
- 1 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5988:1995 (ISO 5664: 1984)
- 2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5999:1995 (ISO 5667/10: 1992) về chất lượng nước - lấy mẫu – hướng dẫn lấy mẫu nước thải
- 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6179 -1:1996 (ISO 7150/1: 1984 (E)) về chất lượng nước - Xác định amoni - Phần 1: Phương pháp trắc phổ thao tác bằng tay do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6624-1:2000 (ISO 11905 - 1 : 1997) về chất lượng nước - Xác định nitơ - Phần 1 - Phương pháp phân huỷ mẫu bằng perdisunfat do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6624-2:2000 (ISO 11905 - 2 : 1997) về chất lượng nước - Xác định nitơ - Phần 2 - Xác định nitơ liên kết bằng huỳnh quang sau khi đốt mẫu và oxy hoá thành nitơ đioxit do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6625:2000 (ISO 11923 : 1997) về chất lượng nước - Xác định chất rắn lơ lửng bằng cách lọc qua cái lọc sợi thuỷ tinh do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6634:2000 (ISO 8245 : 1999) về chất lượng nước - hướng dẫn xác định cacbon hữu cơ tổng số (TOC) và cacbon hữu cơ hoà tan (DOC) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6637:2000 (ISO 10530 : 1992) về chất lượng nước - Xác định sunfua hoà tan - Phương pháp đo quang dùng metylen xanh do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6638:2000 (ISO 10048 : 1991) về chất lượng nước - Xác định nitơ - Vô cơ hoá xúc tác sau khi khử bằng hợp kim devarda do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 10 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6659:2000 (ISO 13358 : 1997) về chất lượng nước - Xác định sunfua dễ giải phóng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 11 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6660:2000 (ISO 14911 : 1988) về chất lượng nước - xác định Li+, Na+, NH4+, K+, Mn++, Ca++, Mg++, Sr++ và Ba++ hoà tan bằng sắc ký ion - Phương pháp dùng cho nước và nước thải do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 12 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6491:1999 (ISO 6060 : 1989) về chất lượng nước - xác định nhu cầu oxy hoá học do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 13 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6001-2:2008 (ISO 5815-2 : 2003) về Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy sinh hoá sau n ngày (BODn) - Phần 2: Phương pháp dùng cho mẫu không pha loãng
- 14 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6202:2008 (ISO 6878 : 2004) về Chất lượng nước - Xác định phospho - Phương pháp đo phổ dùng amoni molipdat
- 15 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6492:2011 (ISO 10523 : 2008) về chất lượng nước - Xác định pH
- 16 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6663-1:2011 (ISO 5667-1:2006) về Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu và Kỹ thuật lấy mẫu
- 17 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6622-1:2009 (ISO 7875 – 1 : 1996/ Cor 1 : 2003) về Chất lượng nước - Xác định chất hoạt động bề mặt - Phần 1: Xác định các chất hoạt động bề mặt anion bằng cách đo chỉ số metylen xanh (MBAS)
- 18 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6001-1:2008 (ISO 5815-1 : 2003) về Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy sinh hoá sau n ngày (BODn) - Phần 1: Phương pháp pha loãng và cấy có bổ sung allylthiourea
- 19 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6336:1998 (ASTM D 2330 : 1988) về Phương pháp thử chất hoạt động bề mặt metylen xanh
- 20 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8775:2011 (EPA METHOD 9132) về Chất lượng nước - Xác định coliform tổng số - Kỹ thuật màng lọc
- 21 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8880:2011 (ISO 19458:2006)về Chất lượng nước - Lấy mẫu để phân tích vi sinh vật
- 22 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9242:2012 (ISO 11732:2005) về Chất lượng nước - Xác định Amoni nitơ - Phương pháp phân tích dòng (CFA và FIA) và đo phổ
- 23 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6663-3:2016 (ISO 5667-3:2012) về Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 3: Bảo quản và xử lý mẫu nước
- 24 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6187-1:2019 (ISO 9308-1:2014) về Chất lượng nước - Phát hiện và đếm Escherichia coli và vi khuẩn Coliform - Phần 1: Phương pháp lọc màng áp dụng cho nước có số lượng vi khuẩn thấp
- 25 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6187-2:2020 (ISO 9308-2:2012) về Chất lượng nước - Phương pháp định lượng vi khuẩn Escherichia coli và coliform - Phần 2: Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất
- 26 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 08:2023/BTNMT về Chất lượng nước mặt
- 27 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 40:2025/BTNMT về Nước thải công nghiệp
QCVN 14:2025/BTNMT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT VÀ NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
National Technical Regulation on Domestic and Municipal Wastewater
Lời nói đầu
QCVN 14:2025/BTNMT do Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt; Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo Thông tư số ……/2025/TT-BTNMT ngày……tháng……năm 2025.
QCVN 14:2025/BTNMT thay thế QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT VÀ NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
National Technical Regulation on Domestic and Municipal Wastewater
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt và nước thải đô thị, khu dân cư tập trung khi xả thải ra nguồn nước tiếp nhận.
1.2. Đối tượng áp dụng
1.2.1. Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) có hoạt động xả nước thải sinh hoạt, nước thải đô thị, khu dân cư tập trung ra nguồn nước tiếp nhận.
1.2.2. Quy chuẩn này không áp dụng đối với đối tượng được sử dụng công trình xử lý nước thải tại chỗ theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
1.3. Giải thích thuật ngữ
Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Nước thải sinh hoạt là nước thải phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt của con người, bao gồm ăn uống, tắm, giặt, vệ sinh cá nhân. Nước thải phát sinh từ dự án đầu tư, cơ sở kinh doanh, dịch vụ quy định tại Phụ lục 1 Quy chuẩn này được quản lý như nước thải sinh hoạt tại Quy chuẩn này.
1.3.2. Nước thải đô thị, khu dân cư tập trung là nước thải phát sinh từ đô thị, khu dân cư tập trung.
1.3.3. Cột A, Cột B, Cột C (phân vùng xả nước thải) trong Bảng 1 và Bảng 2 Quy chuẩn này được quy định như sau:
1.3.3.1. Cột A quy định giá trị giới hạn cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải khi xả nước thải ra nguồn nước tiếp nhận có chức năng cấp nước cho mục đích sinh hoạt hoặc có mục đích quản lý, cải thiện chất lượng môi trường nước như Mức A Bảng 2, Bảng 3 QCVN 08:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt hoặc theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.3.3.2. Cột B quy định giá trị giới hạn cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải khi xả nước thải ra nguồn nước tiếp nhận có mục đích quản lý, cải thiện chất lượng môi trường nước như Mức B Bảng 2, Bảng 3 QCVN 08:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt hoặc theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.3.3.3. Cột C quy định giá trị giới hạn cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải khi xả nước thải ra nguồn nước tiếp nhận không thuộc các trường hợp quy định tại Mục 1.3.3.1 và Mục 1.3.3.2 Quy chuẩn này.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải đô thị, khu dân cư tập trung
Căn cứ quy định tại Mục 1.3.3 Quy chuẩn này và lưu lượng xả thải, giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải đô thị, khu dân cư tập trung khi xả thải ra nguồn nước tiếp nhận được quy định tại Bảng 1.
Bảng 1. Giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải đô thị, khu dân cư tập trung
TT | Thông số ô nhiễm | Đơn vị tính | Lưu lượng xả thải (F, m3/ngày) | ||||||||
F ≤ 2 000 | 2 000 < F ≤ 20 000 | F > 20 000 | |||||||||
A | B | C | A | B | C | A | B | C | |||
1 | pH | - | 6 - 9 | 6 - 9 | 6 - 9 | 6 - 9 | 6 - 9 | 6 - 9 | 6 - 9 | 6 - 9 | 6 - 9 |
2 | Nhu cầu ôxy sinh hóa (BOD5 ở 20 oC) | mg/L | ≤ 30 | ≤ 40 | ≤ 50 | ≤ 25 | ≤ 30 | ≤ 35 | ≤ 20 | ≤ 25 | ≤ 30 |
3 | Nhu cầu ôxy hóa học (COD) | mg/L | ≤ 80 | ≤ 90 | ≤ 110 | ≤ 60 | ≤ 80 | ≤ 90 | ≤ 50 | ≤ 60 | ≤ 80 |
