Thủ tục hành chính: Phê duyệt Báo cáo Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) - Hải Phòng
Thông tin
Số hồ sơ: | T-HPG-151854-TT |
Cơ quan hành chính: | Hải Phòng |
Lĩnh vực: | Môi trường |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân thành phố |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Các Sở, ngành có liên quan, các chuyên gia có trình độ, chuyên môn phù hợp với nội dung, tính chất của dự án |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | 30 ngày làm việc (Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Nộp hồ sơ: | Chủ dự án nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường |
Tiếp nhận: | Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ, ghi phiếu hẹn ngày trả kết quả, vào Sổ tiếp nhận hồ sơ, chuyển Phòng Quản lý môi trường thụ lý |
Kiểm tra hồ sơ: | Phòng Quản lý môi trường có trách nhiệm nghiên cứu hồ sơ đề xuất yêu cầu bổ sung hồ sơ trong trường hợp chưa đạt yêu cầu. Nếu hồ sơ đạt yêu cầu, dự thảo Tờ trình trình Giám đốc Sở ký, trình Uỷ ban nhân dân thành phố ra quyết định thành lập Hội đồng thẩm định. |
Thông báo kết quả thẩm định: | Sau khi có quyết định thành lập Hội đồng thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức Hội đồng thẩm định. Đại diện có thẩm quyền của Chủ đầu tư đến báo cáo tại Hội đồng. Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản thông báo về kết quả của Hội đồng thẩm định. |
Xử lý hồ sơ: | Trường hợp thẩm định đạt yêu cầu, Phòng Quản lý môi trường hoàn tất hồ sơ, thảo tờ trình, trình Giám đốc Sở báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt. Trong trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Chủ dự án tiếp tục chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu của cơ quan tổ chức thẩm định. |
Hoàn tất thủ tục: | Khi có quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Phòng quản lý môi trường hoàn tất thủ tục hồ sơ và soạn thảo văn bản hướng dẫn sau khi có Báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt cho chủ dự án trình Giám đốc Sở ký. |
Nhận kết quả: | Chủ dự án đến nộp lệ phí tại Phòng Kế toán Sở Tài nguyên và Môi trường; nhận Quyết định và Báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt tại Bộ phận nhận và trả kết quả |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Các dự án phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Tất cả các Dự án, công trình quan trọng quốc gia trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư theo Nghị quyết số 66/2006/NQ11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 của Quốc hội; Dự án có sử dụng một phần hoặc toàn bộ diện tích đất khu bảo tồn thiên nhiên, vườn Quốc gia, các khu di tích lịch sử - văn hoá, di sản thế giới, khu dự trữ sinh quyển, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc chưa được xếp hạng nhưng được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định bảo vệ; Dự án có nguy cơ ảnh hưởng xấu trực tiếp đến nguồn nước lưu vực sông, vùng ven biển, vùng có hệ sinh thái được bảo vệ. |
|
Nhóm các dự án chế biến gỗ, sản xuất thủy tinh, gốm sứ
- Dự án chế biến gỗ: Công suất thiết kế từ 5.000 m3/năm trở lên; - Dự án sản xuất ván ép: Công suất thiết kế từ 100.000 m2/năm trở lên; - Dự án sản xuất đồ mộc gia dụng: Công suất thiết kế từ 10.000 sản phẩm/năm trở lên; - Dự án sản xuất hàng mỹ nghệ: Công suất thiết kế từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên; - Dự án sản xuất thủy tinh, gốm sứ: Công suất thiết kế từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên; - Dự án sản xuất sứ vệ sinh: Công suất thiết kế từ 10.0000 sản phẩm/năm trở lên; - Dự án sản xuất gạch men: Công suất thiết kế từ 1.000.000m2/năm trở lên; - Dự án sản xuất bóng đèn, phích nước: Công suất thiết kế từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên. |
|
Nhóm các dự án chế biến nông sản
