đồng | 19.179 | 21.680 | 24.394 | 113,0 | 112,5 |
6 | Đầu tư |
|
|
|
|
|
|
- | Tổng vốn đầu tư toàn xã hội | Tỷ đồng | 25.000 | 25.145 | 29.724 | 100,6 | 118,2 |
7 | Thương mại - dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
- | Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ | Tỷ đồng | 16.800 | 16.860 | 19.000 | 100,4 | 112,7 |
- | Giá trị XNK hàng hóa trên địa bàn | Triệu USD | 2.500 | 2.000 | >2.500 | 80,0 | >100 |
- | Tổng lượng khách du lịch | Nghìn lượt người | 2.450 | 2.800 | 3.100 | 114,3 | 110,7 |
- | Tổng doanh thu du lịch | Tỷ đồng | 5.825 | 6.474 | 7.800 | 111,1 | 120,5 |
- | Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn | Tỷ đồng | 6.200 | 6.200 | 6.200 | 100,0 | 100,0 |
8 | Phát triển nông thôn, xây dựng nông thôn mới |
|
|
|
|
|
|
- | Tỷ lệ hộ được sử dụng điện lưới quốc gia | % | 93,5 | 93,6 | 94,5 | 100,1 | 101,0 |
- | Tổng số xã hoàn thành tiêu chí xây dựng nông thôn mới | Xã | 32,0 | 27,0 | 35,0 | 84,4 | 129,6 |
II | Về Văn hóa Xã hội |
|
|
|
|
|
|
1 | Số xã, phường, thị trấn duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non, tiểu học và trung học cơ sở | Xã, phường, thị trấn | 164 | 164 | 164 | 100,0 | 100,0 |
2 | Tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia | % | 47,0 | 47,0 | 48,5 | 100,0 | 103,3 |
3 | Số lao động có việc làm mới trong năm | Người | 11.500 | 11.900 | 12.450 | 103,5 | 104,6 |
4 | Tỷ lệ lao động qua đào tạo | % | 57,2 | 57,2 | 59,7 | 100,0 | 104,4 |
5 | Tỷ lệ lao động được đào tạo nghề | % | 45,3 | 45,3 | 47,7 | 100,0 | 105,3 |
6 | Giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân hàng năm | % | 5,0 | 5,5 | 5,0 | 110,0 | 90,9 |
7 | Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên | % | 1,23 | 1,21 | 1,2 | Vượt KH | - |
8 | Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng | % | 19,2 | 19,2 | 18,9 | 100,0 | 98,4 |
9 | Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế | % | 98,5 | 98,5 | 98,6 | 100,0 | 100,1 |
10 | Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn văn hóa | % | 80 | 80 | 80,6 | 100,0 | 100,8 |
11 | Tỷ lệ thôn, bản, tổ dân phố đạt tiêu chuẩn văn hóa | % | 69 | 69 | 73 | 100,0 | 105,8 |
12 | Tỷ lệ cơ quan, đơn vị đạt tiêu chuẩn văn hóa | % | - | 89 | 92 | - | 103,4 |
13 | Tỷ lệ doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa | % | - | 68 | 71 | - | 104,4 |
III | Về Môi trường |
|
|
|
|
|
|
1 | Tỷ lệ che phủ rừng | % | 53,7 | 53,7 | 54,2 | 100,0 | 100,9 |
2 | Tỷ lệ dân cư nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh | % | 86 | 86 | 87 | 100,0 | 101,2 |
3 | Tỷ lệ dân cư thành thị được sử dụng nước sạch | % | 95 | 95 | 97 | 100,0 | 102,1 |
4 | Tỷ lệ các khu công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung | % | - | 50 | 50 | - | 100,0 |
5 | Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị phát sinh được thu gom và xử lý | % | - | 85 | 90 | - | 105,9 |
6 | Tỷ lệ các xã được thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt | % | - | 20 | 30 | - | 150,0 |
IV | Về quốc phòng an ninh |
|
|
|
|
|
|
1 | Tỷ lệ điều tra, khám phá các vụ án | % | >70 | >70 | >70 | 100,0 | 100,0 |
2 | Tỷ lệ điều tra, khám phá các vụ án rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng | % | >90 | >90 | >90 | 100,0 | 100,0 |
TỔNG CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN DỰ KIẾN NĂM 2017 - TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Nghị quyết số 88/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nguồn vốn | KH vốn TW giao năm 2017 | Kế hoạch tỉnh giao năm 2017 | Trong đó | Tỷ lệ đầu tư cho vùng cao, vùng nông thôn so với tổng vốn (%) | Ghi chú | |
Đầu tư cho vùng cao, vùng nông thôn | Đầu tư cho vùng thấp, khu vực đô thị | ||||||
| TỔNG SỐ | 2.663.358 | 2.943.651 | 2.078.162 | 865.489 | 71% |
|
I | Vốn cân đối ngân sách địa phương | 1.072.540 | 1.352.833 | 826.400 | 526.433 | 61% |
|
1 | Vốn ngân sách tập trung | 639.540 | 639.540 | 400.000 | 239.540 | 63% | Chi tiết tại Phụ lục 2.1, 2.1.1 |
2 | Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 400.000 | 680.293 | 400.000 | 280.293 | 59% | Chi tiết tại Phụ lục 2.2, 2.2.1 |
3 | Thu xổ số kiến thiết | 23.000 | 23.000 | 18.400 | 4.600 | 80% |
|
4 | Chi hỗ trợ các doanh nghiệp và bình ổn giá | 10.000 | 10.000 | 8.000 | 2.000 | 80% |
|
II | Vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách TW | 502.680 | 502.680 | 251.340 | 251.340 | 50% |
|
III | Vốn chương trình mục tiêu quốc gia (vốn đầu tư) | 395.422 | 395.422 | 395.422 | 0 | 100% |
|
1 | Vốn CTMTQG xây dựng nông thôn mới | 156.000 | 156.000 | 156.000 | 0 | 100% |
|
2 | Vốn CTMTQG Giảm nghèo bền vững | 239.422 | 239.422 | 239.422 | 0 | 100% |
|
IV | Vốn nước ngoài (ODA) | 692.716 | 692.716 | 605.000 | 87.716 | 87% |
|
KẾ HOẠCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017 - TỈNH LÀO CAI NGUỒN VỐN: NGÂN SÁCH TẬP TRUNG
(Kèm theo Nghị quyết số 88/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Danh mục dự án | Địa điểm xây dựng | Quyết định phê duyệt (đầu tư/quyết toán) | Khối lượng hoàn thành hết năm 2016 | Lũy Kế vốn đã bố trí hết năm 2016 | Kế hoạch vốn NSTT năm 2017 | Đơn vị chủ đầu tư | Ghi chú |
| TỔNG SỐ |
| 3.798.855 | 2.432.547 | 2.099.258 | 639.540 |
|
|
I | CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
| 3.258.246 | 2.380.180 | 2.079.373 | 278.708 |
|
|
a | Công trình quyết toán |
| 1.016.597 | 1.016.597 | 933.367 | 72.400 |
|
|
1 | Trường mầm non Lầu Thí Ngài - thôn Pờ Chồ 1+2, xã Lầu Thí Ngài, huyện Bắc Hà | Bắc Hà | 3.896 | 3.896 | 3.266 | 134 | UBND huyện Bắc Hà |
|
2 | Cầu vào đảo, ngoại thất công viên Hồ Na Cồ, thị trấn Bắc Hà huyện Bắc Hà | Bắc Hà | 2.312 | 2.312 | 1.850 | 462 | UBND huyện Bắc Hà |
|
3 | Cấp điện thôn sinh hoạt Quy Ke (TT Phong Hải) - Khe Dùng xã Thái Niên, huyện Bảo Thắng | Bảo Thắng | 13.142 | 13.142 | 13.012 | 130 | UBND huyện Bảo Thắng |
|
4 | Trụ sở thị trấn Tằng Loỏng, huyện Bảo Thắng | Bảo Thắng | 5.480 | 5.480 | 4.908 | 572 | UBND huyện Bảo Thắng |
|
5 | Điểm ĐCĐC tập trung thôn Sín Thèn - Phong Hải | Bảo Thắng | 8.711 | 8.711 | 8.421 | 290 | UBND huyện Bảo Thắng |
|
| (1) NC Đường QL 70 đi thôn Sín Thèn TT Phong Hải |
| 3.160 | 3.160 | 3.155 | 5 |
|
|
| (2) Cấp điện sinh hoạt Sín Thèn, TT Phong Hải |
| 3.871 | 3.871 | 3.670 | 201 |
|
|
| (3) Thủy lợi Sín Thèn, TT Phong Hải |
| 1.389 | 1.389 | 1.346 | 43 |
|
|
| (4) Nhà Văn hóa thị trấn Phong Hải |
| 291 | 291 | 250 | 41 |
|
|
6 | Kè bảo vệ dân cư khu 2 thị trấn Phố Ràng huyện Bảo Yên | Bảo Yên | 14.654 | 14.654 | 12.894 | 1.760 | UBND huyện Bảo Yên |
|
7 | Nhà thi đấu đa năng tỉnh Lào Cai (các hạng mục đã quyết toán) | TP Lào Cai | 133.933 | 133.933 | 133.618 | 315 | Sở Xây dựng |
|
8 | Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ Tỉnh | TP Lào Cai | 19.956 | 19.956 | 16.169 | 501 | Sở Khoa học - Công nghệ |
|
9 | Thủy lợi điểm SXDC thôn Tả Thồ 1+2 xã Hoàng Thu Phố, huyện Bắc Hà (GĐ 1) | Bắc Hà | 585 | 585 | 560 | 25 | UBND huyện Bắc Hà |
|
10 | Đường Nàn Sán- Si Ma Cai- Sán Chải, huyện Si Ma Cai | Si Ma Cai | 14.785 | 14.785 | 14.284 | 501 | UBND huyện Si Ma Cai |
|
11 | Trường Cao đẳng sư phạm Lào Cai (Nhà lớp học số 2, giai đoạn 2) | TP Lào Cai | 10.018 | 10.018 | 6.620 | 3.370 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
12 | Trường Cao đẳng sư phạm Lào Cai (Hạng mục Nhà công vụ và các hạng mục phụ trợ) | TP Lào Cai | 8.758 | 8.758 | 8.012 | 721 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
13 | Trường THCS Bản Vược, huyện Bát Xát | Bát Xát | 13.868 | 13.868 | 11.229 | 1.639 | UBND huyện Bát Xát |
|
14 | Đường từ Bản 7 xã Xuân Thượng, huyện Bảo Yên đi xã Nà Khương huyện Quang Bình, Hà Giang | Bảo Yên | 6.872 | 6.872 | 6.100 | 772 | UBND huyện Bảo Yên |
|
15 | Cấp nước sinh hoạt thôn Hốc Đá xã Xuân Quang, huyện Bảo Thắng | Bảo Thắng | 1.493 | 1.493 | 1.156 | 337 | UBND huyện Bảo Thắng |
|
16 | Cầu bản thôn Làng Lân xã Xuân Quang, huyện Bảo Thắng | Bảo Thắng | 1.323 | 1.323 | 850 | 473 | UBND huyện Mường Khương |
|
17 | Đường Mạ 3 - Lự xã Yên Sơn, huyện Bảo Yên | Bảo Yên | 1.606 | 1.606 | 200 | 1.406 | UBND huyện Bảo Yên |
|
18 | Cấp nước sinh hoạt thôn Can Hồ A, xã Bản Khoang, huyện Sa Pa | Sa Pa | 1.678 | 1.678 | 1.570 | 108 | UBND huyện Sa Pa |
|
19 | CNSH trung tâm xã Bản Vược, huyện Bát Xát | Bát Xát | 6.014 | 6.014 | 5.960 | 54 | Trung tâm nước sạch và VSMTNT tỉnh Lào Cai |
|
20 | CNSH trung tâm xã Việt Tiến, huyện Bảo Yên | Bảo Yên | 2.087 | 2.087 | 1.981 | 106 | Trung tâm nước sạch và VSMTNT tỉnh Lào Cai |
|
21 | NVS Trường THCS xã Điện Quan, huyện Bảo Yên | Bảo Yên | 183 | 183 | 175 | 8 | UBND huyện Bảo Yên |
|
22 | NVS Trường THCS Tà Ngảo xã Bản Qua, huyện Bát Xát | Bát Xát | 197 | 197 | 190 | 7 | UBND huyện Bát Xát |
|
23 | NVS Trường THCS xã A Lù, huyện Bát Xát | Bát Xát | 206 | 206 | 200 | 6 | UBND huyện Bát Xát |
|
24 | NVS Trường THCS xã Y Tý, huyện Bát Xát | Bát Xát | 215 | 215 | 210 | 5 | UBND huyện Bát Xát |
|
25 | NVS Trạm Y tế xã Dền Thàng, huyện Bát Xát | Bát Xát | 203 | 203 | 200 | 3 | UBND huyện Bát Xát |
|
26 | CNSH Bản Bô, Thẩm Hiên, Bản Ngoang và trung tâm xã Thẩm Dương, huyện Văn Bàn | Văn Bàn | 9.096 | 9.096 | 6.730 | 1.298 | Trung tâm nước sạch và VSMTNT tỉnh Lào Cai |
|
27 | Cấp nước sinh hoạt hai thôn Nậm Chày và Hỏm Dưới, xã Nậm Chày, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai | Văn Bàn | 3.706 | 3.706 | 2.700 | 656 | UBND huyện Văn Bàn |
|
28 | Kè ngã 3 sông Lũng Pô, xã A Mú Sung huyện Bát Xát | Bát Xát | 69.031 | 69.031 | 68.964 | 67 | Bộ CH Biên phòng tỉnh |
|
29 | Kè sông Bát kết thôn Cúc Phương, xã Bản Lầu, huyện Mường Khương | Mường Khương | 9.651 | 9.651 | 9.638 | 13 | Bộ CH Biên phòng tỉnh |
|
30 | Kè bảo vệ sông Lũng Pô, thôn Lũng Pô 2, xã A Mú Sung, huyện Bát Xát | Bát Xát | 14.559 | 14.559 | 14.422 | 137 | Bộ CH Biên phòng tỉnh |
|
31 | Kè sông Bát kết thôn Pạc Po xã Bản Lầu, huyện Mường Khương | Mường Khương | 10.430 | 10.430 | 10.419 | 11 | Bộ CH Biên phòng tỉnh |
|
32 | Kè chân cột Mốc số 111 (3) xã Bản Lầu, huyện Mường Khương | Mường Khương | 7.785 | 7.785 | 6.528 | 842 | Bộ CH Biên phòng tỉnh |
|
33 | Kè chân cột mốc 98 (2) xã Bản Qua, huyện Bát Xát | Bát Xát | 43.023 | 43.023 | 42.845 | 178 | Bộ CH Biên phòng tỉnh |
|
34 | Kè chống sạt lở bờ suối trung tâm cụm xã Mường Hum, huyện Bát xát (giai đoạn I) | Bát Xát | 4.830 | 4.830 | 4.260 | 570 | Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
35 | Kè chống sạt lở bờ suối trung tâm cụm xã Mường Hum, huyện Bát xát (giai đoạn II) | Bát Xát | 3.318 | 3.318 | 2.653 | 665 | Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
36 | Kè chống sạt lở bờ suối Bản Trang, xã Quang Kim, huyện Bát Xát | Bát Xát | 17.269 | 17.269 | 17.132 | 137 | Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
37 | Kè chống sạt lở bờ suối Trát, xã Xuân Giao, huyện Bảo Thắng | Bảo Thắng | 5.092 | 5.092 | 4.902 | 190 | Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
38 | Kè chống sạt lở bờ suối Nhù, xã Chiềng Ken, huyện Văn Bàn (GĐ II) | Văn Bàn | 2.580 | 2.580 | 2.500 | 80 | Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
39 | Thủy Lợi xã Liêm Phú, huyện Văn Bàn | Văn Bàn | 5.227 | 5.227 | 5.158 | 69 | Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
40 | Đường vào xã Tân Tiến, huyện Bảo Yên | Bảo Yên | 2.523 | 2.523 | 2.401 | 122 | UBND huyện Bảo Yên |
|
41 | Hỗ trợ cấp nước khu dân cư B9 khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường | TP Lào Cai | 6.666 | 6.666 | 5.566 | 1.100 | Công ty CP cấp nước tỉnh Lào Cai (chuyển đổi từ Công ty THHH MTV KD nước sạch Lào Cai) |
|
42 | Hoàn trả Trung ương số vốn xử lý sau kết luận thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật về “Vốn hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng du lịch” | Tỉnh Lào Cai | 10.345 | 10.345 | 0 | 10.345 | Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với KBNN tỉnh tham mưu hoàn trả nguồn dự phòng ngân sách tỉnh theo Quyết định số 3744/ QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND tỉnh |
|
43 | Khu dân cư B5-B6, khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường (giai đoạn II); Hạng mục Mặt đường và xử lý nền đường yếu từ B5-B6 | TP Lào Cai | 8.113 | 8.113 | 6.529 | 1.149 | Sở Xây dựng |
|
44 | Trung tâm Văn hóa huyện Bảo Thắng (GĐ 2) | Bảo Thắng | 8.215 | 8.215 | 8.047 | 168 | UBND huyện Bảo Thắng |
|
45 | CNSH thôn Tắp 1, 2, 4; Khoai 2, 3 xã Bảo Hà, huyện Bảo Yên | Bảo Yên | 2.537 | 2.537 | 2.432 | 105 | Trung tâm nước sạch và VSMTNT tỉnh Lào Cai |
|
46 | Trụ Sở Đảng ủy - HĐND - UBND xã Lương Sơn, huyện Bảo Yên | Bảo Yên | 2.117 | 2.117 | 1.868 | 42 | UBND huyện Bảo Yên |
|
47 | Trường tiểu học số 1 Thượng Hà, huyện Bảo Yên (Xây dựng 02 điểm trường đội 5, đội 6 Vài Siêu) | Bảo Yên | 577 | 577 | 494 | 83 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
48 | Ngoại thất Huyện ủy Văn Bàn | Văn Bàn | 2.647 | 2.647 | 2.000 | 647 | UBND huyện Văn Bàn |
|
49 | Trụ sở làm việc khối 1, khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường | TP Lào Cai | 121.082 | 121.082 | 119.949 | 1.133 | Sở Xây dựng |
|
50 | Trụ sở làm việc khối 3, khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường | TP Lào Cai | 48.038 | 48.038 | 47.664 | 297 | Sở Xây dựng |
|