hoặc Tổng Cacbon hữu cơ (TOC) | mg/L | ≤ 40 | ≤ 45 | ≤ 55 | ≤ 30 | ≤ 40 | ≤ 45 | ≤ 25 | ≤ 30 | ≤ 40 | |
4 | Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) | mg/L | ≤ 50 | ≤ 60 | ≤ 70 | ≤ 40 | ≤ 50 | ≤ 60 | ≤ 30 | ≤ 40 | ≤ 50 |
5 | Amoni (N- NH4+), tính theo N | mg/L | ≤ 4,0 | ≤ 8,0 | ≤ 10 | ≤ 4,0 | ≤ 8,0 | ≤ 10 | ≤ 4,0 | ≤ 8,0 | ≤ 8,0 |
6 | Tổng Nitơ (T- N) | mg/L | ≤ 25 | ≤ 30 | ≤ 30 | ≤ 25 | ≤ 30 | ≤ 30 | ≤ 20 | ≤ 25 | ≤ 25 |
7 | Tổng Phốt pho (T-P) | mg/L |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn nước tiếp nhận là hồ, ao, đầm (gọi chung là hồ) | ≤ 2,0 | ≤ 2,5 | ≤ 3,0 | ≤ 2,0 | ≤ 2,5 | ≤ 3,0 | ≤ 1,5 | ≤ 2,5 | ≤ 3,0 | ||
Nguồn nước tiếp nhận khác (bao gồm: sông, suối, khe, kênh, mương, rạch (gọi chung là sông), vùng nước biển) | ≤ 4,0 | ≤ 6,0 | ≤ 10 | ≤ 3,0 | ≤ 5,0 | ≤ 7,0 | ≤ 2,0 | ≤ 4,0 | ≤ 6,0 | ||
8 | Tổng Coliform | MPN hoặc CFU/100 mL | ≤ 3 000 | ≤ 5 000 | ≤ 5 000 | ≤ 3 000 | ≤ 5 000 | ≤ 5 000 | ≤ 3 000 | ≤ 5 000 | ≤ 5 000 |
9 | Sunfua (S2-) | mg/L | ≤ 0,2 | ≤ 0,5 | ≤ 0,5 | ≤ 0,2 | ≤ 0,5 | ≤ 0,5 | ≤ 0,2 | ≤ 0,5 | ≤ 0,5 |
10 | Dầu mỡ động, thực vật | mg/L | ≤ 10 | ≤ 15 | ≤ 20 | ≤ 5,0 | ≤ 15 | ≤ 20 | ≤ 5,0 | ≤ 10 | ≤ 15 |
11 | Chất hoạt động bề mặt anion | mg/L | ≤ 3,0 | ≤ 5,0 | ≤ 10 | ≤ 3,0 | ≤ 5,0 | ≤ 5,0 | ≤ 3,0 | ≤ 5,0 | ≤ 5,0 |
Chú thích: Tổ chức, cá nhân được lựa chọn áp dụng TOC hoặc COD. |
2.2. Giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của dự án đầu tư, cơ sở
Căn cứ quy định tại Mục 1.3.3 Quy chuẩn này, giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi xả thải ra nguồn nước tiếp nhận được quy định tại Bảng 2.
Bảng 2. Giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của dự án đầu tư, cơ sở
TT | Thông số ô nhiễm | Đơn vị tính | A | B | C |
1 | pH | - | 5 - 9 | 5 - 9 | 5 - 9 |
2 | Nhu cầu ôxy sinh hóa (BOD5 ở 20 oC) | mg/L | ≤ 30 | ≤ 35 | ≤ 40 |
3 | Nhu cầu ôxy hóa học (COD) | mg/L | ≤ 80 | ≤ 90 | ≤ 100 |
hoặc Tổng Cacbon hữu cơ (TOC) | mg/L | ≤ 40 | ≤ 45 | ≤ 50 | |
4 | Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) | mg/L | ≤ 50 | ≤ 60 | ≤ 70 |
5 | Amoni (N- NH4+), tính theo N | mg/L | ≤ 6,0 | ≤ 8,0 | ≤ 10 |
6 | Tổng Nitơ (T-N) | mg/L | ≤ 25 | ≤ 30 | ≤ 40 |
7 | Tổng Phốt pho (T-P) | mg/L |
|
|
|
Nguồn nước tiếp nhận là hồ | ≤ 2,0 | ≤ 2,5 | ≤ 3,0 | ||
Nguồn nước tiếp nhận khác | ≤ 4,0 | ≤ 6,0 | ≤ 10 | ||
8 | Tổng Coliform | MPN hoặc CFU/100 mL | ≤ 3 000 | ≤ 5 000 | ≤ 5 000 |
9 | Sunfua (S2-) | mg/L | ≤ 0,2 | ≤ 0,5 | ≤ 0,5 |
10 | Dầu mỡ động thực vật | mg/L | ≤ 10 | ≤ 15 | ≤ 20 |
11 | Chất hoạt động bề mặt anion | mg/L | ≤ 3,0 | ≤ 5,0 | ≤ 10 |
Chú thích: Tổ chức, cá nhân được lựa chọn áp dụng TOC hoặc COD. |
3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
3.1. Phương pháp, kỹ thuật lấy mẫu nước thải và xác định các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt, nước thải đô thị, khu dân cư tập trung được thực hiện theo quy định tại Phụ lục 2 Quy chuẩn này. Phương pháp xác định các thông số ô nhiễm khác được thực hiện theo quy định tại Phụ lục 1 QCVN 40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