- Dự án sản xuất thuốc lá: Công suất thiết kế từ 30.000 bao/năm trở lên; - Dự án chế biến nguyên liệu thuốc lá: Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; - Dự án chế biến nông sản ngũ cốc: Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; - Dự án xay xát, chế biến gạo: Công suất thiết kế từ 20.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; - Dự án chế biến tinh bột sắn: Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; - Dự án chế biến hạt điều: Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; - Dự án chế biến chè: Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; - Dự án chế biến cà phê: Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với phương pháp chế biến ướt; từ 10.000 tấn sản phẩm/ năm trở lên đối với phương pháp chế biến khô; từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan. |
|
Nhóm các dự án chế biến thực phẩm, nước giải khát
- Dự án chế biến thực phẩm: Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; - Dự án giết mổ gia súc, gia cầm: Công suất thiết kế từ 1.000 gia súc/ngày trở lên; 10.000 gia cầm/ngày trở lên; - Dự án chế biến thuỷ sản: Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; - Dự án sản xuất đường: Công suất thiết kế từ 20.000 tấn đường/năm trở lên; - Dự án sản xuất cồn, rượu: Công suất thiết kế từ 100.000 lít sản phẩm/năm trở lên; - Dự án sản xuất bia, nước giải khát: Công suất thiết kế từ 500.000 lít sản phẩm/năm trở lên; - Dự án sản xuất bột ngọt: Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; - Dự án chế biến sữa: Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; - Dự án chế biến dầu ăn: Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; - Dự án sản xuất bánh, kẹo: Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; - Dự án sản xuất nước đá: Công suất thiết kế từ 3000 cây đá/ngày đêm (loại 50 kg/cây) hoặc từ 150.000 kg nước đá/ngày đêm trở lên. |
|
Nhóm các dự án chế biến và chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản
- Dự án chế biến thức ăn gia súc, gia cầm, thức ăn thủy sản: Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; - Dự án chế biến phụ phẩm thủy sản: Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm /năm trở lên; - Dự án chế biến bột cá: Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm /năm trở lên; - Dự án nuôi trồng thuỷ sản (thâm canh/bán thâm canh: Diện tích mặt nước từ 10 ha trở lên; - Dự án nuôi trồng thuỷ sản quảng canh: Diện tích mặt nước từ 50 ha trở lên; - Tất cả Dự án nuôi trồng thuỷ sản trên cát; - Dự án chăn nuôi gia súc tập trung: Từ 1.000 đầu gia súc trở lên; - Dự án chăn nuôi gia cầm tập trung: Từ 20.000 đầu gia cầm trở lên; đối với đà điểu từ 200 con trở lên; đối với chim cút từ 100.000 con trở lên. |
|
Nhóm các dự án điện tử, viễn thông
- Dự án xây dựng trạm phát, trạm thu - phát vô tuyến: Công suất thiết kế từ 2 KW trở lên; - Dự án sản xuất các thiết bị điện, điện tử: Công suất thiết kế từ 10.000 thiết bị/năm trở lên; - Dự án sản xuất linh kiện điện, điện tử: Công suất thiết kế từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên; - Dự án xây dựng tuyến viễn thong: Chiều dài từ 100 km trở lên; - Tất cả các Dự án sản xuất cáp viễn thông. |
|
Nhóm các dự án khác
- Tất cả các Dự án thuộc da; Dự án sản xuất các thiết bị, sản phẩm chữa cháy; - Dự án chế biến mủ cao su: Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; - Dự án chế biến cao su: Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; - Dự án sản xuất giầy dép: Công suất thiết kế từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên; - Dự án sản xuất săm lốp cao su các loại: Công suất thiết kế từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên đối với ô tô, máy kéo; từ 100.000 sản phẩm/năm trở lên đối với xe đạp, xe máy; - Dự án sản xuất ắc quy, pin: Công suất thiết kế từ 50.000 KWh/năm trở lên hoặc từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên; - Dự án sản xuất ga CO2 chiết nạp hóa lỏng: Công suất thiết kế từ 3.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; - Dự án khác, cải tạo, nâng cấp, mở rộng: Có tính chất, quy mô, công suất tương đương với dự án trên trừ Tất cả Dự án xây dựng đường ô tô cao tốc, đường ô tô từ cấp I đến cấp III; Dự án cải tạo, nâng cấp đường ô tô cao tốc, đường ô tô từ cấp I đến cấp III có chiều dài từ 50 km trở lên. |
