Thủ tục hành chính: Trở lại quốc tịch Việt Nam - Ninh Bình
Thông tin
Số hồ sơ: | T-NBI-058004-TT |
Cơ quan hành chính: | Ninh Bình |
Lĩnh vực: | Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Chủ tịch nước |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không có |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tư pháp |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Công an tỉnh; Các cơ quan chuyên môn khác (nếu cần thiết) |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | 1. Thời gian giải quyết tại tỉnh (2 tháng) - Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và thu lệ phí, Sở Tư pháp có văn bản gửi Công an cấp tỉnh; Trong thời hạn 15 ngày tiếp theo, Sở Tư pháp phải thẩm tra hồ sơ, đối chiếu lời khai, chứng nhận và giấy tờ của đương sự với các điều kiện trở lại quốc tịch Việt Nam; Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu của Sở Tư pháp, Công an cấp tỉnh và các cơ quan chuyên môn khác phải tiến hành thẩm tra theo chức năng chuyên ngành và trả lời bằng văn bản cho Sở Tư pháp; Ngay sau ngày nhận được kết quả thẩm tra của Công an cấp tỉnh và các cơ quan chuyên môn khác, Sở Tư pháp dự thảo văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, kết luận và ký văn bản đề nghị Bộ Tư pháp. 2. Thời hạn giải quyết tại cơ quan Trung ương - Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Cơ quan ngoại giao, lãnh sự Việt Nam, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ và nếu xét thấy hồ sơ đã hoàn tất, đương sự là người có đủ điều kiện được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật, thì có văn bản báo cáo Thủ tướng Chính phủ để được ủy quyền ký Tờ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định; Trong trường hợp xét thấy hồ sơ chưa hoàn tất hoặc có vấn đề cần làm rõ trong hồ sơ, Bộ Tư pháp có văn bản yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn tất hồ sơ hoặc thẩm tra bổ sung (Trong trường hợp này thì thời hạn là 60 ngày); Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu của Bộ Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải hoàn tất hồ sơ hoặc thẩm tra bổ sung và trả lời bằng văn bản cho Bộ Tư pháp. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tư pháp hoàn tất hồ sơ; Bộ trưởng Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ ký Tờ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Quyết định hành chính |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Nộp hồ sơ: | Đương sự yêu cầu trực tiếp tại Phòng Hành chính Tư pháp và Bổ trợ Tư pháp của Sở Tư pháp, từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).
Cán bộ Sở Tư pháp hướng dẫn công dân thực hiện. |
Xuất trình giấy tờ: | Khi đến thực hiện, yêu cầu đương sự xuất trình:
- Hộ chiếu; - Thẻ thường trú, thẻ tam trú hoặc giấy chứng nhận tạm trú. |
Nhận hồ sơ và giải quyết: | Cán bộ Sở Tư pháp nhận hồ sơ và thu lệ phí, có văn bản gửi cơ quan Công an tỉnh để thẩm tra về nhân thân, trường hợp xét thấy cần thẩm tra bổ sung về các điều kiện thực tế của người xin trở lại quốc tịch Việt Nam thì phối hợp với các cơ quan chuyên môn thực hiện. Sau khi có kết quả trả lời của các cơ quan trên, cán bộ Sở Tư pháp tiến hành thẩm tra hồ sơ, đối chiếu lời khai, chứng nhận và giấy tờ của đương sự với các điều kiện trở lại quốc tịch Việt Nam, dự thảo văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, kết luận và ký văn bản đề nghị Bộ Tư pháp kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy hồ sơ đã hoàn tất, thì Bộ Tư pháp có văn bản báo cáo Thủ tướng Chính phủ để được uỷ quyền ký Tờ trình trình Chủ tịch nước xem xét quyết định. |
Trả kết quả: | Trả kết quả tại Phòng Hành chính Tư pháp và Bổ trợ Tư pháp của Sở Tư pháp |
Thành phần hồ sơ
Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam (theo mẫu) |
Bản khai lý lịch (theo mẫu do Bộ Tư pháp quy định) |
Phiếu xác nhận lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà đương sự là công dân hoặc thường trú, cấp |
Giấy tờ hoặc tài liệu chứng minh đương sự đã từng có quốc tịch Việt Nam |
Ngoài các giấy tờ quy định trên, đương sự còn phải nộp một trong các giấy tờ sau:
- Giấy xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự Việt Nam hoặc của Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài về việc đương sự đã nộp đơn xin hồi hương về Việt Nam; - Giấy tờ hoặc tài liệu chứng minh đương sự có vợ, chồng, con, cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam; - Giấy tờ hoặc tài liệu chứng minh đương sự đã được Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam tặng thưởng Huân chương, Huy chương, danh hiệu cao quý hoặc xác nhận đương sự có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam; - Giấy tờ hoặc tài liệu chứng minh việc trở lại quốc tịch Việt Nam của đương sự sẽ có lợi cho sự phát triển kinh tế, xã hội, khoa học, an ninh quốc phòng của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Bản khai lý lịch
Tải về |
1. Quyết định 60/1999/QĐ-TP-QT về mẫu giấy tờ về quốc tịch Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tư Pháp ban hành |
Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam (dùng cho cá nhân) Mẫu TP/QT-1999-B.1a
Tải về |
1. Quyết định 60/1999/QĐ-TP-QT về mẫu giấy tờ về quốc tịch Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tư Pháp ban hành |
Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam (dùng cho gia đình) Mẫu TP/QT-1999-B.1b
Tải về |
1. Quyết định 60/1999/QĐ-TP-QT về mẫu giấy tờ về quốc tịch Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tư Pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí nhập quốc tịch Việt Nam | 2.000.000đ |
1. Thông tư liên tịch 08/1998/BTC-BTP-BNG về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí giải quyết việc nhập, trở lại, thôi quốc tịch Việt Nam và cấp giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam, giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp - Bộ Ngoại giao ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Nhập quốc tịch Việt Nam - Ninh Bình |
2. Cấp Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam - Ninh Bình |
3. Cấp Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam - Ninh Bình |
Lược đồ Trở lại quốc tịch Việt Nam - Ninh Bình
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!