Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 89/2017/NQ-HĐND

Đà Nẵng, ngày 07 tháng 7 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC PHÍ, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ TƯ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Xét Tờ trình số 4628/TTr-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc quy định mức thu, đối tượng thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng một số loại phí và học phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

1. Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản được quy định cụ thể theo Phụ lục chi tiết đính kèm.

2. Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 2. Đối tượng nộp phí

Tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, trừ các trường hợp thuộc đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 5 Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ.

Điều 3. Chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thu được

1. Các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải nộp hồ sơ khai phí bảo vệ môi trường với cơ quan Thuế quản lý trực tiếp cùng nơi kê khai nộp thuế tài nguyên theo quy định tại Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 và nộp số tiền phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản vào ngân sách nhà nước theo đúng biểu mẫu và số liệu đã kê khai với cơ quan Thuế.

2. Toàn bộ phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản nộp vào ngân sách thành phố và được sử dụng để bù đắp chi phí cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản, bao gồm:

a) Phòng ngừa và hạn chế các tác động xấu đối với môi trường;

b) Khắc phục suy thoái, ô nhiễm môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra;

c) Giữ gìn vệ sinh, bảo vệ và tái tạo cảnh quan môi trường.

3. Hằng năm, căn cứ vào nhu cầu thực tế chi cho công tác bảo vệ và đầu tư môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản, Ủy ban nhân dân các quận, huyện có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực hiện, tổng hợp chung vào dự toán thu chi ngân sách địa phương mình, gửi Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố phê duyệt làm cơ sở thực hiện.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định pháp luật.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc triển khai Nghị quyết này.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2017. Thời gian áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2017./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ, VP Chủ tịch nước;
- Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL thuộc Bộ Tư pháp;
- BTV Thành ủy, cơ quan tham mưu, giúp việc Thành ủy;
- ĐB HĐND thành phố; Đoàn ĐBQH thành phố;
- UBND, UBMTTQVN thành phố;
- VP Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND thành phố;
- Các sở, ngành, đoàn thể thành phố;
- Quận, huyện ủy; HĐND, UBND, UBMTTQVN các quận, huyện, HĐND, UBND các phường, xã;
- Báo ĐN, Báo CATP ĐN, Đài PTTH ĐN, Trung tâm TTVN (VTV8), Cổng TTĐT thành phố;
- Lưu: VT, TH.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Anh

 

PHỤ LỤC

MỨC PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 89/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của đồng nhân dân thành phố)

ĐVT: Đồng

STT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Mức phí

I

QUẶNG KHOÁNG SẢN KIM LOẠI

 

 

01

Quặng sắt

tấn

60,000

02

Quặng mangan

tấn

50,000

03

Quặng titan

tấn

70,000

04

Quặng vàng

tấn

270,000

05

Quặng đất hiếm

tấn

60,000

06

Quặng bạch kim

tấn

270,000

07

Quặng bạc, quặng thiếc

tấn

270,000

08

Quặng wolfram, antimoan

tấn

50,000

09

Quặng chì, quặng kẽm

tấn

270,000

10

Quặng bouxite, Quặng nhôm

tấn

30,000

11

Quặng đồng, quặng niken

tấn

60,000

12

Quặng cromit

tấn

60,000

13

Quặng coban, Quặng molipden, quặng thủy ngân, quặng magie, Quặng vandi

tấn

270,000

14

Quặng khoáng sản kim loại khác

tấn

30,000

II

KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI

 

 

01

Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa, bazan)

m3

70,000

02

Đá Block

m3

90,000

03

Quặng đá quý: Kim cương, rubi, sapphire, emerald, alexandrite, opan quý màu đen, adit, rodolite, pyrope, berin, spinen, topaz, thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam, cryolite, opan quý màu trắng, đỏ lửa, birusa, nefrite.

tấn

70,000

04

Sỏi, cuội, sạn

m3

6,000

05

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

m3

5,000

06

Đá vôi, đá sét làm xi măng và các loại đá làm phụ gia xi măng (latent, puzolan); khoáng chất công nghiệp (barit, fluorit, bentonit và các loại khoáng chất khác)

tấn

3,000

07

Cát vàng

m3

5,000

08

Cát trắng

m3

7,000

09

Các loại cát khác

m3

4,000

10

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

m3

2,000

11

Đất sét, đất làm gạch, ngói

m3

2,000

12

Đất làm thạch cao

m3

3,000

13

Cao lanh, fenspat

m3

7,000

14

Các loại đất khác

m3

2,000

15

Sét chịu lửa

tấn

30,000

16

Dolomite, quartzite, talc, diatomit

tấn

30,000

17

Mica, thạch anh kỹ thuật

tấn

30,000

18

Pirite, phosphorite

tấn

30,000

19

Nước khoáng thiên nhiên

m3

3,000

20

Apatit, secpentin, graphit, sericit

tấn

5,000

21

Than các loại

tấn

10,000

22

Khoáng sản không kim loại khác

tấn

30,000