|
Nhóm các dự án sản xuất giấy và văn phòng phẩm
- Dự án sản xuất bột giấy và giấy (từ nguyên liệu): Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm năm trở lên; - Dự án sản xuất giấy từ bột giấy, tái chế: Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm năm trở lên; - Dự án sản xuất văn phòng phẩm: Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên. |
|
Nhóm các dự án sản xuất vật liệu xây dựng
- Dự án sản xuất xi măng: Công suất thiết kế từ 300.000 tấn xi măng/năm trở lên; - Dự án để nghiền clinker sản xuất xi măng: Công suất thiết kế từ 1.000.000 tấn xi măng/năm trở lên; - Dự án sản xuất gạch, ngói: Công suất thiết kế từ 10.000.000 viên quy chuẩn /năm trở lên; - Dự án sản xuất vật liệu xây dựng khác: Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên. |
|
Nhóm các dự án về cơ khí, luyện kim
- Dự án luyện kim đen, luyện kim màu: Công suất thiết kế từ 3.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; - Dự án cán thép: Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; - Dự án đóng mới, sửa chữa tàu thuỷ: Tầu trọng tải từ 1.000 DWT trở lên; - Dự án đóng mới, sửa chữa, lắp ráp đầu máy toa xe, ô tô: Công suất thiết kế từ 500 phương tiện/năm trở lên; - Dự án sản xuất, lắp ráp, sửa chữa xe máy: Công suất thiết kế từ 10.000 phương tiện/năm trở lên; - Dự án cơ khí, chế tạo máy móc, thiết bị: Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên ; - Dự án mạ, phun phủ và đánh bóng kim loại: Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; - Dự án sản xuất nhôm định hình: Công suất thiết kế từ 2.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; - Tất cả Dự án sản xuất, sửa chữa vũ khí, khí tài, trang thiết bị kỹ thuật quân sự. |
|
Nhóm các dự án về dầu khí
- Tất cả các Dự án khai thác dầu, khí; Dự án lọc hoá dầu (trừ các dự án chiết nạp LPG, pha chế dầu nhờn); Dự án sản xuất sản phẩm hoá dầu (chất hoạt động bề mặt, chất hoá dẻo, metanol); Dự án xây dựng tuyến đường ống dẫn dầu, khí; Dự án xây dựng khu trung chuyển dầu, khí; - Dự án kho xăng dầu: Dung tích chứa từ 1.000 m3 trở lên. |
|
Nhóm các dư án về dệt nhuộm và may mặc
- Tất cả Dự án dệt có nhuộm; - Dự án dệt không nhuộm: Công suất từ 10.000.0000 m vải/năm trở lên; - Dự án sản xuất và gia công các sản phẩm may mặc có công đoạn giặt tẩy: Công suất thiết kế từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên; - Dự án sản xuất và gia công các sản phẩm may mặc không có công đoạn giặt tẩy: Công suất thiết kế từ 2.000.000 sản phẩm/năm trở lên; - Dự án giặt là công nghiệp: Công suất thiết kế 50.000 sản phẩm/năm trở lên; - Dự án sản xuất sợi tơ tầm và sợi nhân tạo: Công suất thiết kế 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
|
Nhóm các dự án về giao thông
- Tất cả các Dự án xây dựng đường ô tô cao tốc, đường ô tô từ cấp I đến cấp III; Dự án xây dựng cảng hàng không, sân bay; Dự án xây dựng đường sắt trên cao; - Dự án xây dựng công trình giao thông ngầm (đường xe điện ngầm, đường hầm): Chiều dài từ 500 m trở lên; - Dự án cải tạo, nâng cấp đường ô tô cao tốc, đường ô tô từ cấp I đến cấp III: Chiều dài từ 50 km trở lên; - Dự án xây dựng đường ô tô cấp IV: Chiều dài từ 100 km trở lên; - Dự án xây dựng đường sắt: Chiều dài từ 50 km trở lên; - Dự án xây dựng cáp treo: Chiều dài từ 500 m trở lên; - Dự án xây dựng các cầu vĩnh cửu trên đường bộ, đường sắt: Chiều dài từ 200 m trở lên (không kể đường dẫn); - Dự án xây những công trình giao thông: Đòi hỏi tái định cư từ 1.000 người trở lên; - Dự án xây dựng cảng sông, cảng biển: Tiếp nhận tàu trọng tải từ 1.000 DWT trở lên; - Dự án xây dựng cảng cá: Tiếp nhận tàu cá ra vào từ 100 lượt/ngày trở lên; - Dự án xây dựng bến xe khách: Diện tích từ 0,5 ha trở lên. - Dự án sản xuất bê tông nhựa nóng: Công suất thiết kế từ 30.000 tấn sản phẩm/năm trở lên. |
|
Nhóm các dự án về hóa chất, dược phẩm, mỹ phẩm
