HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 89/2016/NQ-HĐND | Hưng Yên, ngày 20 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, CÁC HỘI ĐƯỢC NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA TỈNH NĂM 2017
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Viên chức năm 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập; số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ;
Căn cứ Thông báo số 395-TB/TU ngày 28/11/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc thực hiện số lượng người làm việc năm 2016 và dự kiến giao số lượng người làm việc năm 2017 trong các đơn vị sự nghiệp công lập, các hội được nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động của tỉnh Hưng Yên;
Sau khi xem xét Tờ trình số 137/TTr-UBND ngày 05/12/2016 của UBND tỉnh về việc thực hiện số lượng người làm việc năm 2016 và dự kiến giao số lượng người làm việc năm 2017 trong các đơn vị sự nghiệp công lập, các hội được nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động của tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt tổng số lượng người làm việc và số dự phòng năm 2017 trong các đơn vị sự nghiệp công lập, các hội được nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động của tỉnh là 22.331 người, cụ thể như sau:
1. Các đơn vị sự nghiệp công lập: 21.919 người, trong đó:
a) Sự nghiệp giáo dục và đào tạo: 16.602 người, gồm:
- Các trường mầm non: 4.319 người.
- Các trường tiểu học: 5.075 người.
- Các trường trung học cơ sở: 4.445 người.
- Các trường trung học phổ thông: 1.836 người.
- Các trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh: 60 người.
- Các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên: 280 người.
- Các trường chuyên nghiệp, dạy nghề: 485 người.
- Các trường phục hồi chức năng và dạy nghề cho người khuyết tật: 102 người.
b) Sự nghiệp y tế: 4.153 người, gồm:
- Tuyến tỉnh, huyện, thành phố: 3.241 người.
- Tuyến xã, phường, thị trấn: 912 người.
c) Sự nghiệp VH-TT-DL, PT&TH và bảo vệ môi trường các huyện: 510 người
d) Sự nghiệp khác: 654 người, gồm:
- Các đơn vị được nhà nước cấp kinh phí hoạt động: 633 người.
- Các đơn vị được nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động: 21 người.
2. Các Hội: 87 người
(Tỉnh hỗ trợ kinh phí hoạt động theo số lượng người làm việc trong các hội đã giao năm 2016).
3. Dự phòng: 325 người
(Có các Phụ lục 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 7A, 7B, 08, 09, 10 chi tiết kèm theo)
Điều 2.
1. Năm 2017, các cơ quan, tổ chức, đơn vị chỉ tuyển dụng không quá 50% số người làm việc đã thực hiện tinh giản biên chế và không quá 50% số người làm việc đã giải quyết chế độ nghỉ hưu hoặc thôi việc theo quy định; số còn lại được cắt giảm và đưa vào số dự phòng.
2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, điều chỉnh trong tổng số lượng người làm việc hiện có để giao cho các đơn vị được thành lập mới hoặc được giao nhiệm vụ mới; kết quả báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tiếp tục chỉ đạo các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh tiếp tục rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy theo hướng thu gọn đầu mối, giảm bớt khâu trung gian, quản lý đa ngành, đa lĩnh vực, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập; tăng cường thực hiện xã hội hóa các hoạt động sự nghiệp, dịch vụ công; chuyển giao những công việc, nhiệm vụ cơ quan nhà nước không nhất thiết phải trực tiếp thực hiện cho các đơn vị sự nghiệp, các hội theo quy định của pháp luật; đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công, tạo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy, biên chế, kinh phí và kết quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công; từng đơn vị phải xây dựng kế hoạch tinh giản số lượng người làm việc trong 07 năm (từ năm 2015 đến năm 2021) và từng năm trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để tổ chức thực hiện theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị và quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ để bảo đảm đến hết năm 2021 phải giảm tối thiểu 10% số lượng người làm việc của đơn vị đã được cấp có thẩm quyền giao năm 2015.
Không ký hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp để làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập theo chỉ đạo của Bộ Nội vụ tại Công văn số 2591/BNV-TCBC ngày 10/6/2016 về việc quản lý biên chế công chức, biên chế sự nghiệp và tinh giản biên chế.
2. Đối với các hội, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các cơ quan chuyên môn rà soát, xây dựng định mức khoán hoặc mức hỗ trợ kinh phí hoạt động để thực hiện các nhiệm vụ được Đảng, Nhà nước giao, thay thế cơ chế hỗ trợ kinh phí hoạt động theo số lượng người làm việc.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 15/12/2016./.
| CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1 Nghị quyết 04/NQ-HĐND về số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và biên chế cho hội có tính chất đặc thù của tỉnh Cà Mau năm 2017
- 2 Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 75/2014/NQ-HĐND quy định hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với cơ quan Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3 Quyết định 3089/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt số người làm việc của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi tỉnh Sơn La năm 2017
- 4 Quyết định 62/2016/QĐ-UBND về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị, tiếp khách đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5 Quyết định 4005/QĐ-UBND năm 2016 về tạm giao số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2017 của thành phố Cần Thơ
- 6 Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc
- 7 Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt tổng biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Bình Định năm 2017
- 8 Công văn 2591/BNV-TCBC năm 2016 về quản lý biên chế công chức, biên chế sự nghiệp và tinh giản biên chế do Bộ Nội vụ ban hành
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11 Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 12 Thông tư 14/2012/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 13 Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 14 Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 15 Luật viên chức 2010
- 16 Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 1 Quyết định 4005/QĐ-UBND năm 2016 về tạm giao số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2017 của thành phố Cần Thơ
- 2 Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt tổng biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Bình Định năm 2017
- 3 Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc
- 4 Quyết định 62/2016/QĐ-UBND về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị, tiếp khách đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5 Quyết định 3089/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt số người làm việc của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi tỉnh Sơn La năm 2017
- 6 Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 75/2014/NQ-HĐND quy định hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với cơ quan Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7 Nghị quyết 04/NQ-HĐND về số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và biên chế cho hội có tính chất đặc thù của tỉnh Cà Mau năm 2017