51 | Trụ sở làm việc khối 6, khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường | TP Lào Cai | 49.728 | 49.728 | 49.698 | 30 | Sở Xây dựng |
|
52 | Bệnh viện đa khoa huyện Sa pa | Sa Pa | 73.726 | 73.726 | 67.404 | 6.322 | Sở Y tế |
|
53 | Cải tạo, sửa chữa trường THPT số 1 huyện Văn Bàn | Văn Bàn | 3.326 | 3.326 | 2.500 | 817 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
54 | Trường THPT số 3 thành phố Lào Cai | TP Lào Cai | 7.993 | 7.993 | 7.600 | 371 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
55 | Hệ thống thoát nước lưu vực Tiểu khu 4 (đường 4E cũ) Khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường | TP Lào Cai | 9.199 | 9.199 | 5.000 | 4.199 | Sở Xây dựng |
|
56 | Cải tạo, nâng cấp mặt đường B6 - khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường (đoạn B7-QL4E) | TP Lào Cai | 5.452 | 5.452 | 4.850 | 602 | Sở Xây dựng |
|
57 | Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới tỉnh Lào Cai năm 2014 | Tỉnh Lào Cai | 1.832 | 1.832 | 1.500 | 331 | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
58 | Trường Tiểu học Bắc Lệnh, thành phố Lào Cai | TP Lào Cai | 7.071 | 7.071 | 6.335 | 736 | UBND TP Lào Cai |
|
59 | Cấp điện thôn Nậm Cậy và Xà Phìn, xã Bản Liền, huyện Bắc Hà | Bắc Hà | 8.449 | 8.449 | 8.000 | 449 | Sở Công thương |
|
60 | Trường THCS số 1 Thượng Hà, huyện Bảo Yên | Bảo Yên | 4.571 | 4.571 | 4.000 | 571 | UBND huyện Bảo Yên |
|
61 | Trường THCS Nậm Sài, xã Nậm Sài, huyện Sa Pa | Sa Pa | 2.200 | 2.200 | 1.000 | 421 | UBND huyện Sa Pa |
|
62 | Trường THCS Bản Hồ, xã Bản Hồ, huyện Sa Pa | Sa Pa | 2.246 | 2.246 | 1.500 | 746 | UBND huyện Sa Pa |
|
63 | Trường tiểu học Sa Pả II xã Sa Pả, huyện Sa Pa | Sa Pa | 3.681 | 3.681 | 2.840 | 427 | UBND huyện Sa Pa |
|
64 | Trạm y tế xã Thanh Phú, huyện Sa Pa | Sa Pa | 3.479 | 3.479 | 1.900 | 1.179 | UBND huyện Sa Pa |
|
65 | Cấp nước sinh hoạt thôn Kíp Tước 1, 2, 3 xã Hợp Thành, thành phố Lào Cai | TP Lào Cai | 2.142 | 2.142 | 1.730 | 412 | UBND TP Lào Cai |
|
66 | Ngoại thất Đoàn kinh tế quốc phòng 345 | Bát Xát | 6.182 | 6.182 | 5.785 | 397 | Đoàn Kinh tế QP 345 |
|
67 | Điểm sắp xếp dân cư biên giới ra khỏi vùng nguy hiểm thôn Sin San xã Y Tý (giai đoạn I) | Bát Xát | 9.167 | 9.167 | 8.834 | 333 | Đoàn Kinh tế QP 345 |
|
68 | Cấp điện thôn Sấn Pản, Mào Phìn, Cốc Râm A, Gia Khâu B xã Nậm Chảy, huyện Mường Khương | Mường Khương | 9.436 | 9.436 | 8.000 | 1.436 | UBND huyện Mường Khương |
|
69 | Thủy lợi Pù Ca - Nà Hin Thôn 2 xã Dương Quỳ, huyện Văn Bàn | Văn Bàn | 2.521 | 2.521 | 2.100 | 421 | UBND huyện Văn Bàn |
|
70 | Trạm Y tế xã Dần Thàng, huyện Văn Bàn | Văn Bàn | 3.310 | 3.310 | 2.150 | 935 | UBND huyện Văn Bàn |
|
71 | Trường TH Tả Van - Dền Thàng, xã Tả Van, huyện Sa Pa | Sa Pa | 4.098 | 4.098 | 2.149 | 1.670 | UBND huyện Sa Pa |
|
72 | Trạm y tế xã Mường Vi, huyện Bát Xát | Bát Xát | 4.375 | 4.375 | 2.550 | 519 | UBND huyện Bát Xát |
|
73 | Đường vào thôn San Lùng xã Bản Vược (GĐI+II), huyện Bát Xát | Bát Xát | 13.889 | 13.889 | 13.686 | 203 | UBND huyện Bát Xát |
|
74 | Trường PTDTNT THCS&THPT huyện Sa Pa (Các hạng mục đã quyết toán: San gạt đợt 1; nhà LH văn hóa + KTX, nhà bếp ăn) | Sa Pa | 38.871 | 38.871 | 33.200 | 5.671 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
75 | Trường Trung cấp nghề (Hạng mục ngoại thất + Kè gia cố bờ hồ) | TP Lào Cai | 12.543 | 12.543 | 8.846 | 3.697 | Trường Cao đẳng nghề |
|
76 | Trường tiểu học số 2 Trịnh Tường, Bát Xát | Bát Xát | 2.756 | 2.756 | 2.572 | 177 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
77 | Trụ sở hợp khối UBND huyện Bảo Yên (xây dựng tại vị trí cũ) | Bảo Yên | 1.918 | 1.918 |
| 1.918 | UBND huyện Bảo Yên |
|
78 | Bố trí, sắp xếp dân cư ra khỏi thôn Khe My xã Thái Niên huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai | Bảo Thắng | 14.618 | 14.618 | 13.155 | 1.463 | Chi cục PTNT |
|
79 | Đường du lịch từ tỉnh lộ 153 - thôn Trung Đô, xã Bảo Nhai, huyện Bắc Hà | Bắc Hà | 7.207 | 7.207 | 6.600 | 607 | Sở Văn hóa TT và Du lịch |
|
80 | Mạng đường nội thị huyện Si Ma Cai, hạng mục: Kè ốp mái đường nhánh 7 | Si Ma Cai | 288 | 288 | 252 | 36 | UBND huyện Si Ma Cai |
|
81 | Ngoại thất nhà khách UBND huyện Si Ma Cai | Si Ma Cai | 2.170 | 2.170 | 2.000 | 170 | UBND huyện Si Ma Cai |
|
82 | Kè khu K3 Phố Thầu, xã Si Ma Cai - huyện Si Ma Cai | Si Ma Cai | 1.812 | 1.812 | 1.729 | 83 | UBND huyện Si Ma Cai |
|
83 | Xây dựng điểm định canh định cư tập trung thôn Tả Thàng, xã Sín Chéng, huyện Si Ma Cai; Hạng mục: Đường giao thông thôn Tả Thàng giai đoạn 2 | Si Ma Cai | 2.582 | 2.582 | 2.016 | 566 | UBND huyện Si Ma Cai |
|
84 | Hội trường kết hợp nhà văn hóa xã Văn Sơn, huyện Văn Bàn | Văn Bàn | 3.125 | 3.125 | 2.450 | 675 | UBND huyện Văn Bàn |
|
b | Công trình hoàn thành trước 31/12/2016 |
| 1.309.393 | 1.144.916 | 923.086 | 100.228 |
|
|
1 | Cấp nước sinh hoạt thôn Nậm Sưu, Thủy điện xã Bản Phiệt, huyện Bảo Thắng | Bảo Thắng | 2.263 | 2.263 | 1.500 | 530 | UBND huyện Bảo Thắng |
|
2 | Chợ văn hóa trung tâm huyện Bắc Hà (GĐ2) | Bắc Hà | 18.916 | 18.782 | 12.900 | 3.500 | UBND huyện Bắc Hà |
|
3 | Nhà văn hóa các dân tộc huyện Bắc Hà | Bắc Hà | 21.055 | 20.003 | 17.000 | 2.000 | UBND huyện Bắc Hà |
|
4 | Nhà văn hóa các dân tộc huyện Bắc Hà; Hạng mục: thiết bị, ngoại thất, cấp nước, PCCC, cấp điện ngoài nhà |
| 6.919 | 6.000 |
| 5.000 | UBND huyện Bắc Hà |
|
5 | Nhà khách UBND huyện Văn Bàn | Văn Bàn | 20.608 | 19.997 | 18.965 | 300 | UBND huyện Văn Bàn |
|
6 | Cầu treo Thi Phúng huyện Văn Bàn | Văn Bàn | 4.245 | 4.032 | 3.300 | 350 | UBND huyện Văn Bàn |
|
7 | Trường Mầm non Hoa Hồng huyện Văn Bàn | Văn Bàn | 24.643 | 24.315 | 23.500 | 200 | UBND huyện Văn Bàn |
|
8 | Trụ sở xã Tung Chung Phố, huyện Mường Khương | Mường Khương | 9.848 | 9.500 | 7.904 | 1.000 | UBND huyện Mường Khương |
|
9 | Trụ sở làm việc khối 2, khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường | TP Lào Cai | 179.411 | 154.436 | 152.257 | 800 | Sở Xây dựng |
|
10 | Trụ sở làm việc khối 5, khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường | TP Lào Cai | 89.550 | 77.886 | 74.240 | 2.000 | Sở Xây dựng |
|
11 | Trụ sở làm việc khối 8, khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường | TP Lào Cai | 76.774 | 71.654 | 69.041 | 1.500 | Sở Xây dựng |
|
12 | Đường N8 và các nhánh rẽ phường Bắc Cường, thành phố Lào Cai | TP Lào Cai | 2.786 | 2.697 | 2.229 | 300 | Sở Xây dựng |
|
13 | Hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào khu nhà ở thương mại tại Km 6+800, đại lộ Trần Hưng Đạo (đoạn từ cầu Bắc Lệnh đến cầu Ngòi Đường) phường Bình Minh, TP Lào Cai | TP Lào Cai | 15.814 | 14.865 | 10.648 | 3.000 | Sở Xây dựng |
|
14 | Đường B11 (đoạn từ đường T5 đến đường B12) phường Bình Minh, thành phố Lào Cai (cả đền bù) | TP Lào Cai | 33.579 | 33.579 | 18.662 | 10.000 | Sở Xây dựng |
|
15 | Khu dân cư đường B9, khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường | TP Lào Cai | 81.930 | 40.932 | 37.769 | 2.000 | Sở Xây dựng |
|
16 | Đường B3 kéo dài nối với đường phía sau Sở Tài chính và Biên phòng tỉnh | TP Lào Cai | 14.245 | 11.786 | 10.000 | 1.000 | Sở Xây dựng |
|
17 | Hạ tầng kỹ thuật khối 6, 7, 9 - Khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường | TP Lào Cai | 49.804 | 28.756 | 28.291 | 150 | Sở Xây dựng |
|
18 | Bến xe khách huyện Si Ma Cai | Si Ma Cai | 8.684 | 8.124 | 6.500 | 1.000 | Sở Giao thông - Vận tải |
|
19 | Hỗ trợ xây dựng các đơn vị sự nghiệp Sở Giao thông - Vận tải (phần NS tỉnh) | TP Lào Cai | 18.631 | 18.631 | 13.765 | 2.500 | Sở Giao thông - Vận tải |
|
20 | Hỗ trợ ngoại thất công trình Sở Chỉ huy BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh Lào Cai (Giai đoạn II) | TP Lào Cai | 14.035 | 14.035 | 10.000 | 1.500 | Bộ CH Biên phòng tỉnh |
|
21 | Cấp điện thôn Sin San 1, xã Y Tý, huyện Bát Xát | Bát Xát | 1.799 | 1.617 | 1.000 | 450 | Đoàn Kinh tế QP 345 |
|
22 | Hệ thống cấp nước tiểu khu đô thị số 4, thành phố Lào Cai (phần NS tỉnh hỗ trợ) | TP Lào Cai | 10.564 | 10.564 | 7.639 | 900 | Công ty CP cấp nước tỉnh Lào Cai (chuyển đổi từ Công ty THHH MTV KD nước sạch Lào Cai) |
|
23 | Dự án thực thi hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2013-2015 | Tỉnh Lào Cai | 3.000 | 3.000 | 2.000 | 755 | Sở Khoa học - Công nghệ |
|
24 | Đài Phát thanh truyền hình huyện Bảo Yên | Bảo Yên | 5.769 | 5.769 | 5.000 | 600 | UBND huyện Bảo Yên |
|
25 | Đường giao thông xã Tung Trung Phố, huyện Mường Khương | Mường Khương | 12.144 | 12.100 | 10.561 | 500 | UBND huyện Mường Khương |
|
26 | Thủy lợi Sinh Cơ - Nậm Pẻn - Làng Mới - Mà Mù Sử xã Sàng Ma Sáo, huyện Bát Xát | Bát Xát | 12.992 | 12.300 | 7.000 | 3.950 | UBND huyện Bát Xát |
|
27 | Cầu treo Khe Buôn xã Võ Lao, huyện Văn Bàn | Văn Bàn | 5.996 | 5.996 | 3.380 | 1.500 | UBND huyện Văn Bàn |
|
28 | Đường tuyến 25 - thị trấn Khánh Yên, huyện Văn Bàn | Văn Bàn | 20.355 | 20.355 | 18.265 | 500 | UBND huyện Văn Bàn |
|
29 | Kè chống sạt lở khu dân cư thôn Chiềng 6 xã Võ Lao, huyện Văn Bàn | Văn Bàn | 26.580 | 26.580 | 22.500 | 400 | UBND huyện Văn Bàn |
|
30 | Thư viện điện tử thuộc thư viện tỉnh Lào Cai | TP Lào Cai | 3.674 | 3.507 | 2.700 | 500 | Sở Văn hóa TT và Du lịch |
|
31 | Trường tiểu học Lê Văn Tám, thành phố Lào Cai | TP Lào Cai | 5.654 | 5.654 | 4.890 | 320 | UBND TP Lào Cai |
|
32 | Trường mầm non Bắc Cường, thành phố Lào Cai (Nhà hiệu bộ, nhà lớp học, ngoại thất) | TP Lào Cai | 12.053 | 12.053 | 10.522 | 500 | UBND TP Lào Cai |
|
33 | Trụ sở UBND xã Cam Đường, thành phố Lào Cai | TP Lào Cai | 10.289 | 8.000 | 7.131 | 500 | UBND TP Lào Cai |
|
34 | Trường Tiểu học Bắc Lệnh thành phố Lào Cai (hạng mục nhà lớp học 12 phòng) | TP Lào Cai | 6.617 | 6.500 | 5.808 | 400 | UBND TP Lào Cai |
|
35 | Trụ sở UBND phường Thống Nhất, thành phố Lào Cai | TP Lào Cai | 14.703 | 12.000 | 8.513 | 2.300 | UBND TP Lào Cai |
|
36 | Đường nối từ đường D1 đến nút giao với đường Ngô Quyền, phường Kim Tân, thành phố Lào Cai | TP Lào Cai | 14.820 | 8.000 | 5.000 | 2.000 | UBND TP Lào Cai |
|
37 | Chợ văn hóa trung tâm huyện Bắc Hà (hạng mục chợ Gia súc) | Bắc Hà | 10.779 | 10.779 | 4.500 | 3.000 | UBND huyện Bắc Hà |
|
38 | Hỗ trợ đầu tư trụ sở Phòng Tài chính kế hoạch và Ban quản lý dự án huyện Văn Bàn | Văn Bàn | 12.435 | 12.435 | 6.500 | 2.400 | UBND huyện Văn Bàn |
|
39 | Cấp điện sinh hoạt thôn Sài Duần, Tả Trang, Láo Sáng, Sùng Bang, Trung Hồ, xã Phìn Ngan, huyện Bát Xát | Bát Xát | 12.740 | 12.740 | 4.000 | 6.000 | UBND huyện Bát Xát |
|
40 | Đường TT thị trấn Phố Ràng, huyện Bảo Yên (tuyến D6 - từ ngã 4 thương nghiệp - QL70) | Bảo Yên | 8.452 | 7.852 | 6.680 | 500 | UBND huyện Bảo Yên |
|
41 | Đường Nhai Tẻn 1 - Nhai Thổ 3, xã Kim Sơn huyện Bảo Yên | Bảo Yên | 12.076 | 11.232 | 9.900 | 1.200 | UBND huyện Bảo Yên |
|
42 | Đường nội thị (B1 + D5) thị trấn Phố Ràng, huyện Bảo Yên (B1 - Liên đoàn lao động huyện) (GĐ1) | Bảo Yên | 12.473 | 11.797 | 8.502 | 1.500 | UBND huyện Bảo Yên |
|
43 | Trường THCS xã Việt Tiến, huyện Bảo Yên | Bảo Yên | 3.459 | 3.459 | 2.000 | 1.000 | UBND huyện Bảo Yên |
|
44 | Điểm dân cư tổ 3B Phố Ràng, huyện Bảo Yên | Bảo Yên | 8.207 | 8.207 | 6.922 | 500 | UBND huyện Bảo Yên |
|
45 | Đường QL 4D-Trung tâm xã Cao Sơn, huyện Mường Khương (đường nối từ đường Hoàng Liên Sơn II-đường biên giới Cốc Lầy Pồ Ngảng, Mốc 117) | Mường Khương | 41.434 | 41.400 | 35.188 | 1.000 | UBND huyện Mường Khương |
|
46 | Trạm kiểm soát biên phòng Mường Khương - huyện Mường Khương | Mường Khương | 7.780 | 7.780 | 6.078 | 1.000 | Bộ CH Biên phòng tỉnh |
|
47 | Trường PTDTNT THCS&THPT huyện Sa Pa (Các hạng mục hoàn thành: Đền bù GPMB, san gạt đợt 2, nhà hiệu bộ, ngoại thất và các hạng mục phụ trợ) | Sa Pa | 24.941 | 24.782 | 20.474 | 1.500 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
48 | Trung tâm giáo dục thường xuyên huyện Bảo Yên (Nhà lớp học + san nền + ngoại thất) | Bảo Yên | 22.514 | 19.201 | 16.206 | 2.800 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
49 | Đường B10 khu đô thị mới Lào Cai, Cam Đường (đoạn B6 - B9 và B9 - D1, mở rộng mặt đường từ B6-D1) | TP Lào Cai | 43.731 | 28.296 | 27.461 | 400 | Sở Xây dựng |
|
50 | Thủy Lợi Phìn Ngan, xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát | Bát Xát | 13.239 | 12.489 | 10.300 | 2.000 | Đoàn Kinh tế QP 345 |
|
51 | Hoàn thiện hạ tầng điện nước Khu TM Kim Thành | TP Lào Cai | 9.410 | 9.410 | 4.312 | 4.500 | Ban Quản lý khu kinh tế |
|
52 | Cấp điện cho các thôn Khoai 3, Bùn 4 và Lúc 2, xã Bảo Hà, huyện Bảo Yên | Bảo Yên | 7.815 | 7.034 | 6.000 | 500 | Sở Công thương |
|
53 | Mặt bằng, hạ tầng kỹ thuật trung tâm xã Cam Đường, thành phố Lào Cai | TP Lào Cai | 55.351 | 48.739 | 7.000 | 2.000 | UBND TP Lào Cai |
|
54 | Bãi đỗ xe Khu cửa khẩu phụ Bản Vược, huyện Bát Xát | Bát Xát | 14.789 | 12.080 | 7.300 | 4.500 | Ban Quản lý khu kinh tế |
|
55 | Trụ sở Đảng ủy - HĐND - UBND xã Võ Lao, huyện Văn Bàn | Văn Bàn | 7.922 | 7.922 | 5.550 | 1.100 | UBND huyện Văn Bàn |
|
56 | Nhà ở bán trú học sinh trường PTDTBT THCS Nậm Chày, thôn Hỏm Dưới, xã Nậm Chày, huyện Văn Bàn | Văn Bàn | 4.335 | 4.335 | 2.335 | 1.000 | UBND huyện Văn Bàn |
|
57 | Nhà hợp khối huyện ủy và các Ban đảng huyện Mường Khương (Hạng mục cấp điện+ngoại thất) | Mường Khương | 31.463 | 30.900 | 22.822 | 2.123 | UBND huyện Mường Khương |
|
58 | Nhà làm việc HĐND và UBND huyện Mường Khương | Mường Khương | 19.276 | 16.700 | 12.859 | 1.500 | UBND huyện Mường Khương |
|
59 | Hội trường UBND huyện Mường Khương (cả bổ sung ngoại thất) | Mường Khương | 33.011 | 30.500 | 25.940 | 1.500 | UBND huyện Mường Khương |
|
60 | Đường La Pán Tẩn - Mường Lum, xã La Pán Tẩn huyện Mường Khương (GĐ 1) | Mường Khương | 20.933 | 18.500 | 15.877 | 1.000 | UBND huyện Mường Khương |
|
61 | Nhà Văn hóa thiếu nhi huyện Bát Xát | Bát Xát | 10.079 | 10.079 | 8.000 | 1.000 | UBND huyện Bát Xát |
|
c | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2016 |
| 932.256 | 218.667 | 222.920 | 106.080 |
|
|
1 | Dự án phát triển hạ tầng CNTT tỉnh Lào Cai | Tỉnh Lào Cai | 29.992 | 10.536 | 13.000 | 8.000 | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
2 | Trang thiết bị Trung tâm Kiểm nghiệm chất lượng hàng hóa tỉnh Lào Cai (Ngân sách TW + NSĐP) | Tỉnh Lào Cai | 35.310 | 12.000 | 22.331 | 10.000 | Sở Khoa học - Công nghệ |
|
3 | Dự án: Nâng cao năng lực trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và Công nghệ | Tỉnh Lào Cai | 124.332 | 950 | 3.950 | 7.000 | Sở Khoa học - Công nghệ |
|
4 | Bệnh viện Sản nhi tỉnh Lào Cai | TP Lào Cai | 270.558 | 10.000 | 27.000 | 20.000 | Sở Y tế |
|
5 | Thủy lợi Minh Lương xã Minh Lương, huyện Văn Bàn | Văn Bàn | 57.530 | 37.500 | 42.500 | 7.000 | UBND huyện Văn Bàn |
|
6 | Đường B6 kéo dài khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường (từ B7 đến B10 và B10 đến D1 mặt bằng hai bên, các đường nhánh) | TP Lào Cai | 42.253 | 27.440 | 7.440 | 10.000 | Sở Xây dựng |
|
7 | Dự án đường từ thị trấn Sa Pa đến làng Cát Cát và từ thôn San II Lao Chải - Tả Van huyện Sa Pa | Sa Pa | 42.300 | 25.000 | 29.455 | 3.000 | Sở Văn hóa TT và Du lịch |
|
8 | Dự án Đường du lịch Hoàng Thu Phố - Nhiều San - Tả Van Chư, huyện Bắc Hà (Hạng mục: Đường Hoàng Thu Phố - Nhiều San - Tả Van Chư) | Bắc Hà | 18.413 | 13.050 | 13.050 | 4.000 | UBND huyện Bắc Hà |
|
9 | Dự án Đường du lịch Lầu Thí Ngài - Bản Phố và Thải Giàng Phố - Nậm Thố - Sán Sả Hồ, huyện Bắc Hà | Bắc Hà | 39.627 | 25.000 | 28.000 | 7.000 | Sở Văn hóa TT và Du lịch |
|
10 | Nhà ở bán trú học sinh trường PTDTBT THCS Nậm Tha: Khe Cóc, xã Nậm Tha, huyện Văn Bàn | Văn Bàn | 3.519 | 1.000 | 1.250 | 1.000 | UBND huyện Văn Bàn |
|
11 | Nhà ở bán trú học sinh trường PTDTBT THCS Chiềng Ken: Chiềng 3, xã Chiềng Ken, huyện Văn Bàn | Văn Bàn | 4.129 | 1.200 | 1.500 | 1.500 | UBND huyện Văn Bàn |
|
12 | Thủy lợi Sín Chải, Lao Chải xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát | Bát Xát | 5.330 | 912 | 1.140 | 700 | UBND huyện Bát Xát |
|
13 | Nhà bán trú trường THPT số 2 huyện Sa Pa (xã Bản Hồ), huyện Sa Pa | Sa Pa | 5.886 | 1.600 | 2.000 | 500 | UBND huyện Sa Pa |
|
14 | Doanh trại Ban Chỉ huy Quân sự huyện Mường Khương | Mường Khương | 50.000 | 20.000 | 0 | 7.000 | Bộ CH Quân sự tỉnh |
|
15 | Trường PTDT nội trú THCS &THPT huyện Văn Bàn | Văn Bàn | 39.496 |
| 0 | 3.000 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
16 | Trường PTDT nội trú THCS&THPT huyện Bảo Yên | Bảo Yên | 90.943 |
| 0 | 6.000 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
17 | Kè bảo vệ mốc 88 (2) và khu vực mốc 168 (2) tỉnh Lào Cai | Tỉnh Lào Cai | 30.510 | 20.146 | 20.000 | 1.780 | Bộ CH Biên phòng tỉnh |
|
18 | Kè sau làn dân cư Trường Cao đẳng Cộng đồng | TP Lào Cai | 2.971 | 2.333 | 804 | 1.500 | Trường Cao đẳng Cộng đồng |
|
19 | Trường THPT số 1 huyện Sa Pa | Sa Pa | 32.157 | 10.000 | 9.500 | 5.000 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
20 | Thủy lợi Thủ Lùng, xã Bản Lầu, huyện Mường Khương (giai đoạn II) | Mường Khương | 7.000 |
|
| 2.100 | UBND huyện Mường Khương |
|
II | CÂN ĐỐI BỐ TRÍ CHO CÁC DỰ ÁN ODA |
| 130.000 |
|
| 130.000 |
| Có phụ biểu chi tiết số 2.1.1 kèm theo |
III | THIẾT KẾ QUY HOẠCH, CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ |
| 62.957 | 52.367 | 19.885 | 30.232 |
|
|
a | Công trình quyết toán |
| 25.439 | 25.439 | 9.715 | 15.725 |
|
|
1 | Quy hoạch phát triển chăn nuôi tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 | Tỉnh Lào Cai | 249 | 249 | 201 | 48 | Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
2 | Quy hoạch vùng trồng cây Quế và hệ thống các cơ sở chế biến trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015-2025 | Tỉnh Lào Cai | 355,5 | 356 | 282 | 74 | Chi cục Kiểm lâm |
|
3 | Quy hoạch nguồn tài nguyên nước, điều tra, đánh giá chất lượng, trữ lượng nguồn nước mặt, nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai | Tỉnh Lào Cai | 1.965 | 1.965 | 1.565 | 400 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
4 | Quy hoạch quản lý rừng đặc dụng, tạo sinh thủy bền vững cho khu vực hồ chứa nước Thác Bạc, huyện Sa Pa | Tỉnh Lào Cai | 134,5 | 135 | 0 | 135 | UBND huyện Sa Pa |
|
5 | Điều chỉnh Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững Vườn Quốc gia Hoàng Liên giai đoạn 2013-2020 | Tỉnh Lào Cai | 1.54 | 154 | 100 | 54 | Vườn Quốc gia Hoàng Liên |
|
6 | Xác lập Khu Bảo tồn thiên nhiên Bát Xát | Tỉnh Lào Cai | 799 | 799 | 684 | 115 | Chi cục Kiểm lâm |
|
7 | Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu Tái định cư số 1, số 2, số 3 phục vụ sắp xếp dân cư biên giới ven sông Hồng ra khỏi vùng sạt lở huyện Bát Xát | Tỉnh Lào Cai | 1.645,5 | 1.646 | 0 | 1.646 | Sở Giao thông - Vận tải |
|
8 | Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Tân An - Tân Thượng | Tỉnh Lào Cai | 1.246 | 1.246 | 1.026 | 220 | Sở Công Thương |
|
9 | Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tiểu khu đô thị 6, 7 khu ĐTM, phường Nam Cường | Tỉnh Lào Cai | 1.202 | 1.202 | 712 | 490 | UBND TP Lào Cai |
|
10 | Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2011-2015 huyện Bát Xát | Tỉnh Lào Cai | 1.691 | 1.691 | 1.249 | 442 | UBND huyện Bát Xát |
|
11 | Dự án cấp điện nông thôn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2013-2020. Hạng mục: Chi phí khảo sát và lập dự án đầu tư | Tỉnh Lào Cai | 15.565 | 15.565 | 3.500 | 12.065 | Sở Công Thương |
|
12 | Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu tiểu thủ công nghiệp tập trung Bắc Duyên Hải, TP Lào Cai (khu 1 + khu 2) | Tỉnh Lào Cai | 432 | 432 | 396 | 36 | UBND TP Lào Cai |
|
b | Công trình hoàn thành trước 31/12/2016 |
| 14.877 | 14.797 | 7.515 | 5.326 |
|
|
1 | Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Lào Cai đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 | Tỉnh Lào Cai | 1.000 | 1.000 | 0 | 900 | Sở Giao thông - Vận tải |
|
2 | Quy hoạch chi tiết khu dân cư giáp đường B6 kéo dài thành phố Lào Cai (Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu nhà ở gia đình quân nhân, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh) | TP Lào Cai | 866 | 866 | 166 | 610 | Sở Xây dựng |
|
3 | Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 mặt bằng phía sau Trụ sở khối II, Khu Đô thị mới Lào Cai - Cam Đường | TP Lào Cai | 700 | 700 | 400 | 170 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
4 | Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2011-2015 huyện Văn Bàn | Tỉnh Lào Cai | 1.898 | 1.898 | 1.561 | 200 | UBND huyện Văn Bàn |
|
5 | Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2011-2015 huyện Bảo Thắng | Bảo Thắng | 1.564 | 1.564 | 1.126 | 300 | UBND huyện Bảo Thắng |
|
6 | Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2011-2015 huyện Bảo Yên | Bảo Yên | 1.529 | 1.529 | 969 | 400 | UBND huyện Bảo Yên |
|
7 | Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2011-2015 huyện Mường Khương | Mường Khương | 1.395 | 1.395 | 785 | 500 | UBND huyện Mường Khương |
|
8 | Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2011-2015 huyện Bắc Hà | Bắc Hà | 1.670 | 1.670 | 1.185 | 350 | UBND huyện Bắc Hà |
|
9 | Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2011-2015 huyện Si Ma Cai | Si Ma Cai | 1.198 | 1.198 | 823 | 250 | UBND huyện Si Ma Cai |
|
10 | Lập quy hoạch chi tiết Trung tâm xã Tân An, huyện Văn Bàn | Văn Bàn | 1.597 | 1.567 | 0 | 946 | UBND huyện Văn Bàn |
|
11 | Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Phố Ràng huyện Bảo Yên | Bảo Yên | 1.060 | 1.060 | 500 | 400 | UBND huyện Bảo Yên |
|
12 | Đề án mở rộng, phát triển Khu Kinh tế cửa khẩu Lào Cai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 | Tỉnh Lào Cai | 400 | 350 | 0 | 300 | Sở Công Thương |
|
c | Công trình đang thực hiện |
| 22.642 | 12.132 | 2.655 | 9.181 |
|
|
1 | Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tỉnh Lào Cai giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn 2025 | Tỉnh Lào Cai | 460 | 300 | 50 | 300 | Sở Công Thương |
|
2 | Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển thương mại tỉnh Lào Cai giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn 2025 | Tỉnh Lào Cai | 223 | 200 | 50 | 100 | Sở Công Thương |
|
3 | Quy hoạch thiết kế đô thị trục đại lộ Trần Hưng Đạo, thành phố Lào Cai. | TP Lào Cai | 3.667 | 1.500 | 550 | 1.000 | Sở Xây dựng |
|
4 | Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đô thị Thanh Phú, huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai | Sa Pa | 1.750 | 1.000 | - | 700 | Sở Xây dựng |
|
5 | Quy hoạch chung khu Kim Thành - Bản Vược (đổi tên từ Quy hoạch chung khu hợp tác kinh tế qua biên giới Lào Cai - Vân Nam) | TP Lào Cai | 2.725 | 2.000 | 455 | 1.200 | Sở Xây dựng |
|
6 | Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 lối mở biên giới Na Lốc, xã Bản Lầu, huyện Mường Khương | Mường Khương | 1.280 |
| - | 770 | Bộ CH Biên phòng tỉnh |
|
7 | Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 lối mở biên giới Lũng Pô, xã A Mú Sung, huyện Bát Xát | Bát Xát | 790 |
| - | 475 | Bộ CH Biên phòng tỉnh |
|
8 | Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư đường TN7, phường Xuân Tăng, thành phố Lào Cai | TP Lào Cai | 1.165 | 1.000 | - | 700 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
9 | Quy hoạch chi tiết Làng Văn hóa các dân tộc tỉnh Lào Cai, phường Bắc Cường, TP Lào Cai. | TP Lào Cai | 1.250 | 1.250 | - | 750 | Sở Xây dựng |
|
10 | Điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thị tứ Bến Đền, xã Gia Phú, huyện Bảo Thắng | Bảo Thắng | 250 |
| - | 150 | UBND huyện Bảo Thắng |
|
11 | Quy hoạch chi tiết đồi Nậm Cáy, huyện Bắc Hà | Bắc Hà | 2.012 | 665 | - | 700 | UBND huyện Bắc Hà |
|
12 | Quy hoạch chi tiết đồi truyền hình, huyện Bắc Hà | Bắc Hà | 920 | 212 | - | 500 | UBND huyện Bắc Hà |
|
13 | Quy hoạch chi tiết đường cây xăng Tả Hồ, huyện Bắc Hà | Bắc Hà | 947 | 239 | - | 400 | UBND huyện Bắc Hà |
|
14 | Quy hoạch chi tiết mở rộng thị trấn Bắc Hà | Bắc Hà | 1.997 | 729 | - | 586 | UBND huyện Bắc Hà |
|
15 | Lập hồ sơ quản lý đảm bảo an toàn hồ chứa nước thủy điện, thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lào Cai | Tỉnh Lào Cai | 1.537 | 1.537 | 250 | 700 | Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
16 | Đề án điều chỉnh địa giới hành chính huyện Sa Pa thành lập thị xã Sa Pa và huyện mới | Sa Pa | 1.669 | 1.500 | 1.300 | 150 | UBND huyện Sa Pa |
|
IV | KHỞI CÔNG MỚI NĂM 2017 |
| 347.652 | 0 | 0 | 145.600 |
|
|
1 | Nhà hợp khối y tế huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai | Mường Khương | 12.940 |
|
| 4.000 | UBND huyện Mường Khương |
|
2 | Bổ sung nhà làm việc tại trụ sở Chi cục Kiểm lâm và các trạm kiểm lâm cụm xã: Y Tý (huyện Bát Xát); Bản Lầu (huyện Mường Khương); Sử Pán (huyện Sa Pa) | TP Lào Cai; Bát Xát; Mường Khương; Sa Pa | 10.740 |
|
| 3.200 | Chi cục Kiểm lâm |
|
3 | Dự án Nâng cao năng lực Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020 | Tỉnh Lào Cai | 42.700 |
|
| 12.000 | Sở Khoa học - Công nghệ |
|
4 | Xử lý phòng chống mối Đồn Biên phòng Trịnh Tường, Đồn Biên phòng Bát Xát và trạm kiểm soát Biên phòng Bản Vược | Bát Xát | 1.306 |
|
| 600 | Bộ CH Biên phòng tỉnh |
|
5 | Trường mẫu giáo xã Cam Cọn, huyện Bảo Yên | Bảo Yên | 8.218 |
|
| 2.500 | UBND huyện Bảo Yên |
|
6 | Nhà văn hóa kết hợp với hội trường UBND xã Võ Lao, huyện Văn Bàn | Văn Bàn | 3.594 |
|
| 1.500 | UBND huyện Văn Bàn |
|
7 | Trạm kiểm soát biên phòng Y Tý - Đồn Biên phòng Y Tý, huyện Bát Xát | Bát Xát | 3.094 |
|
| 1.000 | Bộ CH Biên phòng tỉnh |
|
8 | Nâng cấp trường THPT số 1 Văn Bàn | Văn Bàn | 6.903 |
|
| 2.100 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
9 | Nâng cấp trường THPT số 2 Bát Xát | Bát Xát | 7.215 |
|
| 2.200 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
10 | Doanh trại Đại đội 17 công binh - Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Lào Cai, hạng mục: Nhà ở trung đội, nhà hội trường, kho đạn, san nền, kè đá, sân đường bê tông, cổng, cấp điện, cấp nước | TP Lào Cai | 9.771 |
|
| 3.000 | Bộ CH Quân sự tỉnh |
|
11 | Kè bảo vệ khu dân cư trung tâm xã Lương Sơn, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai | Bảo Yên | 14.478 |
|
| 4.300 | UBND huyện Bảo Yên |
|
12 | Cổng trụ sở Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lào Cai | TP Lào Cai | 347 |
|
| 300 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
13 | Thủy lợi Ná Đoong, Tùng Chỉn 2, xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai | Bát Xát | 31.562 |
|
| 9.500 | Đoàn Kinh tế QP 345 |
|
14 | Đường giao thông mốc 170 (2) - Cầu La Hờ xã Nàn Sán, huyện Si Ma Cai | Si Ma Cai | 29.753 |
