Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 97/NQ-HĐND

Hà Tĩnh, ngày 16 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ CHUẨN TỔNG QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP, ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

Xét Tờ trình số 488/TTr-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; báo cáo thẩm tra số 547/BC-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách địa phương năm 2021:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước:

46.536.250

triệu đồng

Trong đó: - Ngân sách trung ương hưởng:

8.393.918

triệu đồng

- Ngân sách địa phương hưởng:

38.142.332

triệu đồng

a) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn:

16.890.074

triệu đồng

Bao gồm:

 

 

- Thu nội địa:

9.323.973

triệu đồng

- Thu thuế xuất nhập khẩu:

7.566.101

triệu đồng

b) Thu từ các khoản huy động, đóng góp:

9.995

triệu đồng

c) Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang:

7.259.184

triệu đồng

d) Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên:

21.930.331

triệu đồng

đ) Thu ngân sách cấp dưới nộp lên:

168.207

triệu đồng

e) Thu vay:

137.749

triệu đồng

f) Thu kết dư ngân sách năm trước

140.711

triệu đồng

Nếu loại trừ khoản thu chuyển giao giữa các cấp ngân sách (tỉnh, huyện, xã) là 9.847.980 triệu đồng, thu ngân sách địa phương được hưởng năm 2021 là 28.294.352 triệu đồng.

2. Tổng chi ngân sách địa phương:

37.806.060 triệu đồng

a) Chi đầu tư phát triển:

10.104.025 triệu đồng

b) Chi thường xuyên:

9.269.858 triệu đồng

d) Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới:

9.834.691 triệu đồng

đ) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính:

1.340 triệu đồng

e) Chi nộp ngân sách cấp trên:

168.207 triệu đồng

g) Chi chuyển nguồn:

8.416.330 triệu đồng

h) Chi trả nợ lãi, phí tiền vay:

3.097 triệu đồng

i) Chi trả nợ gốc:

8.512 triệu đồng

Nếu loại trừ khoản chi chuyển giao giữa các cấp ngân sách (tỉnh, huyện, xã) là 9.847.980 triệu đồng, chi ngân sách địa phương năm 2021 là 27.958.080 triệu đồng.

3. Kết dư ngân sách địa phương:

336.272

triệu đồng

a) Ngân sách tỉnh:

132.781

triệu đồng

- Bổ sung quỹ Dự trữ tài chính:

66.391

triệu đồng

- Hạch toán thu ngân sách năm 2022:

66.390

triệu đồng

b) Ngân sách huyện, thành phố, thị xã:

159.389

triệu đồng

- Hạch toán thu ngân sách năm 2022:

159.389

triệu đồng

c) Ngân sách xã, phường, thị trấn:

44.102

triệu đồng

- Hạch toán thu ngân sách năm 2022:

44.102

triệu đồng

(Chi tiết tại các biểu kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công khai quyết toán ngân sách theo quy định; chỉ đạo các cơ quan chuyên môn đôn đốc, kiểm soát chặt chẽ số chi chuyển nguồn ngân sách năm 2021 sang năm 2022 của các đơn vị, địa phương bảo đảm chi đúng nhiệm vụ chi được chuyển nguồn theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

Tăng cường công tác chỉ đạo, đôn đốc và nghiêm túc thực hiện các kiến nghị của cơ quan thanh tra, kiểm toán nhà nước trong lĩnh vực ngân sách, tiền và tài sản nhà nước; xử lý trách nhiệm các tổ chức, cá nhân vi phạm. Báo cáo kết quả thực hiện cùng với Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2022 tại Kỳ họp cuối năm 2023.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVIII, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ, Website Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực II;
- Bộ Tư lệnh Quân khu IV;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội Đoàn Hà Tĩnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, TH.

CHỦ TỊCH




Hoàng Trung Dũng

 

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN