- 1 Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 2 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 3 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 1102/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 4 Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5 Quyết định 240/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9m/2007/NQ-HĐND | Huế, ngày 12 tháng 12 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH TĂNG MỨC PHỤ CẤP CHO CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA V, KỲ HỌP LẦN THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 14 tháng 5 năm 2004 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành Nghị định số 121/2003/NĐ-CP;
Sau khi nghe Tờ trình số 5235/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Ủy ban Nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng Nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành thông qua Đề án điều chỉnh tăng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh trình với nội dung như sau:
1. Mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn được tính hệ số theo mức lương tối thiểu chung của cán bộ, công chức và được điều chỉnh tương ứng theo quy định của Nhà nước.
2. Số lượng, chức danh cán bộ không chuyên trách xác định theo Tờ trình số 5235/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Ủy ban Nhân dân tỉnh. Khuyến khích việc bố trí cán bộ kiêm nhiệm các chức danh cán bộ không chuyên trách.
3. Hệ số phụ cấp lương được điều chỉnh theo các chức danh như sau:
a) Nhóm 1: Hệ số 1,0 gồm 09 chức danh:
- Chánh Văn phòng Đảng uỷ hoặc cán bộ Văn phòng cấp uỷ;
- Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng hoặc Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng hoạt động chuyên trách;
- Phụ trách Tuyên giáo;
- Phụ trách Tổ chức Đảng;
- Phụ trách Dân vận;
- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc;
- Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ;
- Trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố;
- Bí thư chi bộ thôn, bí thư chi bộ tổ dân phố.
b) Nhóm 2: Hệ số 0,7 gồm 08 chức danh:
- Phó Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ;
- Phó Chủ tịch Hội Nông dân;
- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
- Phó Bí thư Đoàn thanh niên;
- Cán bộ Dân số, Gia đình và Trẻ em;
- Cán bộ Kế hoạch - Giao thông - Thuỷ lợi - Nông lâm ngư nghiệp;
- Cán bộ Lao động Thương binh và Xã hội;
- Cán bộ Văn hoá - Thông tin - Thể thao.
c) Nhóm 3: Hệ số 0,5 gồm 04 chức danh:
- Chủ tịch Hội chữ thập đỏ;
- Chủ tịch Hội người cao tuổi;
- Công an viên thôn.
d) Nhóm 4: Hệ số 1,1 gồm 02 chức danh:
- Phó Công an;
- Riêng chức danh Phó Xã đội trong khi chờ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Dân quân tự vệ thì tạm thời hưởng hệ số phụ cấp 1,1.
4. Việc bố trí cán bộ kiêm nhiệm các chức danh cán bộ không chuyên trách được hưởng 35% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm.
5. Thời gian hưởng chế độ phụ cấp từ ngày 01 tháng 01 năm 2008.
Điều 2. Nghị quyết này thay cho Nghị quyết số 9g/2007/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh tăng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
Giao Uỷ ban Nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết. Giao Thường trực Hội đồng Nhân dân, các Ban Hội đồng Nhân dân và các đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh phối hợp với Ban thường trực Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tăng cường giám sát, kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khoá V, kỳ họp thứ 9 thông qua và thay thế Nghị quyết số 3f/2004/NQ-HĐND5 của Hội đồng Nhân dân tỉnh khóa V ngày 10 tháng 12 năm 2004./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và phân cấp nhiệm vụ chi thực hiện công tác dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Nghị quyết 3f/2004/NQ-HĐND5 về sắp xếp bố trí và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ thôn, tổ dân phố do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Quyết định 1102/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5 Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 6 Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 1166/QĐ-UBND năm 2012 về mức phụ cấp cho cán bộ, công chức, cán bộ không chuyên trách và ấp, tổ nhân dân thuộc xã xây dựng nông thôn mới do do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 832/QĐ-CTUBND năm 2011 nâng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách làm công tác phòng, chống tệ nạn xã hội tại 20 xã, phường, thị trấn trọng điểm do tỉnh Bình Định ban hành
- 3 Quyết định 71/2011/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với phó thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh; quy định phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ, công chức cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, bản khu phố khi kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở cấp xã và thôn, bản, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4 Quyết định 2940/2007/QĐ-UBND về việc điều chỉnh tăng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5 Nghị định 184/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Dân quân tự vệ
- 6 Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 1 Quyết định 2940/2007/QĐ-UBND về việc điều chỉnh tăng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Quyết định 71/2011/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với phó thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh; quy định phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ, công chức cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, bản khu phố khi kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở cấp xã và thôn, bản, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3 Quyết định 1166/QĐ-UBND năm 2012 về mức phụ cấp cho cán bộ, công chức, cán bộ không chuyên trách và ấp, tổ nhân dân thuộc xã xây dựng nông thôn mới do do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Quyết định 832/QĐ-CTUBND năm 2011 nâng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách làm công tác phòng, chống tệ nạn xã hội tại 20 xã, phường, thị trấn trọng điểm do tỉnh Bình Định ban hành
- 5 Nghị quyết 3f/2004/NQ-HĐND5 về sắp xếp bố trí và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ thôn, tổ dân phố do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6 Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7 Quyết định 1102/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8 Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018