|
| 9.000 | UBND huyện Si Ma Cai |
|
15 | Xây dựng cầu thay thế ngầm Piềng Láo trên tuyến Tỉnh lộ 158 (km25+500), huyện Bát Xát | Bát Xát | 29.909 |
|
| 6.000 | Sở Giao thông - Vận tải |
|
16 | Nhà hợp khối UBND huyện Bảo Yên | Bảo Yên | 105.000 |
|
| 20.000 | UBND huyện Bảo Yên |
|
17 | Nhà công vụ UBND huyện Bát Xát tại xã Y Tý, huyện Bát Xát | Bát Xát | 9.910 |
|
| 2.400 | UBND huyện Bát Xát |
|
18 | Nhà hợp khối UBND huyện Văn Bàn | Văn Bàn |
|
|
| 20.000 | UBND huyện Văn Bàn |
|
19 | Nâng cấp chợ văn hóa Bắc Hà, thị trấn Bắc Hà, huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai | Bắc Hà |
|
|
| 14.400 | UBND huyện Bắc Hà |
|
20 | Xử lý, phòng chống mối Đồn Biên phòng Bản Lầu và Đồn Biên phòng Pha Long, Bộ Chỉ huy BĐBP tỉnh Lào Cai | Mường Khương |
|
|
| 500 | Bộ CH Biên phòng tỉnh |
|
21 | Sửa chữa đường nội thị thị trấn Sa Pa | Sa Pa |
|
|
| 6.000 | UBND huyện Sa Pa |
|
22 | Trường mầm non số 2 Phong Hải, huyện Bảo Thắng (Điểm trường chính + Ải Nam) | Bảo Thắng |
|
|
| 2.000 | UBND huyện Bảo Thắng |
|
23 | Nhà làm việc công an và quân sự các xã | Tỉnh Lào Cai |
|
|
| 10.000 | Công an tỉnh |
|
24 | Trạm Biên phòng Lũng Pô, huyện Bát Xát | Bát Xát |
|
|
| 3.000 | BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh |
|
25 | Đường TL 154 đến thôn Ma Cái Thàng, xã La Pán Tẩn huyện Mường Khương | Mường Khương | 20.212 |
|
| 6.100 | UBND huyện Mường Khương |
|
V | DỰ PHÒNG (Đền bù GPMB, chuẩn bị đầu tư cho các dự án dự kiến trong kế hoạch trung hạn…) |
|
|
|
| 55.000 |
|
|
KẾ HOẠCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017 - TỈNH LÀO CAI NGUỒN VỐN: NGÂN SÁCH TẬP TRUNG ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA
(Kèm theo Nghị quyết số 88/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Lào Cai)
TT | Danh mục dự án | Tổng mức đầu tư/Quyết toán được duyệt | Vốn đối ứng đã bố trí hết năm 2016 | Kế hoạch năm 2017 | Đơn vị chủ đầu tư | Ghi chú | |
Tổng | Trong đó: Vốn đối ứng NSTT | ||||||
| Tổng cộng | 2.557.657 | 694.137 | 176.277 | 130.000 |
|
|
I | Dự án chuyển tiếp từ trước năm 2010 sang giai đoạn 2011-2015 | 1.206.962 | 71.901 | 95.000 | 10.300 |
|
|
1 | Dự án cơ sở hạ tầng nông thôn và Du lịch tỉnh Lào Cai (Vốn AFD) | 844.718 | 65.315 | 88.500 | 7.000 | Sở Kế hoạch và Đầu tư (Ban QLDA ODA) |
|
2 | Dự án Giảm nghèo các tỉnh MNPB giai đoạn 2 (Vốn WB) | 362.244 | 6.586 | 6.500 | 3.300 | Sở Kế hoạch và Đầu tư (Ban QLDA ODA) |
|
| - Dự án Giảm nghèo giai đoạn 2 (2015 - 2018) | 362.244 | 6.586 | 6.500 | 3.300 | Sở Kế hoạch và Đầu tư (Ban QLDA ODA) |
|
II | Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trong giai đoạn 2016-2020 | 1.350.695 | 622.236 | 81.277 | 119.700 |
|
|
1 | Dự án Phát triển CSHT nông thôn bền vững các tỉnh MNPB tỉnh Lào Cai (Vốn ADB) | 206.812 | 42.563 | 40.037 | 2.400 | Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
2 | Dự án Bạn hữu trẻ em tỉnh Lào Cai (Vốn UNICEF) | 3.420 | 3.420 | 1.500 | 420 | Sở Kế hoạch và Đầu tư (Ban QLDA Bạn hữu trẻ em tỉnh Lào Cai) |
|
3 | Dự án Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch hỗ trợ cho tăng trưởng toàn diện khu vực Tiểu vùng Mê Công mở rộng (GMS), Vốn ADB |
| 20.615 | 273 | 14.000 | Ban QLDA Du lịch hỗ trợ tăng trưởng toàn diện khu vực tiểu vùng Mê Công mở rộng (GMS) |
|
4 | Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả (vốn WB) | 20.570 | 17.000 | 0 | 3.500 | Sở Nông nghiệp và PTNT và các sở chuyên ngành khác |
|
5 | Dự án Phát triển nông thôn dựa trên kết quả giai đoạn 2016-2020 (Vốn JICA) | 106.500 | 52.000 | 0 | 5.000 | Dự kiến Sở Nông nghiệp và PTNT và các sở chuyên ngành khác |
|
6 | Dự án Nâng cao an toàn hồ chứa thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ thiên tai tỉnh Lào Cai (Vốn WB) | 28.800 | 5.760 | 0 | 2.000 | Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
7 | Dự án Đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng nông thôn huyện Bắc Hà (Vốn KUWAIT) | 79.500 | 30.800 | 0 | 1.600 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
8 | Dự án Quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP, Vốn WB) | 191.040 | 76.400 | 0 | 5.000 | Sở Giao thông - Vận tải |
|
9 | Dự án Phát triển các đô thị loại vừa - Tiểu dự án thành phố Lào Cai (Bao gồm cả Tiểu dự án Hỗ trợ kỹ thuật PPTAF) (Vốn WB) | 550.280 | 340.084 | 38.000 | 72.780 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
- | Dự án Phát triển các đô thị loại vừa - Tiểu dự án thành phố Lào Cai (Bao gồm cả Tiểu dự án Hỗ trợ kỹ thuật PPTAF) (Vốn WB) | 300.280 | 90.084 | 38.000 | 30.000 |
|
|
- | Dự án Phát triển các đô thị loại vừa - Tiểu dự án thành phố Lào Cai (Bao gồm cả Tiểu dự án Hỗ trợ kỹ thuật PPTAF) (Vốn WB) giai đoạn AF | 250.000 | 250.000 | 0 | 42.780 |
|
|
10 | Dự án Phát triển các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông MêKông (GMS) lần thứ 2 - Tiểu dự án đô thị Sa Pa, tỉnh Lào Cai (vốn ADB) | 153.800 | 30.602 | 0 | 10.000 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
11 | Dự án đường Dần Thàng - Nậm Chày, huyện Văn Bàn (Vốn dư JICA) | 9.973 | 2.992 | 1.467 | 3.000 | UBND huyện Văn Bàn |
|
KẾ HOẠCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017 - TỈNH LÀO CAI NGUỒN VỐN: ĐẦU TƯ TỪ TIỀN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Nghị quyết số 88/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Lào Cai)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Nội dung | Tổng số | Điều tiết ngân sách tỉnh | Điều tiết ngân sách huyện | Ghi chú |
| Tổng cộng | 680.293 | 408.325 | 271.968 |
|
1 | Chi trích Quỹ phát triển đất | 137.448 | 55.858 | 81.590 |
|
5 | Chi đầu tư từ tiền sử dụng đất của các huyện, thành phố | 190.378 |
| 190.378 |
|
6 | Bố trí vốn cho các dự án trọng điểm; các dự án để thu hồi vốn tạm ứng từ nguồn tạm thời nhàn rỗi của ngân sách tỉnh và vốn tạm ứng kho bạc nhà nước Trung ương | 352.467 | 352.467 |
| Có phụ lục 2.2.1 kèm theo |
KẾ HOẠCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017 - TỈNH LÀO CAI
Nguồn vốn: Thu tiền sử dụng đất (Chi tiết các dự án hoàn trả vốn tạm thời nhàn rỗi ngân sách tỉnh)
(Kèm theo Nghị quyết số 88/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT | NỘI DUNG | Chủ đầu tư | Địa điểm xây dựng | Thời gian KC- HT | Quyết định đầu tư | Lũy kế giá trị KLHT đến ngày báo cáo | Lũy kế vốn bố trí đến 31-12- 2016 | Kế hoạch vốn năm 2017 | |||
Số, ngày, tháng, năm | Tổng mức đầu tư | ||||||||||
Tổng số | Trong đó: NS tỉnh | Tổng số | Tr.đó: Thu hồi tạm ứng | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
| 1.099.003 | 676.660 | 524.980 | 161.000 | 352.467 | 351.905 |
I | Công trình quyết toán |
|
|
|
| 2.585 | 2.362 | 2.362 | 1.800 | 562 | 0 |
1 | Dự án Xây dựng bảng giá đất 5 năm 2015-2019 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Tỉnh Lào Cai | 2014 | 1788/QĐ-UBND ngày 13/6/2016 | 1.843 | 1.843 | 1.843 | 1.400 | 443 |
|
2 | Lắp đặt đường điện chiếu sáng đường Điện Biên Phủ, thành phố Lào Cai | UBND thành phố Lào Cai | Thành phố Lào Cai | 2015 | 5361/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 | 742 | 519 | 519 | 400 | 119 |
|
II | Công trình hoàn thành chờ quyết toán |
|
|
|
| 600.040 | 177.920 | 224.416 | 41.500 | 110.391 | 110.391 |
1 | Kinh phí bồi thường GPMB đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai (đoạn 19 km) | UBND thành phố Lào Cai | Thành phố Lào Cai | 2014 | 1713/QĐ-UBND ngày 23/6/2014 | 6.860 | 6.860 | 6.860 | 0 | 6.860 | 6.860 |
2 | Kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Công trình Hạ tầng khu dân cư, tái định cư suối Ngòi Đường, phường Bình Minh | UBND thành phố Lào Cai | Thành phố Lào Cai | 2015 | 2982/QĐ-UBND ngày 08/9/2015 | 1.600 | 1.600 | 1.600 | 0 | 1.600 | 1.600 |
3 | Kinh phí bồi thường, GPMB Dự án Khu dân cư tổ 40, phường Pom Hán, thành phố Lào Cai | UBND thành phố Lào Cai | Thành phố Lào Cai | 2014- 2015 | 1262a/QĐ-UBND ngày 08/5/2015 | 14.350 | 14.350 | 14.350 | 0 | 14.350 | 14.350 |
4 | Dự án đường Bảo Hà - Kim Sơn, huyện Bảo Yên thuộc Chương trình tín dụng chuyên ngành JICA SPL4 | UBND huyện Bảo Yên | Huyện Bảo Yên | 2015 | 929/QĐ-UBND ngày 08/4/2015 | 7.000 | 7.000 | 7.000 | 0 | 7.000 | 7.000 |
5 | Nhà kiểm soát liên ngành cửa khẩu quốc tế khu vực Kim Thành | Sở Xây dựng | Thành phố Lào Cai | 2010- 2015 | 1910; 964 | 340.000 | 28.981 | 28.981 | 0 | 28.981 | 28.981 |
6 | Đường B10, khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường (bổ sung tuyến đường B10 đoạn B9 đến D1 và san gạt mặt bằng hai bên) | Sở Xây dựng | Thành phố Lào Cai | 2015- 2016 | 2017/QĐ-UBND ngày 21/7/2014 | 56.168 | 8.000 | 8.000 | 0 | 8.000 | 8.000 |
7 | Kinh phí bồi thường, GPMB Dự án Đường nhánh XT14 và XT15, phường Xuân Tăng, thành phố Lào Cai | Sở Xây dựng | Thành phố Lào Cai | 2014 | 2132/QĐ-15/8/2013; 2278/QĐ-30/8/2013 | 16.733 | 3.800 | 3.800 | 0 | 3.800 | 3.800 |
8 | Hạ tầng sau kè suối Ngòi Đum đoạn từ cầu Kim Tân đến cầu Bắc Cường, thành phố Lào Cai | Sở Xây dựng | Thành phố Lào Cai | 2015- 2016 | 15/QĐ-UBND ngày 05/01/2016 | 10.128 | 10.128 | 9.500 | 0 | 8.500 | 8.500 |
9 | Cụm công trình văn hóa thể thao khối nội chính và ngành Kiểm sát tỉnh Lào Cai | Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh | Thành phố Lào Cai | 2015- 2016 | 618/QĐ-UBND ngày 12/3/2015 | 4.325 | 4.325 | 4.325 | 1.500 | 1.300 | 1.300 |
10 | Nhà văn hóa trung tâm tỉnh Lào Cai | Sở Xây dựng | Thành phố Lào Cai | 2013- 2016 | 2934/QĐ-UBND ngày 30/10/2013 | 142.876 | 92.876 | 140.000 | 40.000 | 30.000 | 30.000 |
III | Công trình đang thi công |
|
|
|
| 496.378 | 496.378 | 298.202 | 117.700 | 241.514 | 241.514 |
1 | Chỉnh trang, lát đá khu vực Quảng trường trung tâm Khu ĐTM Lào Cai - Cam Đường | Sở Xây dựng | Thành phố Lào Cai | 2015- 2016 | 617/QĐ-UBND ngày 08/3/2016 | 40.976 | 40.976 | 34.926 | 0 | 27.000 | 27.000 |
2 | Dự án Bổ sung đường D3 (đoạn từ B4 - B5), Khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường, thành phố Lào Cai | Sở Xây dựng | Thành phố Lào Cai | 2015- 2016 | 2583/QĐ-UBND ngày 10/8/2016 | 77.560 | 77.560 | 49.147 | 15.700 | 34.745 | 34.745 |
3 | Đường Trần Hưng Đạo kéo dài (đoạn Km0 đến Km1+544 và Khu tái định cư - giai đoạn 1 của Dự án đường vào Trung tâm phường Xuân Tăng) | Sở Xây dựng | Thành phố Lào Cai | 2014- 2015 | 1553/QĐ-UBND ngày 25/6/2013 | 56.041 | 56.041 | 28.021 | 0 | 56.041 | 56.041 |
4 | Bồi thường, GPMB công trình Đường Trần Hưng Đạo kéo dài (đoạn từ Km1+544 - Km5+600) | Sở Giao thông Vận tải | Thành phố Lào Cai | 2014- 2015 | 1553/QĐ-UBND ngày 25/6/2013 | 53.036 | 53.036 | 26.518 | 1.500 | 51.536 | 51.536 |
5 | Cầu Ngòi Đum nối đường Ngô Quyền (Nhánh 9) với Khu đô thị mới | Sở Giao thông Vận tải | Thành phố Lào Cai | 2014- 2015 | 1211/QĐ-UBND ngày 25/5/2012 | 45.879 | 45.879 | 22.940 | 22.500 | 6.000 | 6.000 |
6 | Bồi thường GPMB, hỗ trợ tái định cư Dự án Doanh trại Đại đội 20 trinh sát, Trung đội 25 vận tải, trạm sửa chữa - Bộ CHQS tỉnh | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Thành phố Lào Cai | 2016 | 35a/QĐ-UB ND-m ngày 31/3/2016 | 33.000 | 33.000 | 16.500 | 0 | 2.192 | 2.192 |
7 | Dự án Khu phụ trợ Trung tâm hội nghị tỉnh Lào Cai; hạng mục: Nhà ăn | Văn phòng UBND tỉnh | Thành phố Lào Cai | 2014- 2015 | 829/QĐ-UBND ngày 06/4/2015 | 64.302 | 64.302 | 32.151 | 20.000 | 34.000 | 34.000 |
8 | Hỗ trợ xây dựng đường GTNT năm 2016 (Đối ứng KOIKA giao vốn tại Quyết định số 3177/QĐ-UBND) | Mường Khương, Si Ma Cai, Bắc Hà, Sa Pa | Mường Khương, Si Ma Cai, Bắc Hà, Sa Pa | 2015- 2017 | 2344/QĐ-UBND ngày 28/7/2015 | 125.584 | 125.584 | 88.000 | 58.000 | 30.000 | 30.000 |
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 88/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | CHỈ TIÊU | DỰ TOÁN NĂM 2016 | ƯỚC THỰC HIỆN NĂM 2016 | DỰ TOÁN NĂM 2017 | |
ĐẦU NĂM | ĐIỀU CHỈNH | ||||
A | TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN | 5.500.000 | 6.200.000 | 6.200.000 | 6.200.000 |
1 | Thu nội địa | 3.500.000 | 4.192.600 | 4.292.600 | 4.400.000 |
- | Thu từ thuế, phí và thu khác | 3.000.000 | 3.333.200 | 3.192.600 | 3.507.000 |
- | Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết |
|
|
| 23.000 |
- | Thu tiền sử dụng đất | 500.000 | 859.400 | 1.100.000 | 870.000 |
| Trong đó: Ghi thu - Ghi chi tiền sử dụng đất của các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị |
|
| 100.000 |
|
2 | Thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu | 1.600.000 | 1.600.000 | 1.500.000 | 1.400.000 |
3 | Thu quản lý qua ngân sách | 400.000 | 407.400 | 407.400 | 400.000 |
B | THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 9.270.000 | 11.240.000 | 11.640.000 | 10.450.000 |
1 | Thu ngân sách địa phương theo phân cấp | 3.249.221 | 3.780.836 | 3.921.632 | 3.835.971 |
2 | Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương | 5.520.779 | 5.588.972 | 5.831.736 | 6.214.029 |
| - Bổ sung cân đối | 2.160.554 | 2.160.554 | 2.160.554 | 4.469.925 |
| - Bổ sung có mục tiêu | 3.360.225 | 3.428.418 | 3.671.182 | 1.744.104 |
3 | Vay KCH kênh mương, giao thông nông thôn và hỗ trợ hạ tầng nuôi trồng thủy sản | 100.000 | 255.000 | 255.000 |
|
4 | Thu chuyển nguồn |
| 1.207.792 | 1.224.232 |
|
5 | Thu quản lý qua ngân sách | 400.000 | 407.400 | 407.400 | 400.000 |
C | CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 9.270.000 | 11.240.000 | 11.640.000 | 10.288.000 |
I | Tổng chi cân đối ngân sách địa phương | 7.040.195 | 8.326.194 | 8.687.611 | 8.143.896 |
1 | Chi đầu tư phát triển | 1.029.294 | 1.768.286 | 1.944.697 | 1.352.833 |
2 | Chi thường xuyên | 5.682.695 | 6.278.625 | 6.614.984 | 6.478.163 |
3 | Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
|
|
| 109.000 |
4 | Chi trả nợ lãi, phí | 147.106 | 147.106 | 126.830 | 2.800 |
5 | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.100 | 1.100 | 1.100 | 1.100 |
6 | Dự phòng ngân sách | 180.000 | 131.077 |
| 200.000 |
II | Chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu | 1.829.805 | 2.393.296 | 2.431.879 | 1.744.104 |
III | Chi quản lý qua ngân sách | 400.000 | 520.510 | 520.510 | 400.000 |
D | BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
|
|
| 162.000 |
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỈNH, HUYỆN NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 88/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | CHỈ TIÊU | DỰ TOÁN NĂM 2016 | ƯỚC THỰC HIỆN NĂM 2016 | DỰ TOÁN NĂM 2017 | |
ĐẦU NĂM | ĐIỀU CHỈNH | ||||
A | NGÂN SÁCH TỈNH |
|
|
|
|
I | Thu ngân sách tỉnh | 8.317.022 | 9.764.379 | 10.164.301 | 9.455.392 |
1 | Thu ngân sách tỉnh theo phân cấp | 2.434.443 | 2.681.395 | 2.822.113 | 2.986.463 |
2 | Bổ sung từ ngân sách Trung ương | 5.520.779 | 5.588.972 | 5.831.736 | 6.214.029 |
| - Bổ sung cân đối | 2.160.554 | 2.160.554 | 2.160.554 | 4.469.925 |
| - Bổ sung có mục tiêu | 3.360.225 | 3.428.418 | 3.671.182 | 1.744.104 |
3 | Vay kiên cố hóa kênh mương, giao thông nông thôn và hỗ trợ hạ tầng nuôi trồng thủy sản | 100.000 | 255.000 | 255.000 |
|
5 | Thu chuyển nguồn |
| 969.812 | 986.252 |
|
6 | Thu quản lý qua ngân sách | 261.800 | 269.200 | 269.200 | 254.900 |
II | Chi ngân sách tỉnh | 8.317.022 | 9.764.379 | 10.164.301 | 9.293.392 |
1 | Chi các nhiệm vụ của ngân sách tỉnh | 5.552.437 | 6.667.923 | 6.759.903 | 5.640.928 |
2 | Bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố | 2.502.785 | 2.714.146 | 3.022.088 | 3.397.564 |
| - Bổ sung chi thường xuyên | 1.103.441 | 1.274.977 | 1.452.204 | 3.381.364 |
| - Bổ sung cải cách lương | 1.399.344 | 1.436.809 | 1.565.839 |
|
| - Bổ sung có tính chất XDCB |
| 2.360 | 4.045 | 16.200 |
3 | Chi quản lý qua ngân sách | 261.800 | 382.310 | 382.310 | 254.900 |
III | Bội thu ngân sách tỉnh |
|
|
| 162.000 |
B | NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ |
|
|
|
|
I | Nguồn thu của ngân sách huyện, thành phố | 3.455.763 | 4.189.767 | 4.497.787 | 4.392.172 |
1 | Thu ngân sách theo phân cấp | 814.778 | 1.099.441 | 1.099.519 | 849.508 |
2 | Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh | 2.502.785 | 2.714.146 | 3.022.088 | 3.397.564 |
| - Bổ sung cân đối | 1.103.441 | 1.274.977 | 1.452.204 | 3.381.364 |
| - Bổ sung cải cách lương | 1.399.344 | 1.436.809 | 1.565.839 |
|
| - Bổ sung có tính chất XDCB |
| 2.360 | 4.045 | 16.200 |
4 | Thu chuyển nguồn |
| 237.980 | 237.980 |
|
5 | Thu quản lý qua ngân sách | 138.200 | 138.200 | 138.200 | 145.100 |
II | Chi ngân sách huyện, thành phố | 3.455.763 | 4.189.767 | 4.497.787 | 4.392.172 |
ƯỚC THỰC HIỆN THU NGÂN SÁCH NĂM 2016 - DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 88/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | CHỈ TIÊU | DỰ TOÁN NĂM 2016 | ƯỚC THỰC HIỆN 2016 | DỰ TOÁN NĂM 2017 | So sánh | |||||
TRUNG ƯƠNG | ĐỊA PHƯƠNG (DTĐC) | TRUNG ƯƠNG GIAO | ĐỊA PHƯƠNG GIAO | ƯTH 2016/ DTTW 2016 | ƯTH/ DTĐC 2016 | DT 2017/ ƯTH | DT ĐP 2017/ DTTW 2017 | |||
* | TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN | 4.455.000 | 6.200.000 | 6.200.000 | 4.783.000 | 6.200.000 | 139,2 | 100,0 | 100,0 | 129,6 |
A | A> CÁC KHOẢN THU CÂN ĐỐI NSNN | 4.455.000 | 5.792.600 | 5.792.600 | 4.783.000 | 5.800.000 | 130,0 | 100,0 | 100,1 | 121,3 |
I | Thu từ sản xuất KD trong nước | 3.055.000 | 4.192.600 | 4.292.600 | 3.523.000 | 4.400.000 | 140,5 | 102,4 | 102,5 | 124,9 |
| Trong đó: không kể thu tiền đất, xổ số kiến thiết | 2.705.000 | 3.333.200 | 3.192.600 | 3.100.000 | 3.507.000 | 118,0 | 95,8 | 109,8 | 113,1 |
1 | Thu từ khu vực DNNN do Trung ương quản lý | 660.000 | 695.000 | 665.000 | 716.500 | 790.000 | 100,8 | 95,7 | 118,8 | 110,3 |
2 | Thu từ từ khu vực DNNN do địa phương quản lý | 105.000 | 160.000 | 160.000 | 168.000 | 216.000 | 152,4 | 100,0 | 135,0 | 128,6 |
3 | Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 322.000 | 352.000 | 352.000 | 227.900 | 305.000 | 109,3 | 100,0 | 86,6 | 133,8 |
4 | Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh | 633.000 | 775.000 | 720.000 | 765.300 | 790.000 | 113,7 | 92,9 | 109,7 | 103,2 |
5 | Lệ phí trước bạ | 180.000 | 203.800 | 204.900 | 200.000 | 213.500 | 113,8 | 100,5 | 104,2 | 106,8 |
6 | Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
| 50 |
|
|
|
|
|
|
7 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 1.000 | 1.300 | 1.449 | 500 | 1.100 | 144,9 | 111,5 | 75,9 | 220,0 |
8 | Thuế thu nhập cá nhân | 100.000 | 110.000 | 118.000 | 113.000 | 128.000 | 118,0 | 107,3 | 108,5 | 113,3 |
9 | Thu thuế bảo vệ môi trường | 180.000 | 180.000 | 180.000 | 200.000 | 220.000 | 100,0 | 100,0 | 122,2 | 110,0 |
10 | Phí và lệ phí | 165.000 | 436.030 | 390.700 | 300.000 | 433.400 | 236,8 | 89,6 | 110,9 | 144,5 |
11 | Tiền sử dụng đất | 350.000 | 859.400 | 1.100.000 | 400.000 | 870.000 | 314,3 | 128,0 | 79,1 | 217,5 |
| Trong đó: Ghi thu - Ghi chi tiền sử dụng đất của các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị |
|
| 100.000 |
|
|
|
|
|
|
13 | Thu tiền thuê đất, mặt nước | 19.000 | 79.270 | 106.430 | 30.000 | 30.000 | 560,2 | 134,3 | 28,2 | 100,0 |
14 | Thu khác ngân sách | 122.000 | 122.000 | 74.891 | 120.300 | 120.520 | 61,4 | 61,4 | 160,9 | 100,2 |
15 | Thu hoa lợi công sản, thu khác tại xã | 2.000 | 2.800 | 3.180 | 2.500 | 3.480 | 159,0 | 113,6 | 109,4 | 139,2 |
16 | Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản | 216.000 | 216.000 | 216.000 | 256.000 | 256.000 | 100,0 | 100,0 | 118,5 | 100,0 |
17 | Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết |
|
|
| 23.000 | 23.000 |
|
|
| 100,0 |
II | Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu | 1.400.000 | 1.600.000 | 1.500.000 | 1.260.000 | 1.400.000 | 107,1 | 93,8 | 93,3 | 111,1 |
B | THU ĐỂ LẠI QL QUA NSNN |
| 407.400 | 407.400 |
| 400.000 |
| 100,0 | 98,2 |
|
** | TỔNG THU NSĐP | 8.393.479 | 11.240.000 | 11.640.000 | 9.391.929 | 10.450.000 | 138,7 | 103,6 | 89,8 | 111,3 |
A | Các khoản thu cân đối NSĐP | 6.563.674 | 8.980.195 | 9.341.612 | 7.647.825 | 8.305.896 | 142,3 | 104,0 | 88,9 | 108,6 |
1 | Thu từ thuế, phí và thu khác | 2.522.700 | 2.921.436 | 2.821.632 | 2.777.900 | 2.965.971 | 111,8 | 96,6 | 105,1 | 106,8 |
2 | Tiền sử dụng đất | 350.000 | 859.400 | 1.100.000 | 400.000 | 870.000 | 314,3 | 128,0 | 79,1 | 217,5 |
| Trong đó: Ghi thu - Ghi chi tiền sử dụng đất của các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị |
|
| 100.000 |
|
|
|
|
|
|
3 | Thu bổ sung cân đối từ NSTW | 2.160.554 | 2.160.554 | 2.160.554 | 4.469.925 | 4.469.925 | 100,0 | 100,0 | 206,9 | 100,0 |
- | Bổ sung đầu tư XDCB tập trung | 581.400 | 581.400 | 581.400 | 639.540 | 639.540 | 100,0 | 100,0 | 110,0 | 100,0 |
- | Bổ sung chi thường xuyên | 1.579.154 | 1.579.154 | 1.579.154 | 3.830.385 | 3.830.385 | 100,0 | 100,0 | 242,6 | 100,0 |
4 | Bổ sung thực hiện chế độ chính sách, nhiệm vụ mới | 622.702 | 656.799 | 860.980 |
|
| 138,3 | 131,1 |
|
|
5 | Bổ sung cải cách tiền lương | 907.718 | 919.214 | 919.214 |
|
| 101,3 | 100,0 |
|
|
6 | Thu tiền huy động đầu tư |
| 255.000 | 255.000 |
|
|
| 100,0 |
|
|
7 | Thu chuyển nguồn |
| 1.207.792 | 1.224.232 |
|
|
| 101,4 |
|
|
B | Thu bổ sung có mục tiêu từ NSTW | 1.829.805 | 1.852.405 | 1.890.988 | 1.744.104 | 1.744.104 | 103,3 | 102,1 | 92,2 |
|
C | Thu để lại quản lý qua NSNN |
| 407.400 | 407.400 |
| 400.000 |
| 100,0 | 98,2 |
|
CHI TIẾT DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN NĂM 2017 (THEO CƠ QUAN THU)
(Kèm theo Nghị quyết số 88/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | CHỈ TIÊU | Tổng số | Lào Cai | Bảo Thắng | Bảo Yên | Bát Xát | Bắc Hà | Si Ma Cai | Văn Bàn | Mường Khương | Sa Pa | Cục Thuế | Đơn vị khác |
| TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN | 6.200.000 | 1.116.670 | 135.100 | 62.640 | 59.200 | 41.070 | 23.330 | 105.070 | 43.800 | 217.220 | 2.461.825 | 1.934.075 |
A | CÁC KHOẢN THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC | 5.800.000 | 1.105.370 | 112.300 | 55.790 | 42.000 | 29.170 | 10.580 | 82.870 | 27.200 | 193.720 | 2.461.825 | 1.679.175 |
I | Thu từ sản xuất kinh doanh trong nước | 4.400.000 | 1.105.370 | 112.300 | 55.790 | 42.000 | 29.170 | 10.580 | 82.870 | 27.200 | 193.720 | 2.461.825 | 279.175 |
| Trong đó: Không kể thu tiền sử dụng đất | 3.530.000 | 420.850 | 72.100 | 26.090 | 22.000 | 26.270 | 6.500 | 56.970 | 17.200 | 141.020 | 2.461.825 | 279.175 |
1 | Thu từ khu vực DNNN do Trung ương quản lý | 790.000 | 4.000 | 4.000 |
| 1.000 |
|
|
|
| 4.500 | 776.500 |
|
| Thuế Thu nhập doanh nghiệp | 85.000 |
|
|
|
|
|
|
|
| 100 | 84.900 |
|
| Thuế Tài nguyên | 425.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 425.000 |
|
| Thuế Giá trị gia tăng | 278.940 | 4.000 | 4.000 |
| 1.000 |
|
|
|
| 4.330 | 265.610 |
|
| Thuế Tiêu thụ đặc biệt | 60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 60 |
|
| Thuế Môn bài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thu khác | 1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
| 70 | 930 |
|
2 | Thu từ từ khu vực DNNN do địa phương quản lý | 216.000 | 100 | 100 |
|
| 50 | 40 |
| 35 | 1.000 | 214.675 |
|
| Thuế Thu nhập doanh nghiệp | 35.000 | 10 | 30 |
|
| 25 | 20 |
| 15 | 400 | 34.500 |
|
| Thuế Tài nguyên | 80.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 80.000 |
|
| Thuế Giá trị gia tăng | 100.000 | 90 | 70 |
|
| 25 | 20 |
| 20 | 600 | 99.175 |
|
| Thuế Tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thuế Môn bài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thu khác | 1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.000 |
|
3 | Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 305.000 |
| 1.500 |
|
|
|
|
|
| 2.000 | 301.500 |
|
| Thuế Thu nhập doanh nghiệp | 30.700 |
| 500 |
|
|
|
|
|
| 400 | 29.800 |
|
| Thuế Tài nguyên | 85.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 85.000 |
|
| Thuế Giá trị gia tăng | 102.300 |
| 1.000 |
|
|
|
|
|
| 400 | 100.900 |
|
| Thuế Tiêu thụ đặc biệt | 85.100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 85.100 |
|
| Thuế Môn bài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thuê đất | 1.200 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1.200 |
|
|
| Thu khác | 700 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 700 |
|
4 | Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh | 790.000 | 180.000 | 34.000 | 15.500 | 8.000 | 13.400 | 2.600 | 44.500 | 8.500 | 54.000 | 429.500 |
|
| Thuế Thu nhập doanh nghiệp | 55.800 | 6.000 | 600 | 500 | 200 | 350 | 30 | 1.500 | 150 | 2.000 | 44.470 |
|
| Thuế Tài nguyên | 122.000 | 2.000 | 1.060 | 500 | 500 | 3.500 | 390 | 9.300 | 750 | 1.400 | 102.600 |
|
| Thuế Giá trị gia tăng | 580.000 | 161.000 | 31.300 | 13.900 | 6.850 | 8.880 | 2.090 | 33.190 | 7.440 | 49.250 | 266.100 |
|
| Thuế Tiêu thụ đặc biệt | 1.375 | 290 |
|
| 90 |
|
|
| 45 | 350 | 600 |
|
| Thuế Môn bài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thu khác | 30.825 | 10.710 | 1.040 | 600 | 360 | 670 | 90 | 510 | 115 | 1.000 | 15.730 |
|
4.1 | Cá thể, hộ gia đình | 73.180 | 45.500 | 6.000 | 3.000 | 1.700 | 1.900 | 780 | 2.200 | 2.100 | 10.000 |
|
|
| Thuế Thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thuế Tài nguyên | 70 |
| 60 |
|
|
| 10 |
|
|
|
|
|
| Thuế Giá trị gia tăng | 68.470 | 42.000 | 5.600 | 2.900 | 1.550 | 1.780 | 760 | 2.190 | 2.040 | 9.650 |
|
|
| Thuế Tiêu thụ đặc biệt | 635 | 270 |
|
| 70 |
|
|
| 45 | 250 |
|
|
| Thuế Môn bài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thu khác | 4.005 | 3.230 | 340 | 100 | 80 | 120 | 10 | 10 | 15 | 100 |
|
|
4.2 | Doanh nghiệp | 716.820 | 134.500 | 28.000 | 12.500 | 6.300 | 11.500 | 1.820 | 42.300 | 6.400 | 44.000 | 429.500 |
|
| Thuế Thu nhập doanh nghiệp | 55.800 | 6.000 | 600 | 500 | 200 | 350 | 30 | 1.500 | 150 | 2.000 | 44.470 |
|
| Thuế Tài nguyên | 121.930 | 2.000 | 1.000 | 500 | 500 | 3.500 | 380 | 9.300 | 750 | 1.400 | 102.600 |
|
| Thuế Giá trị gia tăng | 511.530 | 119.000 | 25.700 | 11.000 | 5.300 | 7.100 | 1.330 | 31.000 | 5.400 | 39.600 | 266.100 |
|
| Thuế Tiêu thụ đặc biệt | 740 | 20 |
|
| 20 |
|
|
|
| 100 | 600 |
|
| Thuế Môn bài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thu khác | 26.820 | 7.480 | 700 | 500 | 280 | 550 | 80 | 500 | 100 | 900 | 15.730 |
|
5 | Lệ phí trước bạ | 213.500 | 151.000 | 13.500 | 6.000 | 8.000 | 5.000 | 2.000 | 6.000 | 5.000 | 17.000 |
|
|
6 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 1.100 | 1.050 |
|
|
|
|
|
|
| 50 |
|
|
7 | Thuế thu nhập cá nhân | 128.000 | 37.000 | 6.000 | 1.750 | 1.650 | 1.250 | 650 | 1.400 | 1.300 | 16.000 | 61.000 |
|
8 | Thuế bảo vệ môi trường | 220.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 220.000 |
|
9 | Phí - Lệ phí | 433.400 | 15.200 | 3.600 | 1.000 | 1.700 | 3.550 | 500 | 1.300 | 1.000 | 36.000 | 179.650 | 189.900 |
| Trong đó: Trung ương | 13.650 | 1.700 | 210 | 100 | 160 | 80 | 100 | 50 | 200 | 100 | 10.950 |
|
| Tỉnh | 362.100 | 3.500 |
|
|
|
|
|
|
|
| 168.700 | 189.900 |
| Huyện | 54.650 | 8.700 | 2.920 | 700 | 1.240 | 3.220 | 350 | 930 | 710 | 35.880 |
|
|
| Xã - Phường | 3.000 | 1.300 | 470 | 200 | 300 | 250 | 50 | 320 | 90 | 20 |
|
|
10 | Tiền sử dụng đất | 870.000 | 684.520 | 40.200 | 29.700 | 20.000 | 2.900 | 4.080 | 25.900 | 10.000 | 52.700 |
|
|
11 | Thu tiền thuê đất, mặt nước | 30.000 | 18.050 | 5.300 | 350 | 150 | 300 | 80 | 250 | 300 | 5.220 |
|
|
12 | Thu khác ngân sách | 120.520 | 13.150 | 3.470 | 1.300 | 1.250 | 2.520 | 590 | 3.020 | 945 | 5.000 |
| 89.275 |
| Phạt ATGT | 24.000 | 6.000 | 1.800 | 700 | 600 | 750 | 150 | 800 | 350 | 800 |
| 12.050 |
| Thu tiền phạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thu tịch thu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thu hồi khoản chi năm trước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thu khác | 96.520 | 7.150 | 1.670 | 600 | 650 | 1.770 | 440 | 2.220 | 595 | 4.200 |
| 77.225 |
13 | Thu hoa lợi, thu khác tại xã | 3.480 | 1.300 | 630 | 190 | 250 | 200 | 40 | 500 | 120 | 250 |
|
|
14 | Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản | 256.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 256.000 |
|
15 | Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết | 23.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 23.000 |
|
II | Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu | 1.400.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.400.000 |
B | THU ĐỂ LẠI QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH | 400.000 | 11.300 | 22.800 | 6.850 | 17.200 | 11.900 | 12.750 | 22.200 | 16.600 | 23.500 |
| 254.900 |
TỔNG HỢP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 88/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | CHỈ TIÊU | TỔNG SỐ | LÀO CAI | BẢO THẮNG | BẢO YÊN | BÁT XÁT | BẮC HÀ | SI MA CAI | VĂN BÀN | MƯỜNG KHƯƠNG | SA PA |
I | TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN | 2.554.258 | 1.197.170 | 191.638 | 82.140 | 502.850 | 108.470 | 23.330 | 140.630 | 52.150 | 255.880 |
A | TỔNG THU CÂN ĐỐI NSNN | 2.409.158 | 1.185.870 | 168.838 | 75.290 | 485.650 | 96.570 | 10.580 | 118.430 | 35.550 | 232.380 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thu tiền sử dụng đất | 870.000 | 684.520 | 40.200 | 29.700 | 20.000 | 2.900 | 4.080 | 25.900 | 10.000 | 52.700 |
| Thu nội địa không bao gồm tiền sử dụng đất | 1.539.158 | 501.350 | 128.638 | 45.590 | 465.650 | 93.670 | 6.500 | 92.530 | 25.550 | 179.680 |
| Cục thuế tỉnh quản lý thu | 750.158 | 80.500 | 56.538 | 19.500 | 443.650 | 67.400 | 0 | 35.560 | 8.350 | 38.660 |
| Chi cục Thuế quản lý thu | 1.659.000 | 1.105.370 | 112.300 | 55.790 | 42.000 | 29.170 | 10.580 | 82.870 | 27.200 | 193.720 |
1 | Thu từ doanh nghiệp Trung ương | 280.160 | 4.000 | 36.690 | 250 | 226.350 | 7.400 | 0 | 260 | 250 | 4.960 |
2 | Thu từ doanh nghiệp địa phương | 66.423 | 100 | 148 | 250 | 0 | 41.050 | 40 | 23.800 | 35 | 1.000 |
3 | Thu từ khu vực đầu tư nước ngoài | 56.200 | 0 | 1.500 | 0 | 25.000 | 0 | 0 | 1.000 | 0 | 28.700 |
4 | Thu từ khu vực CTN-NQD | 465.400 | 180.000 | 56.100 | 34.500 | 36.300 | 32.400 | 2.600 | 49.500 | 8.500 | 65.500 |
a | Cá nhân, hộ gia đình | 73.180 | 45.500 | 6.000 | 3.000 | 1.700 | 1.900 | 780 | 2.200 | 2.100 | 10.000 |
b | Doanh nghiệp | 392.220 | 134.500 | 50.100 | 31.500 | 34.600 | 30.500 | 1.820 | 47.300 | 6.400 | 55.500 |
5 | Thuế thu nhập cá nhân | 67.000 | 37.000 | 6.000 | 1.750 | 1.650 | 1.250 | 650 | 1.400 | 1.300 | 16.000 |
6 | Lệ phí trước bạ | 213.500 | 151.000 | 13.500 | 6.000 | 8.000 | 5.000 | 2.000 | 6.000 | 5.000 | 17.000 |
7 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 1.100 | 1.050 |
|
|
|
|
|
|
| 50 |
8 | Thu phí, lệ phí | 324.650 | 95.700 | 5.300 | 1.000 | 166.700 | 3.550 | 500 | 6.800 | 9.100 | 36.000 |
9 | Tiền sử dụng đất | 870.000 | 684.520 | 40.200 | 29.700 | 20.000 | 2.900 | 4.080 | 25.900 | 10.000 | 52.700 |
10 | Tiền thuê đất | 30.000 | 18.050 | 5.300 | 350 | 150 | 300 | 80 | 250 | 300 | 5.220 |
11 | Thu khác tại xã | 3.480 | 1.300 | 630 | 190 | 250 | 200 | 40 | 500 | 120 | 250 |
12 | Thu khác ngân sách | 31.245 | 13.150 | 3.470 | 1.300 | 1.250 | 2.520 | 590 | 3.020 | 945 | 5.000 |
C | THU QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH | 145.100 | 11.300 | 22.800 | 6.850 | 17.200 | 11.900 | 12.750 | 22.200 | 16.600 | 23.500 |
1 | Học phí | 19.900 | 6.300 | 2.800 | 1.850 | 1.900 | 1.200 | 750 | 1.500 | 1.400 | 2.200 |
2 | Giá trị ngày công làm đường GTNT do nhân dân đóng góp | 125.200 | 5.000 | 20.000 | 5.000 | 15.300 | 10.700 | 12.000 | 20.700 | 15.200 | 21.300 |
II | TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 4.392.172 | 485.185 | 527.271 | 466.400 | 527.389 | 478.871 | 376.588 | 537.010 | 466.041 | 527.417 |
A | THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 4.247.072 | 473.885 | 504.471 | 459.550 | 510.189 | 466.971 | 363.838 | 514.810 | 449.441 | 503.917 |
1 | Thu từ thuế, phí và thu khác từ nội địa | 577.540 | 257.005 | 63.700 | 22.360 | 18.860 | 21.410 | 5.140 | 52.830 | 14.015 | 122.220 |
2 | Thu để lại đầu tư từ thu tiền sử dụng đất | 271.968 | 98.148 | 40.200 | 29.630 | 16.300 | 2.900 | 4.080 | 25.900 | 9.030 | 45.780 |
3 | Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh | 3.397.564 | 118.732 | 400.571 | 407.560 | 475.029 | 442.661 | 354.618 | 436.080 | 426.396 | 335.917 |
| - Kinh phí chi đầu tư từ nguồn xổ số kiến thiết | 16.200 | 8.400 | 1.100 | 500 | 1.500 | 1.500 | 800 | 600 | 500 | 1.300 |
| - Kinh phí chi thường xuyên (bao gồm kinh phí tiền lương và các khoản có tính chất lương) | 3.381.364 | 110.332 | 399.471 | 407.060 | 473.529 | 441.161 | 353.818 | 435.480 | 425.896 | 334.617 |
| + Kinh phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương | 2.315.971 | 44.147 | 296.835 | 270.285 | 319.247 | 290.976 | 220.480 | 311.885 | 280.592 | 281.524 |
| + Kinh phí chi thường xuyên khác và dự phòng ngân sách | 1.065.393 | 66.185 | 102.636 | 136.775 | 154.282 | 150.185 | 133.338 | 123.595 | 145.304 | 53.093 |
B | THU QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH | 145.100 | 11.300 | 22.800 | 6.850 | 17.200 | 11.900 | 12.750 | 22.200 | 16.600 | 23.500 |
III | TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 4.392.172 | 485.185 | 527.271 | 466.400 | 527.389 | 478.871 | 376.588 | 537.010 | 466.041 | 527.417 |
A | CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN | 288.168 | 106.548 | 41.300 | 30.130 | 17.800 | 4.400 | 4.880 | 26.500 | 9.530 | 47.080 |
1 | Chi trích nộp Quỹ Phát triển đất | 81.590 | 29.444 | 12.060 | 8.889 | 4.890 | 870 | 1.224 | 7.770 | 2.709 | 13.734 |
2 | Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 190.378 | 68.704 | 28.140 | 20.741 | 11.410 | 2.030 | 2.856 | 18.130 | 6.321 | 32.046 |
3 | Chi đầu tư từ nguồn thu hoạt động xổ số kiến thiết | 16.200 | 8.400 | 1.100 | 500 | 1.500 | 1.500 | 800 | 600 | 500 | 1.300 |
B | CHI THƯỜNG XUYÊN | 3.913.590 | 362.197 | 457.489 | 424.542 | 486.716 | 457.508 | 355.300 | 482.886 | 435.279 | 451.673 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Sự nghiệp giáo dục | 2.221.202 | 189.381 | 266.391 | 250.100 | 282.125 | 264.519 | 186.220 | 275.051 | 256.034 | 251.381 |
| 10% tiết kiệm chi thường xuyên theo định mức biên chế tạo nguồn CCTL | 37.037 | 3.718 | 4.377 | 4.134 | 4.802 | 4.291 | 3.060 | 4.484 | 4.063 | 4.108 |
C | DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH 2% | 45.314 | 5.140 | 5.682 | 4.878 | 5.673 | 5.063 | 3.658 | 5.424 | 4.632 | 5.164 |
D | CHI QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH | 145.100 | 11.300 | 22.800 | 6.850 | 17.200 | 11.900 | 12.750 | 22.200 | 16.600 | 23.500 |
ƯỚC THỰC HIỆN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2016 - DỰ TOÁN NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 88/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | CHỈ TIÊU | DỰ TOÁN NĂM 2016 | DỰ TOÁN NĂM 2017 | So sánh (%) | ||||||
TRUNG ƯƠNG GIAO | ĐIỀU CHỈNH | ƯỚC THỰC HIỆN 2016 | CHÍNH PHỦ GIAO | ĐỊA PHƯƠNG PHÂN BỔ | ƯTH 2016/ DTTW 2016 | ƯTH/ DTĐC 2016 | DT 2017/ ƯTH | DT ĐP 2017/ DTTW 2017 | ||
* | TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 8.393.479 | 11.240.000 | 11.640.000 | 9.173.099 | 10.288.000 | 138,7 | 103,6 | 88,4 | 112,2 |
A | CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH | 6.031.941 | 8.326.194 | 8.687.611 | 7.428.995 | 8.143.896 | 144,0 | 104,3 | 93,7 | 109,6 |
I | Chi đầu tư phát triển: | 931.400 | 1.768.286 | 1.944.697 | 843.710 | 1.352.833 | 208,8 | 110,0 | 69,6 | 160,3 |
- | Vốn xây dựng cơ bản tập trung | 581.400 | 602.921 | 602.921 | 420.710 | 639.540 | 103,7 | 100,0 | 106,1 | 152,0 |
- | Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 350.000 | 565.041 | 699.452 | 400.000 | 542.845 | 199,8 | 123,8 | 77,6 | 135,7 |
+ | Ngân sách tỉnh |
| 271.134 | 375.545 |
| 352.467 |
| 138,5 | 93,9 |
|
+ | Ngân sách cấp huyện |
| 293.907 | 323.907 |
| 190.378 |
| 110,2 | 58,8 |
|
- | Chi từ nguồn vay KCHKM, GTNT và hỗ trợ hạ tầng nuôi trồng thủy sản |
| 280.415 | 280.415 |
|
|
| 100,0 |
|
|
- | Chi hỗ trợ các doanh nghiệp và bình ổn giá |
|
|
|
| 10.000 |
|
|
|
|
- | Chi trích Quỹ phát triển đất |
| 231.718 | 273.718 |
| 137.448 |
| 118,1 | 50,2 |
|
- | Chi đầu tư phát triển từ nguồn vốn khác + Xổ số kiến thiết |
| 88.191 | 88.191 | 23.000 | 23.000 |
| 100,0 | 26,1 | 100,0 |
II | Chi thường xuyên: | 4.980.621 | 5.967.256 | 6.614.984 | 6.431.225 | 6.478.163 | 132,8 | 110,9 | 97,9 | 100,7 |
1 | Chi quốc phòng địa phương |
| 103.470 | 113.426 |
| 120.477 |
| 109,6 | 106,2 |
|
2 | Chi giữ gìn an ninh và trật tự an toàn xã hội |
| 53.597 | 55.953 |
| 60.858 |
| 104,4 | 108,8 |
|
3 | Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề | 2.408.199 | 2.584.193 | 2.800.003 | 3.030.353 | 3.030.353 | 116,3 | 108,4 | 108,2 | 100,0 |
- | Chi sự nghiệp giáo dục |
| 2.405.904 | 2.609.353 |
| 2.863.414 |
| 108,5 | 109,7 |
|
- | Chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề |
| 178.289 | 190.650 |
| 166.939 |
| 106,9 | 87,6 |
|
4 | Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình |
| 642.595 | 783.185 |
| 802.993 |
| 121,9 | 102,5 |
|
5 | Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ | 17.230 | 20.003 | 20.003 | 18.260 | 18.260 | 116,1 | 100,0 | 91,3 | 100,0 |
6 | Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin |
| 44.014 | 46.577 |
| 70.334 |
| 105,8 | 151,0 |
|
7 | Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình |
| 45.858 | 47.754 |
| 48.222 |
| 104,1 | 101,0 |
|
8 | Chi sự nghiệp thể dục - thể thao |
| 15.813 | 16.836 |
| 16.346 |
| 106,5 | 97,1 |
|
9 | Chi sự nghiệp kinh tế |
| 844.723 | 1.011.146 |
| 623.628 |
| 119,7 | 61,7 |
|
- | Chi SN nông - lâm - thủy lợi |
| 186.563 | 221.152 |
| 130.017 |
| 118,5 | 58,8 |
|
- | Chi SN giao thông |
| 175.484 | 221.182 |
| 92.868 |
| 126,0 | 42,0 |
|
- | Chi SN tài nguyên |
|
|
|
| 24.907 |
|
|
|
|
- | Chi SN kiến thiết thị chính |
| 232.920 | 285.489 |
| 70.000 |
| 122,6 | 24,5 |
|
- | Chi sự nghiệp khác |
| 249.756 | 283.323 |
| 305.836 |
| 113,4 | 107,9 |
|
10 | Chi SN bảo vệ môi trường |
| 171.780 | 186.588 |
| 167.302 |
| 108,6 | 89,7 |
|
11 | Chi đảm bảo xã hội |
| 137.601 | 157.601 |
| 157.481 |
| 114,5 | 99,9 |
|
12 | Chi hoạt động của các cơ quan nhà nước cấp tỉnh |
| 805.817 | 877.558 |
| 800.215 |
| 108,9 | 91,2 |
|
13 | Chi hoạt động của cơ quan Đảng |
| 263.900 | 284.023 |
| 275.750 |
| 107,6 | 97,1 |
|
14 | Hoạt động của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội |
| 189.219 | 201.439 |
| 223.036 |
| 106,5 | 110,7 |
|
15 | Hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp |
| 12.523 | 12.892 |
| 12.908 |
|
|
|
|
16 | Chi khác ngân sách |
| 32.150 |
|
| 50.000 |
|
|
|
|
III | Chi tạo nguồn, Điều chỉnh tiền lương |
| 311.369 |
|
| 109.000 |
|
|
|
|
IV | Chi trả lãi, phí vay |
| 147.106 | 126.830 |
| 2.800 |
| 86,2 | 2,2 |
|
V | Chi lập hoặc bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.100 | 1.100 | 1.100 | 1.100 | 1.100 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 |
VI | Dự phòng ngân sách | 118.820 | 131.077 |
| 152.960 | 200.000 |
|
|
| 130,8 |
B | CHI CHƯƠNG TRÌNH MTQD, DỰ ÁN, NHIỆM VỤ KHÁC | 2.361.538 | 2.393.296 | 2.431.879 | 1.744.104 | 1.744.104 | 103,0 | 101,6 | 71,7 |
|
C | CHI QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH |
| 520.510 | 520.510 |
| 400.000 |
| 100,0 | 76,8 |
|
DỰ TOÁN CHI BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 88/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | HUYỆN, THÀNH PHỐ | TỔNG SỐ | CHIA RA | ||
KINH PHÍ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN PHỤ CẤP THEO LƯƠNG | KINH PHÍ CHI THƯỜNG XUYÊN KHÁC VÀ DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH | KINH PHÍ CHI ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN XỔ SỐ KIẾN THIẾT | |||
| TỔNG SỐ | 3.397.564 | 2.315.971 | 1.065.393 | 16.200 |
|
|
|
|
|
|
1 | Thành phố Lào Cai | 118.732 | 44.147 | 66.185 | 8.400 |
2 | Huyện Bảo Thắng | 400.571 | 296.835 | 102.636 | 1.100 |
