Thủ tục hành chính: Nhập Quốc tịch Việt Nam - Tây Ninh
Thông tin
Số hồ sơ: | T-TNI-042668-TT |
Cơ quan hành chính: | Tây Ninh |
Lĩnh vực: | Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Chủ tịch nước |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Bộ Trưởng Bộ Tư pháp |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tư pháp |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Công an, Ủy ban nhân dân tỉnh |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | 8 tháng |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Quyết định hành chính |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Thành phần hồ sơ
Đơn xin nhập Quốc tịch Việt Nam |
Bản sao Giấy khai sinh hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế, kể cả của con chưa thành niên, nếu đồng thời xin nhập Quốc tịch cho người đó |
Bản khai lý lịch |
Phiếu xác nhận lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, nơi đương sự thường trú cấp, trong trường hợp đương sự không thuờng trú ở Việt Nam thì nộp phiếu xác nhận lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nuớc mà đương sự là công dân hoặc thường trú cấp |
Giấy chứng nhận trình độ tiếng Việt, bao gồm cả hiểu biết về văn hóa, lịch sử và pháp luật Việt Nam theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tư pháp |
Giấy xác nhận về thời gian đã thường trú liên tục ở Việt Nam do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, nơi đương sự thường trú cấp; nếu trước đây đương sự thường trú ở địa phương khác, thì còn phải có giấy xác nhận về thời gian đã thường trú do Ủy ban nhân dân cấp xã của địa phương đó cấp |
Giấy xác nhận về chổ ở, việc làm, thu nhập hợp pháp hoặc tình trạng tài sản tại Việt Nam do Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đương sự thường trú cấp |
Bản cam kết về việc từ bỏ quốc tịch nước ngòai (nếu có) khi được nhập Quốc tịch Việt Nam. Trường hợp mặc nhiên mất Quốc tịch nước ngoài khi được nhập Quốc tịch Việt Nam thì bản cam kết trên được thay bằng giấy xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước mà đương sự là công dân về việc pháp luật của nước đó qui định mặc nhiên mất Quốc tịch trong trường hợp này. Trong trường hợp đặc biệt, khi người xin nhập quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài của họ theo qui định tại khoản 3 Điều 20 của Luật Quốc tịch Việt Nam, thì không phải nộp giấy tờ quy định tại điểm này, nhưng phải làm đơn xin giữ quốc tịch nước ngòai theo mẫu do Bộ Tư pháp quy định; trong đơn phải nêu rõ lý do xin giữ quốc tịch nước ngòai và cam kết việc giữ quốc tịch nước ngòai không cản trở việc thực hiện quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân Việt Nam |
Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải có tên gọi Việt Nam; tên gọi Việt Nam phải được ghi rõ trong đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam |
Số bộ hồ sơ: 4 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam
Tải về |
1. Quyết định 60/1999/QĐ-TP-QT về mẫu giấy tờ về quốc tịch Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tư Pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí nhập quốc tịch Việt Nam | 2.000.000đ/ trường hợp |
1. Thông tư liên tịch 08/1998/BTC-BTP-BNG về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí giải quyết việc nhập, trở lại, thôi quốc tịch Việt Nam và cấp giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam, giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp - Bộ Ngoại giao ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Trở lại quốc tịch Việt Nam - Tây Ninh |
2. Thôi quốc tịch Việt Nam - Tây Ninh |
Lược đồ Nhập Quốc tịch Việt Nam - Tây Ninh
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!