Thủ tục hành chính: Nhập Quốc tịch Việt Nam - Long An
Thông tin
Số hồ sơ: | T-LAN-165580-TT |
Cơ quan hành chính: | Long An |
Lĩnh vực: | Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Chủ Tịch nước |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Bộ Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tư Pháp |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Công an tỉnh; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | 55 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ (không tính thời gian chuyển Bộ Tư pháp) |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Quyết định cho nhập Quốc tịch Việt Nam |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Đương sự nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp (151 Nguyễn Đình Chiểu, phường 1, thành phố Tân An, Long An) |
Bước 2: | Kiểm tra hồ sơ:
- Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thu lệ phí và viết phiếu hẹn trả kết quả giao cho người nộp hồ sơ - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để đương sự hoàn chỉnh hồ sơ |
Bước 3: | Phòng nghiệp vụ thẩm tra, xác minh, tổng hợp hồ sơ, đề xuất ý kiến giải quyết; Giám đốc Sở Tư pháp báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ trình UBND tỉnh; Nếu đủ điều kiện cho nhập Quốc tịch Việt Nam thì chuyển Bộ Tư pháp trình xem xét Chủ tịch nước quyết định; nếu không đủ điều kiện thì UBND tỉnh ký văn bản trả lời |
Bước 4: | Đương sự nộp phiếu hẹn và nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần . Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút . Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài có trong các hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này phải được dịch sang tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Điều kiện: 1. Công dân nước ngoài và người không Quốc tịch đang thường trú ở Việt Nam có đơn xin nhập Quốc tịch Việt Nam thì có thể được nhập Quốc tịch Việt Nam, nếu có đủ các điều kiện sau đây: a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam b) Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam c) Biết tiếng Việt đủ để hoà nhập vào cộng đồng Việt Nam d) Đã thường trú ở Việt Nam từ 5 năm trở lên tính đến thời điểm xin nhập Quốc tịch Việt Nam đ) Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam 2. Người xin nhập Quốc tịch Việt Nam có thể được nhập Quốc tịch Việt Nam mà không phải có các điều kiện quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều này, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây: a) Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam b) Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam c) Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 3. Người nhập Quốc tịch Việt Nam thì phải thôi Quốc tịch nước ngoài, trừ những người quy định tại khoản 2 Điều này, trong trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép 4. Người xin nhập Quốc tịch Việt Nam phải có tên gọi Việt Nam. Tên gọi này do người xin nhập Quốc tịch Việt Nam lựa chọn và được ghi rõ trong Quyết định cho nhập Quốc tịch Việt Nam 5. Người xin nhập Quốc tịch Việt Nam không được nhập Quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam Người xin nhập Quốc tịch Việt Nam theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam phải là người đang thường trú tại Việt Nam và được cơ quan công an có thẩm quyền của Việt Nam cấp thẻ thường trú. Thời gian thường trú tại Việt Nam của người xin nhập Quốc tịch Việt Nam được tính từ ngày người đó được cấp thẻ thường trú. Khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam của người xin nhập Quốc tịch Việt Nam được chứng minh bằng tài sản, nguồn thu nhập hợp pháp của người đó hoặc sự bảo lãnh của tổ chức, cá nhân tại Việt Nam |
Chưa có văn bản! |
Giấy tờ có trong hồ sơ xin nhập, xin trở lại, xin thôi Quốc tịch Việt Nam và trong việc giải quyết các việc khác về Quốc tịch Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được hợp pháp hoá lãnh sự, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn xin nhập Quốc tịch Việt Nam |
Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế |
Bản khai lý lịch |
Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập Quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập Quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ |
Giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt |
Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian thường trú ở Việt Nam |
Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam |
Số bộ hồ sơ: 3 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn xin nhập Quốc tịch Việt Nam: Mẫu TP/QT-2010-ĐXNQT.1
Tải về |
1. Thông tư 08/2010/TT-BTP hướng dẫn mẫu giấy tờ và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch do Bộ Tư pháp ban hành |
Tờ khai lý lịch: Mẫu TP/QT-2010-TKLL
Tải về |
1. Thông tư 08/2010/TT-BTP hướng dẫn mẫu giấy tờ và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch do Bộ Tư pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí nhập Quốc tịch Việt Nam | 3.000.000 đồng/lần |
1. Thông tư 146/2009/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Nhập Quốc tịch Việt Nam - Long An
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!