- Tất cả các Dự án sản xuất vắc xin; Dự án sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ, hoả cụ; Dự án sản xuất thuốc nổ công nghiệp; - Dự án sản xuất dược phẩm: Công suất thiết kế từ 50 tấn sản phẩm/năm trở lên; - Dự án sản xuất thuốc thú y: Công suất thiết kế từ 50 tấn sản phẩm/năm trở lên; - Dự án sản xuất hóa mỹ phẩm: Công suất thiết kế từ 50 tấn sản phẩm/năm trở lên; - Dự án sản xuất chất dẻo, các sản phẩm từ chất dẻo: Công suất thiết kế từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên; - Dự án sản xuất bao bì nhựa: Công suất thiết kế từ 2.000.000 sản phẩm/năm trở lên; - Dự án sản xuất sơn, hoá chất cơ bản : Công suất thiết kế từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên; - Dự án sản xuất chất tẩy rửa, phụ gia: Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; - Dự án sản xuất muối: Diện tích từ 100 ha trở lên. |
|
Nhóm các dự án về khai thác khoáng sản
- Dự án khai thác khoáng sản (trên đất liền) làm vật liệu xây dựng: Công suất khai thác từ 50.000 m3 vật liệu/năm trở lên; - Dự án khai thác khoáng sản làm vật liệu san lấp mặt bằng: Công suất khai thác từ 100.000 m3 vật liệu/năm trở lên; - Dự án khai thác, nạo vét tận thu khoáng sản lòng sông làm vật liệu xây dựng: Công suất từ 50.000 m3 vật liệu/năm trở lên; - Dự án khai thác khoáng sản rắn (không sử dụng hoá chất): Có khối lượng mỏ (bao gồm khoáng sản và đất đá thải) từ 100.000 m3/năm trở lên; - Tất cả Dự án khai thác, chế biến khoáng sản rắn có chứa các chất độc hại hoặc có sử dụng hoá chất; - Dự án chế biến khoáng sản rắn: Công suất thiết kế từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên hoặc Có lượng đất đá thải ra từ 500.000 tấn/năm trở lên đối với tuyển than; - Dự án khai thác nước dưới đất: Công suất khai thác từ 10.000 m3 nước/ngày đêm trở lên; - Dự án khai thác nước khoáng thiên nhiên (dưới đất hoặc lộ ra trên mặt đất) để đóng chai: Công suất khai thác từ 120 m3 nước/ngày đêm trở lên; - Dự án khai thác nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên (dưới đất hoặc lộ ra trên mặt đất) để làm dịch vụ (tắm, chữa bệnh và các mục đích khác): Công suất khai thác từ 500 m3 nước/ngày đêm trở lên; - Dự án khai thác nước mặt: Công suất khai thác từ 50.000 m3 nước/ngày đêm trở lên. |
|
Nhóm các dự án về năng lượng, phóng xạ
- Tất cả các dự án xây dựng lò phản ứng hạt nhân; Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có sử dụng chất phóng xạ hoặc phát sinh chất thải phóng xạ; Dự án điện nguyên tử, điện nhiệt hạch; - Dự án nhiệt điện: Công suất thiết kế từ 30 MW trở lên; - Dự án phong điện (sản xuất điện bằng sức gió): Diện tích từ 100 ha trở lên; - Dự án quang điện (điện mặt trời): Diện tích từ 100 ha trở lên; - Dự án thuỷ điện: Hồ chứa có dung tích từ 300.000 m3 nước trở lên; - Dự án xây dựng tuyến đường dây tải điện cao áp: Chiều dài từ 100 km trở lên; - Dự án sản xuất dây, cáp điện: Công suất từ 2000 tấn nhôm/năm trở lên (hoặc tương đương). |
|
Nhóm các dự án về thủy lợi, khai thác và trồng rừng
- Dự án công trình hồ chứa nước, hồ thuỷ lợi: Dung tích hồ chứa từ 300.000 m3 nước trở lên; - Dự án công trình thuỷ lợi: Bao phủ diện tích từ 200 ha trở lên; - Tất cả Dự án lấn biển; - Dự án kè bờ sông, bờ biển: Có chiều dài từ 1.000 m trở lên; - Dự án có khai thác hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng diện tích rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ chắn sóng, rừng đặc dụng: Diện tích từ 5 ha trở lên; - Dự án có khai thác hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng tự nhiên: Diện tích từ 20 ha trở lên; - Dự án trồng rừng và khai thác rừng: Trồng rừng diện tích từ 1.000 ha trở lên; khai thác rừng diện tích 200 ha trở lên; - Dự án xây dựng vùng trồng cây công nghiệp tập trung: cao su, sắn, mía, cà phê, ca cao, chè, hồ tiêu: Diện tích từ 100 ha trở lên; - Dự án xây dựng vùng trồng rau, hoa tập trung: Diện tích từ 100 ha trở lên. |
|
Nhóm các dự án về xây dựng