3 | Huyện Bảo Yên | 407.560 | 270.285 | 136.775 | 500 |
4 | Huyện Bát Xát | 475.029 | 319.247 | 154.282 | 1.500 |
5 | Huyện Bắc Hà | 442.661 | 290.976 | 150.185 | 1.500 |
6 | Huyện Si Ma Cai | 354.618 | 220.480 | 133.338 | 800 |
7 | Huyện Văn Bàn | 436.080 | 311.885 | 123.595 | 600 |
8 | Huyện Mường Khương | 426.396 | 280.592 | 145.304 | 500 |
9 | Huyện Sa Pa | 335.917 | 281.524 | 53.093 | 1.300 |
DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA CÁC ĐƠN VỊ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 88/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | ĐƠN VỊ | Tổng số | Chi thường xuyên từ ngân sách | Chi từ nguồn thu SN, DV, phí, lệ phí được để lại | |||||
Chi ngân sách nhà nước | Lương, PC, các khoản đóng góp theo lương | Kinh phí thực hiện CCTL | Các nội dung khác còn lại | Nguồn thu tại đơn vị cân đối chi thường xuyên | 10% tiết kiệm để nâng mức lương cơ sở | ||||
1 | 2 | 3=4+10 | 4=5+6+ 7-8-9 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
| TỔNG SỐ | 3.129.905 | 2.673.574 | 578.267 | 109.000 | 2.004.986 | 5.837 | 12.842 | 456.331 |
A | Tổng chi thường xuyên | 3.020.905 | 2.564.574 | 578.267 |
| 2.004.986 | 5.837 | 12.842 | 456.331 |
I | Chi quốc phòng | 44.170 | 44.170 |
|
| 44.170 |
|
|
|
1 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | 27.096 | 27.096 |
|
| 27.096 |
|
|
|
2 | Bộ Chỉ huy Biên phòng tỉnh | 7.074 | 7.074 |
|
| 7.074 |
|
|
|
3 | Kinh phí thực hiện Luật DQTV, diễn tập phòng thủ và các nhiệm vụ quân sự, quốc phòng địa phương,… | 10.000 | 10.000 |
|
| 10.000 |
|
|
|
II | Chi an ninh | 23.000 | 23.000 |
|
| 23.000 |
|
|
|
1 | Công an tỉnh | 16.000 | 16.000 |
|
| 16.000 |
|
|
|
2 | Chi các nhiệm vụ an ninh địa phương, diễn tập phòng thủ | 7.000 | 7.000 |
|
| 7.000 |
|
|
|
III | Sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo và Dạy nghề | 837.239 | 803.517 | 219.179 |
| 591.287 | 3.006 | 3.943 | 33.722 |
a | Sự nghiệp Giáo dục | 649.446 | 642.213 | 178.690 |
| 468.388 | 1.742 | 3.123 | 7.233 |
1 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 417.173 | 409.940 | 178.690 |
| 236.115 | 1.742 | 3.123 | 7.233 |
2 | Kinh phí thực hiện các chính sách chế độ cho giáo viên, học sinh; Thực hiện các Đề án giáo dục; Xây dựng phòng học và nhà ở cho học sinh bán trú; nhà công vụ cho giáo viên;… | 232.273 | 232.273 |
|
| 232.273 |
|
|
|
b | Sự nghiệp Đào tạo và Dạy nghề | 187.793 | 161.304 | 40.489 |
| 122.899 | 1.264 | 820 | 26.489 |
1 | Trung tâm Dạy nghề và Hỗ trợ nông dân | 294 | 294 | 195 |
| 108 |
| 9 |
|
2 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 2.074 | 2.074 |
|
| 2.074 |
|
|
|
3 | Trường Cao đẳng Cộng đồng | 26.101 | 17.097 | 12.313 |
| 5.593 | 549 | 260 | 9.004 |
4 | Trường Trung học Y tế | 6.470 | 4.754 | 3.424 |
| 1.529 | 112 | 87 | 1.716 |
5 | Trường Cao đẳng Sư phạm | 31.560 | 28.568 | 12.424 |
| 16.594 | 248 | 202 | 2.992 |
6 | Trường Cao đẳng nghề | 23.978 | 13.846 | 6.743 |
| 7.574 | 335 | 136 | 10.132 |
7 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 58 | 58 |
|
| 58 |
|
|
|
8 | Trung tâm Công nghệ thông tin và Viễn thông | 98 | 98 |
|
| 98 |
|
|
|
9 | Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao | 9.900 | 9.900 |
|
| 9.900 |
|
|
|
10 | Sở Nội vụ | 5.912 | 5.912 |
|
| 5.912 |
|
|
|
11 | Cung thiếu nhi tỉnh | 1.084 | 1.084 |
|
| 1.084 |
|
|
|
12 | Trường Chính trị tỉnh | 11.154 | 8.879 | 4.744 |
| 4.240 |
| 105 | 2.275 |
13 | Trung tâm Đào tạo Hán ngữ | 1.289 | 919 | 646 |
| 314 | 20 | 21 | 370 |
14 | Ban Tôn giáo | 298 | 298 |
|
| 298 |
|
|
|
15 | Thanh tra tỉnh | 24 | 24 |
|
| 24 |
|
|
|
16 | Phân hiệu đại học Thái nguyên tại Lào Cai | 1.336 | 1.336 |
|
| 1.336 |
|
|
|
17 | Trung tâm Tư vấn và Dịch vụ tài chính | 756 | 756 |
|
| 756 |
|
|
|
18 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 394 | 394 |
|
| 394 |
|
|
|
19 | Ban Thi đua khen thưởng | 138 | 138 |
|
| 138 |
|
|
|
20 | Ban Dân tộc | 263 | 263 |
|
| 263 |
|
|
|
21 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh | 70 | 70 |
|
| 70 |
|
|
|
22 | Sở Tài chính | 100 | 100 |
|
| 100 |
|
|
|
23 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 294 | 294 |
|
| 294 |
|
|
|
24 | Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội | 27 | 27 |
|
| 27 |
|
|
|
25 | Sở Ngoại vụ | 107 | 107 |
|
| 107 |
|
|
|
26 | Sở Tư pháp | 374 | 374 |
|
| 374 |
|
|
|
27 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh | 351 | 351 |
|
| 351 |
|
|
|
28 | Tỉnh đoàn thanh niên | 151 | 151 |
|
| 151 |
|
|
|
29 | Hội Cựu chiến binh tỉnh | 179 | 179 |
|
| 179 |
|
|
|
30 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | 18.959 | 18.959 |
|
| 18.959 |
|
|
|
31 | Công an tỉnh | 4.000 | 4.000 |
|
| 4.000 |
|
|
|
32 | Chỉ tiêu đào tạo tuyển mới; Thực hiện các đề án về đào tạo;… | 40.000 | 40.000 |
|
| 40.000 |
|
|
|
IV | Sự nghiệp Y tế, dân số và gia đình | 847.116 | 488.159 | 19.983 |
| 468.887 | 218 | 493 | 358.957 |
1 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh | 266.734 | 44.976 |
|
| 44.976 |
|
| 221.758 |
2 | Bệnh viện Sản Nhi | 87.699 | 16.379 |
|
| 16.379 |
|
| 71.320 |
3 | Bệnh viện Y học cổ truyền | 27.625 | 16.067 |
|
| 16.067 |
|
| 11.558 |
4 | Bệnh viện Phục hồi chức năng | 22.475 | 6.600 |
|
| 6.600 |
|
| 15.875 |
5 | Bệnh viện Nội tiết | 30.041 | 6.029 |
|
| 6.029 |
|
| 24.012 |
6 | Trung tâm Pháp y | 2.859 | 2.621 | 1.361 |
| 1.291 |
| 31 | 238 |
7 | Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản | 3.090 | 3.040 | 2.164 |
| 933 |
| 57 | 50 |
8 | Trung tâm Giám định y khoa | 1.975 | 1.595 | 900 |
| 752 | 30 | 27 | 380 |
9 | Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe | 1.473 | 1.473 | 916 |
| 584 |
| 27 |
|
10 | Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS | 5.734 | 5.155 | 2.940 |
| 2.325 | 40 | 70 | 579 |
11 | Trung tâm Phòng chống sốt rét Ký sinh trùng Côn trùng | 3.298 | 3.298 | 2.561 |
| 790 |
| 53 |
|
12 | Trung tâm Kiểm nghiệm | 3.999 | 3.639 | 2.251 |
| 1.480 | 30 | 62 | 360 |
13 | Trung tâm Y tế dự phòng | 11.546 | 9.719 | 6.890 |
| 3.113 | 118 | 166 | 1.827 |
14 | Trung tâm Kiểm dịch Y tế Quốc tế | 11.000 |
|
|
|
|
|
| 11.000 |
15 | Hỗ trợ Ban quản lý dự án Quỹ toàn cầu phòng chống sốt rét | 388 | 388 |
|
| 388 |
|
|
|
16 | Sở Y tế | 15.086 | 15.086 |
|
| 15.086 |
|
|
|
17 | Bảo hiểm xã hội tỉnh (KP khám chữa bệnh người nghèo, trẻ em) | 337.094 | 337.094 |
|
| 337.094 |
|
|
|
18 | Bù công suất sử dụng giường bệnh, vệ sinh công nghiệp các bệnh viện và thực hiện đề án về y tế;… | 15.000 | 15.000 |
|
| 15.000 |
|
|
|
V | Sự nghiệp Khoa học và công nghệ | 18.260 | 18.260 |
|
| 18.260 |
|
|
|
* | Các đơn vị | 10.901 | 10.901 |
|
| 10.901 |
|
|
|
1 | Sở Khoa học và Công nghệ | 2.935 | 2.935 |
|
| 2.935 |
|
|
|
2 | Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm hàng hóa | 2.339 | 2.339 |
|
| 2.339 |
|
|
|
3 | Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ | 789 | 789 |
|
| 789 |
|
|
|
4 | Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | 1.406 | 1.406 |
|
| 1.406 |
|
|
|
5 | UBND thành phố Lào Cai | 256 | 256 |
|
| 256 |
|
|
|
6 | UBND huyện Bát Xát | 752 | 752 |
|
| 752 |
|
|
|
7 | UBND huyện Bảo Thắng | 384 | 384 |
|
| 384 |
|
|
|
8 | UBND huyện Văn Bàn | 492 | 492 |
|
| 492 |
|
|
|
9 | UBND huyện Bắc Hà | 468 | 468 |
|
| 468 |
|
|
|
10 | UBND huyện Sa Pa | 360 | 360 |
|
| 360 |
|
|
|
11 | Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | 20 | 20 |
|
| 20 |
|
|
|
12 | Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật | 700 | 700 |
|
| 700 |
|
|
|
* | Đề tài, dự án chuyển tiếp | 4.709 | 4.709 |
|
| 4.709 |
|
|
|
1 | Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ | 400 | 400 |
|
| 400 |
|
|
|
2 | Viện nghiên cứu rau quả - Viện Khoa học công nghệ Việt Nam | 230 | 230 |
|
| 230 |
|
|
|
3 | Trường Cao đẳng cộng đồng | 200 | 200 |
|
| 200 |
|
|
|
4 | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | 50 | 50 |
|
| 50 |
|
|
|
5 | Trung tâm Giống nông lâm nghiệp | 500 | 500 |
|
| 500 |
|
|
|
6 | Viện Khoa học kỹ thuật nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc | 200 | 200 |
|
| 200 |
|
|
|
7 | Viện Khoa học vật liệu - Viện hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam | 100 | 100 |
|
| 100 |
|
|
|
8 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | 93 | 93 |
|
| 93 |
|
|
|
9 | Bệnh viện nội tiết tỉnh | 78 | 78 |
|
| 78 |
|
|
|
10 | Phòng Kinh tế huyện Bảo Thắng | 100 | 100 |
|
| 100 |
|
|
|
11 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 175 | 175 |
|
| 175 |
|
|
|
12 | Trung tâm nghiên cứu bảo vệ rừng - Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam | 517 | 517 |
|
| 517 |
|
|
|
13 | Trung tâm Đào tạo, tư vấn và chuyển giao công nghệ - Viện hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam | 480 | 480 |
|
| 480 |
|
|
|
14 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 500 | 500 |
|
| 500 |
|
|
|
15 | Trường Chính trị tỉnh | 486 | 486 |
|
| 486 |
|
|
|
16 | Công ty TNHH MTV Kinh doanh xuất nhập khẩu Việt Tú | 600 | 600 |
|
| 600 |
|
|
|
* | Dự phòng chưa phân bổ | 2.650 | 2.650 |
|
| 2.650 |
|
|
|
VI | Sự nghiệp Văn hóa - Thông tin | 48.537 | 47.015 | 12.121 |
| 35.352 | 66 | 392 | 1.522 |
1 | Trung tâm Văn hóa và Điện ảnh | 7.690 | 6.970 | 3.305 |
| 3.796 | 24 | 107 | 720 |
2 | Đoàn Nghệ thuật dân tộc | 6.439 | 6.240 | 3.495 |
| 2.880 | 28 | 107 | 199 |
3 | Thư viện tỉnh | 3.606 | 3.584 | 1.388 |
| 2.243 |
| 47 | 22 |
4 | Bảo tàng tỉnh | 4.457 | 4.457 | 1.776 |
| 2.730 |
| 49 |
|
5 | Trung tâm Thực nghiệm và Biểu diễn | 2.237 | 2.142 | 1.225 |
| 962 |
| 45 | 95 |
6 | Cung thiếu nhi tỉnh | 2.410 | 1.924 | 932 |
| 1.043 | 14 | 37 | 486 |
7 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 1.698 | 1.698 |
|
| 1.698 |
|
|
|
8 | Chi các hoạt động văn hóa lớn trong năm; Thực hiện Đề án về văn hóa;… | 20.000 | 20.000 |
|
| 20.000 |
|
|
|
VII | Sự nghiệp Phát thanh - Truyền hình | 34.729 | 25.429 | 7.953 |
| 18.639 | 945 | 218 | 9.300 |
1 | Đài Phát thanh và Truyền hình | 32.729 | 23.429 | 7.953 |
| 16.639 | 945 | 218 | 9.300 |
2 | Chi các hoạt động phát thanh truyền hình trong năm; Thực hiện các Đề án về phát thanh truyền hình;... | 2.000 | 2.000 |
|
| 2.000 |
|
|
|
VIII | Sự nghiệp Thể dục - Thể thao | 16.479 | 16.346 | 4.420 |
| 12.088 | 14 | 148 | 133 |
1 | Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao | 11.479 | 11.346 | 4.420 |
| 7.088 | 14 | 148 | 133 |
2 | Chi các hoạt động thể thao lớn trong năm; Thực hiện các Đề án về thể thao;... | 5.000 | 5.000 |
|
| 5.000 |
|
|
|
IX | Các hoạt động kinh tế | 413.424 | 364.798 | 40.607 |
| 327.150 | 1.404 | 1.555 | 48.626 |
a | Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp | 106.834 | 75.547 | 8.080 |
| 67.942 |
| 475 | 31.287 |
1 | Trung tâm giống nông nghiệp | 38.766 | 7.479 | 5.280 |
| 2.359 |
| 160 | 31.287 |
2 | Trung tâm Khuyến nông | 6.001 | 6.001 | 1.988 |
| 4.068 |
| 55 |
|
3 | Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn | 1.591 | 1.591 | 812 |
| 806 |
| 27 |
|
4 | Chi cục Kiểm Lâm | 2.368 | 2.368 |
|
| 2.392 |
| 24 |
|
5 | Vườn Quốc gia Hoàng Liên | 747 | 747 |
|
| 747 |
|
|
|
6 | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | 794 | 794 |
|
| 882 |
| 88 |
|
7 | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 1.089 | 1.089 |
|
| 1.210 |
| 121 |
|
8 | Ban Quản lý dự án hỗ trợ nông nghiệp các bon thấp | 478 | 478 |
|
| 478 |
|
|
|
9 | Chi thực hiện chính sách nông nghiệp, miễn thủy lợi phí; Thực hiện các Đề án về nông, lâm nghiệp;... | 55.000 | 55.000 |
|
| 55.000 |
|
|
|
b | Sự nghiệp Giao thông | 92.868 | 92.868 |
|
| 92.868 |
|
|
|
1 | Quỹ bảo trì đường bộ | 27.868 | 27.868 |
|
| 27.868 |
|
|
|
2 | Kinh phí sửa chữa thường xuyên; Kinh phí các dự án hoàn thành, quyết toán;… | 65.000 | 65.000 |
|
| 65.000 |
|
|
|
c | Sự nghiệp tài nguyên | 24.907 | 24.907 |
|
| 24.907 |
|
|
|
1 | Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh | 1.420 | 1.420 |
|
| 1.420 |
|
|
|
2 | Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên và môi trường | 755 | 755 |
|
| 755 |
|
|
|
3 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 22.732 | 22.732 |
|
| 22.732 |
|
|
|
d | Sự nghiệp Kiến thiết thị chính | 70.000 | 70.000 |
|
| 70.000 |
|
|
|
| Kinh phí sửa chữa thường xuyên; Kinh phí các dự án hoàn thành, quyết toán;… | 70.000 | 70.000 |
|
| 70.000 |
|
|
|
e | Các hoạt động kinh tế khác | 118.815 | 101.476 | 32.527 |
| 71.433 | 1.404 | 1.080 | 17.339 |
1 | Ban quản lý các bến xe khách | 6.077 | 3.227 | 2.687 |
| 1.025 | 401 | 84 | 2.850 |
2 | Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và môi trường | 5.873 | 3.353 | 2.775 |
| 958 | 304 | 76 | 2.520 |
3 | Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên môi trường | 1.749 | 1.720 | 931 |
| 816 |
| 27 | 29 |
4 | Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh | 6.594 | 6.205 | 4.500 |
| 1.954 | 103 | 146 | 389 |
5 | Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm hàng hóa | 2.331 | 16 |
|
| 16 |
|
| 2.315 |
6 | Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ | 1.936 | 1.936 | 1.453 |
| 532 |
| 49 |
|
7 | Trung tâm Du lịch sinh thái và Giáo dục môi trường Hoàng Liên | 4.096 | 1.811 | 1.145 |
| 1.050 | 358 | 26 | 2.285 |
8 | Vườn Quốc gia Hoàng Liên | 3.117 | 3.117 | 2.434 |
