Thủ tục hành chính: Phê duyệt nội dung trước khi nhập khẩu cho các doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhập khẩu băng, đĩa ca nhạc, sân khấu - An Giang
Thông tin
Số hồ sơ: | T-AGI-221043-TT |
Cơ quan hành chính: | An Giang |
Lĩnh vực: | Văn hóa |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Sở Văn hoá, Thể thao và du lịch tỉnh An Giang |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Văn hoá, Thể thao và du lịch tỉnh An Giang |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | 07 ngày làm việc khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Phê duyệt |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch An Giang |
Bước 2: | Cán bộ phụ trách nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ ra phiếu hẹn ngày trả kết quả |
Bước 3: | Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch An Giang |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Riêng đối với sản phẩm là băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình và các sản phẩm ghi trên vật liệu, phương tiện kỷ thuật khác có nội dung thay sách hoặc minh hoạ cho sách sẽ do Cục Xuất bản phê duyệt danh mục sản phẩm xin nhập khẩu | |
Văn bản phê duyệt nội dung sản phẩm của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch sẽ là căn cứ để doanh nghiệp làm thủ tục nhập khầu tại Hải quan. |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị xét duyệt nội dung sản phẩm |
Văn bản chứng nhận bản quyền tác giả, nguồn gốc hợp pháp của sản phẩm (kèm theo văn bản dịch ra tiếng Việt) |
Mẫu sản phẩm đề nghị xét duyệt nội dung để nhập khẩu (nếu sản phẩm chứa đựng nội dung bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Chương trình ca nhạc bổ sung mới vào chương trình ca nhạc đã được thẩm định ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác | 10.000 đồng/một bài hát, bản nhạc được bổ sung mới (tổng mức phí không quá 2.000.000 đồng/một chương trình ca nhạc bồ sung mới) | |
Chương trình ca nhạc, sân khấu ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác | + Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 70.000 đồng/một chương trình. + Ghi trên hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 700.000 + mức phí tăng thêm là 10.000 đồng/01 bài hát, bản nhạc (tổng mức phí không quá 2.000.000 đồng/một chương trình). | |
Phí thẩm định chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên các vật liệu khác: - Chương trình ca nhạc, sân khấu ghi trên băng, đĩa | 70.000 đồng/Block |
1. Quyết định 37/2005/QĐ-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trên băng, đĩa, phần mềm và trên các vật liệu khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Cấp giấy phép băng, đĩa ca nhạc sân khấu cho các đơn vị thuộc địa phương - An Giang |
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Phê duyệt nội dung băng, đĩa ca nhạc, sân khấu hoặc sản phẩm nghe nhìn thuộc các thể loại khác (ghi trên mọi chất liệu) không phải là tác phẩm điện ảnh cho các doanh nghiệp nhập khẩu - An Giang |
Lược đồ Phê duyệt nội dung trước khi nhập khẩu cho các doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhập khẩu băng, đĩa ca nhạc, sân khấu - An Giang
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!