ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2940/2007/QĐ-UBND | Huế, ngày 28 tháng 12 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH TĂNG MỨC PHỤ CẤP CHO CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; Thông tư Liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 14/5/2004 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thi hành Nghị định số 121/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 9m/2007/NQ/HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2007 của HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế khóa V, kỳ họp thứ 9;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 89/TTr-SNV ngày 24/12/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh tăng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn tỉnh Thừa Thiên Huế, như sau:
1. Mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn được tính hệ số theo lương cơ bản của cán bộ, công chức và được điều chỉnh tương ứng theo quy định của Nhà nước.
2. Số lượng, chức danh cán bộ không chuyên trách và mức phụ cấp theo các nhóm cụ thể như sau:
a) Nhóm 1: Hệ số 1,0. Gồm 09 chức danh:
- Chánh Văn phòng Đảng uỷ hoặc cán bộ Văn phòng cấp uỷ;
- Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng hoặc Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng hoạt động chuyên trách;
- Phụ trách Tuyên giáo;
- Phụ trách Tổ chức Đảng;
- Phụ trách Dân vận;
- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc;
- Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ;
- Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố;
- Bí thư Chi bộ thôn, Bí thư Chi bộ Tổ dân phố;
b) Nhóm 2: Hệ số 0,7. Gồm 08 chức danh:
- Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
- Phó Chủ tịch Hội Nông dân,
- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh,
- Phó Bí thư Đoàn Thanh niên;
- Cán bộ Dân số Gia đình và Trẻ em;
- Cán bộ Kế hoạch - Giao thông - Thuỷ lợi - Nông lâm ngư nghiệp;
- Cán bộ Lao động Thương binh và Xã hội;
- Cán bộ Văn hoá - Thông tin - Thể thao;
c) Nhóm 3: Hệ số 0,5. Gồm 04 chức danh:
- Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
- Chủ tịch Hội Người cao tuổi;
- Công an viên thôn;
d) Nhóm 4: Hệ số 1,1. Gồm 02 chức danh:
- Phó Trưởng Công an;
3. Việc bố trí cán bộ kiêm nhiệm các chức danh cán bộ không chuyên trách được hưởng 35% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm.
4. Thời gian hưởng chế độ phụ cấp thực hiện từ ngày 01/01/2008.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2008 và thay thế Quyết định số 4318/QĐ-UB ngày 21/12/2004 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc các sở, ngành liên quan, Chủ tịch UBND thành phố Huế, Chủ tịch UBND các huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 4318/QĐ-UB năm 2004 quy định chức danh và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Quy định một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và phân cấp nhiệm vụ chi thực hiện công tác dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Quyết định 1102/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5 Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 6 Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 1 Nghị quyết 9m/2007/NQ-HĐND điều chỉnh tăng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Quyết định 54/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ thôn, tổ dân phố tại Quyết định 18/2005/QĐ-UB do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3 Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 1 Quyết định 4318/QĐ-UB năm 2004 quy định chức danh và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Nghị quyết 9m/2007/NQ-HĐND điều chỉnh tăng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Quyết định 54/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ thôn, tổ dân phố tại Quyết định 18/2005/QĐ-UB do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4 Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5 Quyết định 1102/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6 Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018