Thủ tục hành chính: Nhập quốc tịch Việt Nam - Ninh Bình
Thông tin
Số hồ sơ: | T-NBI-054620-TT |
Cơ quan hành chính: | Ninh Bình |
Lĩnh vực: | Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Chủ tịch nước |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không có |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tư pháp |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Công an tỉnh; Các cơ quan chuyên môn khác (nếu cần thiết) |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | Thời hạn giải quyết tại tỉnh: 4 tháng, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ - 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và thu lệ phí, Sở Tư pháp có văn bản gửi Công an tỉnh; 30 ngày tiếp theo, Sở Tư pháp phải thẩm tra hồ sơ, đối chiếu lời khai, chứng nhận và giấy tờ của đương sự với các điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam; - Trong thời hạn 60 ngày đối với Công an cấp tỉnh và 30 ngày đối với các cơ quan chuyên môn khác, kể từ ngày nhận được yêu cầu của Sở Tư pháp, các cơ quan này phải tiến hành thẩm tra theo chức năng chuyên ngành và trả lời bằng văn bản cho Sở Tư pháp; Ngay sau ngày nhận được kết quả thẩm tra của Công an cấp tỉnh và các cơ quan chuyên môn khác, Sở Tư pháp dự thảo văn bản, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, kết luận và ký văn bản đề nghị Bộ Tư pháp. Thời gian giải quyết tại cơ quan Trung ương - Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Cơ quan ngoại giao, lãnh sự Việt Nam, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ và nếu xét thấy hồ sơ đã hoàn tất, đương sự là người có đủ điều kiện được nhập quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật, thì có văn bản báo cáo Thủ tướng Chính phủ để được ủy quyền ký Tờ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định; Trong trường hợp xét thấy hồ sơ chưa hoàn tất hoặc có vấn đề cần làm rõ trong hồ sơ, Bộ Tư pháp có văn bản yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn tất hồ sơ hoặc thẩm tra bổ sung( Trong trường hợp này thì thời hạn là 75 ngày); Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu của Bộ Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải hoàn tất hồ sơ hoặc làm rõ những vấn đề được yêu cầu và trả lời bằng văn bản cho Bộ Tư pháp; Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ, hoặc trong trường hợp cần thiết, thì kể từ ngày nhận được Giấy xác nhận thôi quốc tịch nước ngoài của đương sự, Bộ Tư pháp hoàn tất hồ sơ; Bộ trưởng Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ, ký Tờ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Quyết định hành chính |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Nộp hồ sơ: | Công dân yêu cầu trực tiếp tại Phòng Hành chính Tư pháp và Bổ trợ Tư pháp của Sở Tư pháp, từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).
Cán bộ Sở Tư pháp hướng dẫn công dân thực hiện. |
Xuất trình giấy tờ: | Khi đến thực hiện, yêu cầu đương sự xuất trình:
- Hộ chiếu; - Thẻ thường trú, thẻ tam trú hoặc giấy chứng nhận tạm trú. |
Nhận hồ sơ và giải quyết: | Cán bộ Sở Tư pháp nhận hồ sơ và thu lệ phí, nghiên cứu hồ sơ, có văn bản gửi cơ quan Công an tỉnh để thẩm tra về nhân thân, trường hợp xét thấy cần thẩm tra bổ sung về các điều kiện thực tế của người xin nhập quốc tịch Việt Nam thì phối hợp với các cơ quan chuyên môn thực hiện. Sau khi có kết quả trả lời của các cơ quan trên, cán bộ Sở Tư pháp tiến hành thẩm tra hồ sơ, đối chiếu lời khai, chứng nhận và giấy tờ của đương sự với các điều kiện nhập quốc tịch, dự thảo văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, kết luận và ký văn bản đề nghị Bộ Tư pháp kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy hồ sơ đã hoàn tất, thì Bộ Tư pháp có văn bản báo cáo Thủ tướng Chính phủ để được uỷ quyền ký Tờ trình trình Chủ tịch nước xem xét quyết định. |
Trả kết quả: | Trả kết quả tại Phòng Hành chính Tư pháp và Bổ trợ Tư pháp của Sở Tư pháp |
Thành phần hồ sơ
Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (theo mẫu) |
Bản sao Giấy khai sinh hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế, kể cả của con chưa thành niên, nếu đồng thời xin nhập quốc tịch cho người đó |
Bản khai lý lịch (theo mẫu do Bộ Tư pháp quy định) |
Phiếu xác nhận lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, nơi đương sự thường trú, cấp; trong trường hợp đương sự không thường trú ở Việt Nam thì nộp phiếu xác nhận lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà đương sự là công dân thường trú, cấp |
Giấy chứng nhận trình độ tiếng Việt, bao gồm cả hiểu biết về văn hoá, lịch sử và pháp luật của Việt Nam theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tư pháp |
Giấy xác nhận về thời gian đã thường trú liên tục ở Việt Nam do Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đương sự thường trú, cấp; nếu trước đây đương sự thường trú ở địa phương khác, thì còn phải có giấy xác nhận về thời gian đã thường trú do Ủy ban nhân dân cấp xã của địa phương đó cấp |
Giấy xác nhận về chỗ ở, việc làm, thu nhập hợp pháp hoặc tình trạng tài sản tại Việt Nam do Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đương sự thường trú, cấp |
Bản cam kết về việc từ bỏ quốc tịch nước ngoài (nếu có) khi được nhập quốc tịch Việt Nam.
Trường hợp mặc nhiên mất quốc tịch nước ngoài khi được nhập quốc tịch Việt Nam thì Bản cam kết trên được thay bằng giấy xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước mà đương sự là công dân về việc pháp luật của nước đó quy định mặc nhiên mất quốc tịch trong trường hợp này. Trong trường hợp đặc biệt, khi người xin nhập quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài của họ thì không phải nộp Bản cam kết nhưng phải làm đơn xin giữ quốc tịch nước ngoài, trong đơn phải nêu rõ lý do xin giữ quốc tịch nước ngoài và cam kết việc giữquốc tịch nước ngoài không cản trở việc thực hiện quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân Việt Nam. |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
- Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (dùng cho cá nhân): TP/QT-1999-A.1a
Tải về |
1. Quyết định 60/1999/QĐ-TP-QT về mẫu giấy tờ về quốc tịch Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tư Pháp ban hành |
- Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (dùng cho gia đình):TP/QT-1999-A.1b
Tải về |
1. Quyết định 60/1999/QĐ-TP-QT về mẫu giấy tờ về quốc tịch Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tư Pháp ban hành |
Bản khai lý lịch
Tải về |
1. Quyết định 60/1999/QĐ-TP-QT về mẫu giấy tờ về quốc tịch Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tư Pháp ban hành |
Đơn xin giữ quốc tịch nước ngoài
Tải về |
1. Quyết định 60/1999/QĐ-TP-QT về mẫu giấy tờ về quốc tịch Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tư Pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí nhập quốc tịch Việt Nam | 2.000.000đ |
1. Thông tư liên tịch 08/1998/BTC-BTP-BNG về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí giải quyết việc nhập, trở lại, thôi quốc tịch Việt Nam và cấp giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam, giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp - Bộ Ngoại giao ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Nhập quốc tịch Việt Nam - Ninh Bình
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!