| 759 |
| 76 |
|
9 | Trung tâm Cứu hộ bảo tồn và Phát triển sinh vật Hoàng Liên | 2.726 | 2.726 | 1.177 |
| 1.588 |
| 39 |
|
10 | Phòng công chứng số I | 842 | 16 |
|
| 16 |
|
| 826 |
11 | Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản | 916 | 16 |
|
| 16 |
|
| 900 |
12 | Trung tâm Thông tin và Xúc tiến Du lịch tỉnh | 4.273 | 3.427 | 1.685 |
| 1.880 | 74 | 64 | 846 |
13 | Trung tâm Xúc tiến Thương mại | 2.444 | 2.444 | 1.043 |
| 1.436 |
| 35 |
|
14 | Trung tâm trợ giúp pháp lý | 4.036 | 4.036 | 2.242 |
| 1.866 |
| 72 |
|
15 | Ban Quản lý khu kinh tế | 12.850 | 10.007 | 4.633 |
| 5.634 | 81 | 179 | 2.843 |
| - Ban quản lý các cửa khẩu | 5.744 | 4.477 | 1.236 |
| 3.352 | 62 | 49 | 1.267 |
| - Trung tâm Dịch vụ cửa khẩu | 4.677 | 4.461 | 2.618 |
| 1.965 | 19 | 103 | 216 |
| - Trung tâm Dịch vụ tư vấn và Hạ tầng khu công nghiệp | 2.429 | 1.069 | 779 |
| 317 |
| 27 | 1.360 |
16 | Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông | 3.895 | 3.310 | 1.602 |
| 1.796 | 29 | 59 | 585 |
17 | Trung tâm Tư vấn và Dịch vụ tài chính | 33.795 | 33.075 | 2.376 |
| 30.841 | 54 | 88 | 720 |
18 | Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp | 1.787 | 1.606 | 1.170 |
| 475 |
| 39 | 181 |
19 | Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh | 993 | 943 | 674 |
| 290 |
| 21 | 50 |
20 | Nguồn vốn khuyến công | 4.000 | 4.000 |
|
| 4.000 |
|
|
|
| - Sở Công thương | 1.740 | 1.740 |
|
| 1.740 |
|
|
|
| - Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp | 356 | 356 |
|
| 356 |
|
|
|
| - Trung tâm Dạy nghề và Hỗ trợ nông dân | 254 | 254 |
|
| 254 |
|
|
|
| - Kinh phí dự phòng chưa phân bổ | 1.650 | 1.650 |
|
| 1.650 |
|
|
|
21 | Kinh phí thực hiện 4 Chương trình, 19 Đề án; Kinh phí sửa chữa thường xuyên; Kinh phí các công trình hoàn thành, quyết toán;… | 14.485 | 14.485 |
|
| 14.485 |
|
|
|
X | Sự nghiệp Bảo vệ môi trường | 147.459 | 145.559 | 826 |
| 144.948 | 184 | 31 | 1.900 |
1 | Trung tâm Quan trắc Môi trường | 4.249 | 2.349 | 826 |
| 1.738 | 184 | 31 | 1.900 |
2 | Chi cục Bảo vệ Môi trường | 191 | 191 |
|
| 191 |
|
|
|
3 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 29.562 | 29.562 |
|
| 29.562 |
|
|
|
4 | Ban quản lý khu kinh tế (Ban quản lý các khu công nghiệp) | 2.100 | 2.100 |
|
| 2.100 |
|
|
|
5 | Trung tâm Tư vấn và Dịch vụ tài chính | 96.357 | 96.357 |
|
| 96.357 |
|
|
|
6 | Kinh phí các nhiệm vụ bảo vệ môi trường; Kinh phí thực hiện Đề án về môi trường;… | 15.000 | 15.000 |
|
| 15.000 |
|
|
|
XI | Chi đảm bảo xã hội | 34.171 | 32.000 | 10.398 |
| 21.857 |
| 255 | 2.171 |
1 | Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội | 11.217 | 11.017 | 4.603 |
| 6.504 |
| 90 | 200 |
2 | Trung tâm Công tác xã hội | 6.787 | 6.787 | 3.074 |
| 3.783 |
| 70 |
|
3 | Trung tâm Điều dưỡng người có công Sa Pa | 1.400 | 1.310 | 707 |
| 630 |
| 27 | 90 |
4 | Cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone | 4.706 | 2.825 | 2.014 |
| 879 |
| 68 | 1.881 |
5 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | 5.061 | 5.061 |
|
| 5.061 |
|
|
|
6 | Chi các hoạt động bảo trợ xã hội; Thực hiện các Đề án về đảm bảo xã hội;... | 5.000 | 5.000 |
|
| 5.000 |
|
|
|
XII | Hoạt động của các cơ quan nhà nước | 324.750 | 324.750 | 171.261 |
| 158.835 |
| 5.346 |
|
1 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 5.301 | 5.301 | 3.546 |
| 1.869 |
| 114 |
|
2 | Chi cục Quản lý đất đai | 1.199 | 1.199 | 810 |
| 414 |
| 25 |
|
3 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 8.700 | 8.700 | 6.168 |
| 2.745 |
| 213 |
|
4 | Thanh tra Sở Giao thông vận tải | 2.453 | 2.453 | 1.804 |
| 702 |
| 53 |
|
5 | Sở Giao thông vận tải | 6.346 | 6.346 | 4.116 |
| 2.374 |
| 144 |
|
6 | Ban An toàn giao thông | 477 | 477 | 262 |
| 229 |
| 14 |
|
7 | Chi cục Bảo vệ môi trường | 1.485 | 1.485 | 933 |
| 588 |
| 36 |
|
8 | Sở Tài chính | 10.899 | 10.899 | 5.644 |
| 5.480 |
| 225 |
|
9 | Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh | 15.628 | 15.628 | 4.404 |
| 11.417 |
| 193 |
|
10 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 17.572 | 17.572 | 6.481 |
| 11.407 |
| 316 |
|
11 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 7.744 | 7.744 | 5.192 |
| 2.735 |
| 183 |
|
12 | Sở Khoa học và Công nghệ | 4.994 | 4.994 | 3.366 |
| 1.781 |
| 153 |
|
13 | Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng | 3.314 | 3.314 | 2.261 |
| 1.119 |
| 66 |
|
14 | Vườn Quốc gia Hoàng Liên | 10.520 | 10.520 | 6.110 |
| 4.566 |
| 156 |
|
15 | Ban Thi đua Khen thưởng | 12.436 | 12.436 | 1.338 |
| 11.140 |
| 42 |
|
16 | Sở Nội vụ | 6.087 | 6.087 | 3.662 |
| 2.569 |
| 144 |
|
17 | Chi cục Văn thư lưu trữ | 2.389 | 2.389 | 1.245 |
| 1.189 |
| 45 |
|
18 | Ban Tôn giáo | 1.462 | 1.462 | 1.001 |
| 494 |
| 33 |
|
19 | Thanh tra tỉnh | 6.565 | 6.565 | 4.878 |
| 1.825 |
| 138 |
|
20 | Sở Tư pháp | 5.683 | 5.683 | 2.963 |
| 2.834 |
| 114 |
|
21 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 9.468 | 9.468 | 6.399 |
| 3.279 |
| 210 |
|
22 | Ban Quản lý Khu kinh tế (Văn phòng Ban) | 9.960 | 9.960 | 5.429 |
| 4.747 |
| 216 |
|
23 | Sở Thông tin và Truyền thông | 5.031 | 5.031 | 2.616 |
| 2.520 |
| 105 |
|
24 | Sở Ngoại vụ | 5.255 | 5.255 | 2.437 |
| 2.902 |
| 84 |
|
25 | Sở Công Thương | 6.540 | 6.540 | 4.718 |
| 1.987 |
| 165 |
|
26 | Chi cục Quản lý thị trường | 11.992 | 11.992 | 8.328 |
| 3.910 |
| 246 |
|
27 | Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội | 2.162 | 2.162 | 849 |
| 1.346 |
| 33 |
|
28 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 8.609 | 8.609 | 5.160 |
| 3.617 |
| 168 |
|
29 | Ban Dân tộc | 6.680 | 6.680 | 3.180 |
| 3.599 |
| 99 |
|
30 | Sở Xây dựng | 8.816 | 8.816 | 5.373 |
| 3.620 |
| 177 |
|
31 | Chi cục Thủy lợi | 2.219 | 2.219 | 963 |
| 1.296 |
| 40 |
|
32 | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 18.912 | 18.912 | 7.134 |
| 11.839 |
| 61 |
|
33 | Chi cục Kiểm Lâm | 41.574 | 41.574 | 32.445 |
| 9.908 |
| 779 |
|
34 | Chi cục Phát triển nông thôn | 2.796 | 2.796 | 1.823 |
| 1.034 |
| 61 |
|
35 | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | 7.508 | 7.508 | 5.963 |
| 1.611 |
| 66 |
|
36 | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | 6.291 | 6.291 | 3.693 |
| 2.727 |
| 129 |
|
37 | Văn phòng Điều phối Nông thôn mới | 1.063 | 1.063 | 450 |
| 636 |
| 23 |
|
39 | Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | 2.528 | 2.528 | 1.295 |
| 1.273 |
| 40 |
|
40 | Văn Phòng Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn | 1.437 | 1.437 | 417 |
| 1.036 |
| 16 |
|
41 | Sở Y tế | 5.014 | 5.014 | 3.549 |
| 1.585 |
| 120 |
|
42 | Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm | 2.243 | 2.243 | 1.223 |
| 1.068 |
| 48 |
|
43 | Chi cục Dân số kế hoạch hóa gia đình | 2.398 | 2.398 | 1.633 |
| 818 |
| 53 |
|
44 | Kinh phí đảm bảo hoạt động các cơ quan nhà nước; Kinh phí thực hiện 4 Chương trình, 19 Đề án;… | 10.000 | 10.000 |
|
| 10.000 |
|
|
|
45 | Kinh phí mua xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác | 15.000 | 15.000 |
|
| 15.000 |
|
|
|
XIII | Chi hoạt động của cơ quan Đảng | 175.374 | 175.374 | 79.501 |
| 95.873 |
|
|
|
1 | Tỉnh ủy Lào Cai | 155.374 | 155.374 | 79.501 |
| 75.873 |
|
|
|
2 | Chi các hoạt động của cơ quan Đảng; Kinh phí thực hiện 4 Chương trình, 19 Đề án;… | 20.000 | 20.000 |
|
| 20.000 |
|
|
|
XIV | Hoạt động của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội | 25.682 | 25.682 | 12.018 |
| 14.125 |
| 461 |
|
1 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh | 6.942 | 6.942 | 2.926 |
| 4.101 |
| 85 |
|
2 | Tỉnh Đoàn thanh niên | 4.258 | 4.258 | 2.390 |
| 1.977 |
| 109 |
|
3 | Đoàn thanh niên khối doanh nghiệp | 635 | 635 | 115 |
| 533 |
| 13 |
|
4 | Đoàn thanh niên khối các cơ quan tỉnh | 752 | 752 | 204 |
| 564 |
| 16 |
|
5 | Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh | 4.259 | 4.259 | 2.839 |
| 1.508 |
| 88 |
|
6 | Hội Nông dân | 4.429 | 4.429 | 2.573 |
| 1.934 |
| 78 |
|
7 | Hội Cựu chiến binh tỉnh | 1.624 | 1.624 | 715 |
| 955 |
| 46 |
|
8 | Hội Cựu chiến binh khối các cơ quan tỉnh | 419 | 419 | 152 |
| 280 |
| 13 |
|
9 | Hội Cựu chiến binh khối doanh nghiệp | 364 | 364 | 104 |
| 273 |
| 13 |
|
10 | Kinh phí Đại hội lớn; Kinh phí thực hiện 4 Chương trình, 19 Đề án;… | 2.000 | 2.000 |
|
| 2.000 |
|
|
|
XV | Hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp | 12.908 | 12.908 |
|
| 12.908 |
|
|
|
1 | Liên minh Hợp tác xã | 1.679 | 1.679 |
|
| 1.679 |
|
|
|
2 | Hội Luật gia | 567 | 567 |
|
| 567 |
|
|
|
3 | Hội Nhà báo | 1.131 | 1.131 |
|
| 1.131 |
|
|
|
4 | Hội văn học nghệ thuật | 1.835 | 1.835 |
|
| 1.835 |
|
|
|
5 | Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật | 1.264 | 1.264 |
|
| 1.264 |
|
|
|
6 | Hội Chữ thập đỏ tỉnh | 2.320 | 2.320 |
|
| 2.320 |
|
|
|
7 | Hội Chữ thập đỏ khối các cơ quan tỉnh | 555 | 555 |
|
| 555 |
|
|
|
8 | Hội Chữ thập đỏ khối doanh nghiệp | 599 | 599 |
|
| 599 |
|
|
|
9 | Hội Cựu thanh niên xung phong | 290 | 290 |
|
| 290 |
|
|
|
10 | Hiệp hội Doanh nghiệp | 146 | 146 |
|
| 146 |
|
|
|
11 | Hội Khuyến học | 490 | 490 |
|
| 490 |
|
|
|
12 | Hội liên hiệp các tổ chức hữu nghị | 338 | 338 |
|
| 338 |
|
|
|
13 | Ban đại diện hội người cao tuổi | 411 | 411 |
|
| 411 |
|
|
|
14 | Hội Đông y | 283 | 283 |
|
| 283 |
|
|
|
15 | Kinh phí Đại hội lớn; Kinh phí thực hiện 4 Chương trình, 19 Đề án;… | 1.000 | 1.000 |
|
| 1.000 |
|
|
|
XVI | Chi khác ngân sách | 17.607 | 17.607 |
|
| 17.607 |
|
|
|
B | Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương | 109.000 | 109.000 |
| 109.000 |
|
|
|
|
- 1 Nghị quyết 238/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 114/2015/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ ngân sách phát triển xã giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 2 Nghị quyết 149/2017/NQ-HĐND về điều chỉnh phụ lục danh mục đầu tư kèm theo Nghị quyết 84/2016/NQ-HĐND về phát triển kinh tế - xã hội thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 3 Nghị quyết 150/2017/NQ-HĐND về điều chỉnh phụ lục danh mục đầu tư kèm theo Nghị quyết 85/2016/NQ-HĐND về phát triển kinh tế - xã hội thành phố Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 4 Quyết định 198/QĐ-UBND về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do tỉnh Sơn La ban hành
- 5 Chỉ thị 01/CT-UBND về phát động thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 6 Hướng dẫn 3566/HD-UBND năm 2016 tổ chức thực hiện dự toán ngân sách địa phương năm 2017 tỉnh Hà Giang
- 7 Nghị quyết 68/2016/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2016 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 8 Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 9 Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh năm 2017 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 10 Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2017 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 11 Quyết định 2309/QĐ-TTg năm 2016 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Quyết định 2577/QĐ-BTC năm 2016 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13 Chỉ thị 21/CT-TTg năm 2016 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 15 Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2016 về đẩy mạnh công tác thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 16 Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17 Nghị Quyết 1023/NQ-UBTVQH13 năm 2015 về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn Ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 18 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 19 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 20 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 21 Luật Đầu tư công 2014
- 22 Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 1 Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2017 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2 Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 3 Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh năm 2017 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 4 Quyết định 198/QĐ-UBND về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do tỉnh Sơn La ban hành
- 5 Chỉ thị 01/CT-UBND về phát động thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 6 Hướng dẫn 3566/HD-UBND năm 2016 tổ chức thực hiện dự toán ngân sách địa phương năm 2017 tỉnh Hà Giang
- 7 Nghị quyết 68/2016/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2016 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 8 Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2016 về đẩy mạnh công tác thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 9 Nghị quyết 149/2017/NQ-HĐND về điều chỉnh phụ lục danh mục đầu tư kèm theo Nghị quyết 84/2016/NQ-HĐND về phát triển kinh tế - xã hội thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 10 Nghị quyết 150/2017/NQ-HĐND về điều chỉnh phụ lục danh mục đầu tư kèm theo Nghị quyết 85/2016/NQ-HĐND về phát triển kinh tế - xã hội thành phố Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 11 Nghị quyết 238/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 114/2015/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ ngân sách phát triển xã giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Hòa Bình ban hành