- Tất cả các Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, khu chế xuất, cụm làng nghề; Dự án xây dựng nghĩa trang (theo hình thức hung táng, hỏa táng và hình thức khác); Dự án xây dựng công trình ngầm; Dự án xây dựng công trình chiến đấu, trung tâm huấn luyện quân sự, trường bắn, cảng quốc phòng; Dự án xây dựng kho tàng quân sự; Dự án xây dựng khu kinh tế quốc phòng; Dự án xây dựng trại giam, trại tạm giam; - Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu đô thị, khu dân cư: Có diện tích từ 50 ha trở lên; - Dự án xây dựng siêu thị, chợ: Từ 200 điểm kinh doanh trở lên; - Dự án xây dựng trung tâm thể thao: Diện tích từ 10 ha trở lên; - Dự án xây dựng bệnh viện: Từ 50 giường bệnh trở lên; - Dự án xây dựng khách sạn, nhà nghỉ: Từ 100 phòng nghỉ trở lên; - Dự án xây dựng khu du lịch, vui chơi giải trí: Diện tích từ 10 ha trở lên; - Dự án xây dựng cơ sở dịch vụ du lịch (gồm cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất) tại các khu vực ven biển, trên các đảo: Lượng nước thải từ 1.000 m3/ngày đêm trở lên; - Dự án xây dựng sân gôn: Từ 18 lỗ trở lên; - Dự án xây dựng có tầng hầm: Tầng hầm sâu từ 10 m trở lên. |
|
Nhóm các dự án về xử lý chất thải
- Tất cả các Dự án tái chế, xử lý chất thải rắn các loại; Dự án xây dựng bãi chôn lấp chất thải công nghiệp, chất thải nguy hại; Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải công nghiệp tập trung không nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, cụm làng nghề; Dự án vệ sinh súc rửa tàu (các loại); Dự án phá dỡ tàu cũ (các loại); - Dự án xây dựng bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt: Quy mô cho từ 500 hộ dân trở lên hoặc quy mô cấp huyện; - Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập trung: Công suất thiết kế từ 1.000 m3 nước thải/ngày đêm trở lên; - Dự án thu mua và sơ chế phế liệu (kể cả phế liệu nhập khẩu): Công suất thiết kế từ 3.000 tấn /năm; |
|
Nhóm dự án sản xuất phân hóa học, thuốc bảo vệ thực vật
- Dự án sản suất phân hoá học: Công suất thiết kế từ 2.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; - Dự án kho hoá chất, thuốc bảo vệ thực vật: Sức chứa từ 2 tấn trở lên; - Dự án sản xuất thuốc bảo vệ thực vật: Tất cả; - Dự án sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật: Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; - Dự án sản xuất phân hữu cơ, phân vi sinh: Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên. |
Thành phần hồ sơ
Đơn xin thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường |
Hồ sơ pháp nhân (bản sao công chứng/chứng thực Quyết định thành lập tổ chức hoặc đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư…) |
Báo cáo Nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo đầu tư (bản sao công chứng) |
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: 07 bản chính |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Cấu trúc và yêu cầu nội dung của Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Tải về |
1. Thông tư 05/2008/TT-BTNMT hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Đơn đề nghị thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Tải về |
1. Thông tư 05/2008/TT-BTNMT hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Mẫu bìa và trang phụ bìa của Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Tải về |
1. Thông tư 05/2008/TT-BTNMT hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 1586/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hải Phòng do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Phê duyệt Báo cáo Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) - Hải Phòng
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Xác nhận việc thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu của Quyết định phê duyệt Đánh giá tác động môi trường - Hải Phòng
- 2 Thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung (ĐTM bổ sung) - Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 3 Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường - Hải Phòng
- 4 Phê duyệt Báo cáo Đánh giá tác động môi trường bổ sung - Hải Phòng
- 5 Xác nhận việc thực hiện các nội dung của Báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt Báo cáo Đánh giá tác động môi trường bổ sung - Hải Phòng