Trường hợp một thông số ô nhiễm cho phép sử dụng nhiều phương pháp thử nghiệm (phân tích) khác nhau và cần phương pháp trọng tài để xử lý khi xảy ra tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện thì sử dụng phương pháp thử nghiệm xếp đầu tiên tại Cột 3 Phụ lục 2 Quy chuẩn này hoặc Cột 3 Phụ lục 1 QCVN 40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
3.2. Chấp thuận các phương pháp thử nghiệm khác (chưa được viện dẫn tại Cột 3 Phụ lục 2 Quy chuẩn này), bao gồm: TCVN mới ban hành; phương pháp tiêu chuẩn quốc gia của một trong các quốc gia thuộc Nhóm các quốc gia công nghiệp phát triển (G7), Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Châu Âu (CEN/EN), Tiêu chuẩn của Hiệp hội Thử nghiệm và Vật liệu Hoa Kỳ (ASTM), các quốc gia thành viên của Liên minh Châu Âu, Hàn Quốc hoặc Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) hoặc các phương pháp chuẩn thử nghiệm nước và nước thải (SMEWW).
4. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
4.1. Thông số ô nhiễm và giá trị giới hạn cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt, nước thải đô thị, khu dân cư tập trung của dự án đầu tư, cơ sở xả nước thải phải được nêu trong Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, Giấy phép môi trường, văn bản đăng ký môi trường.
4.2. Thông số ô nhiễm phải kiểm soát trong nước thải sinh hoạt hoặc nước thải đô thị, khu dân cư tập trung của dự án đầu tư, cơ sở xả nước thải phải được quy định trong Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, Giấy phép môi trường bao gồm:
4.2.1. Các thông số ô nhiễm quy định tại Bảng 1 Quy chuẩn này đối với nước thải đô thị, khu dân cư tập trung hoặc Bảng 2 Quy chuẩn này đối với nước thải sinh hoạt.
4.2.2. Các thông số ô nhiễm: Chloroform, Clo trong trường hợp hệ thống xử lý nước thải có sử dụng Clo hoặc hóa chất khử trùng gốc Clo.
4.2.3. Thông số ô nhiễm đặc trưng khác (ngoài các thông số ô nhiễm đã quy định tại Mục 4.2.1 và Mục 4.2.2 Quy chuẩn này) theo loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (quy định tại Cột 4 và Cột 5 Phụ lục 2 QCVN 40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp) trong trường hợp hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung có đấu nối, tiếp nhận nước thải công nghiệp.
4.3. Việc xả nước thải ra nguồn nước tiếp nhận được đánh giá là tuân thủ và phù hợp với Quy chuẩn này khi:
4.3.1. Kết quả quan trắc, phân tích của thông số ô nhiễm trong nước thải đô thị, khu dân cư tập trung không vượt quá giá trị giới hạn cho phép quy định tại Bảng 1 Quy chuẩn này và Bảng 2 (với phân vùng xả nước thải (Cột) tương ứng) QCVN 40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp, trong trường hợp có phát sinh thông số ô nhiễm khác quy định tại Mục 4.2.2, Mục 4.2.3 Quy chuẩn này.
4.3.2. Kết quả quan trắc, phân tích của thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt không vượt quá giá trị giới hạn cho phép quy định tại Bảng 2 Quy chuẩn này hoặc Bảng 2 (với phân vùng xả nước thải (Cột) tương ứng) QCVN 40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp, trong trường hợp có phát sinh thông số ô nhiễm khác quy định tại Mục 4.2.2 Quy chuẩn này.
4.4. Phương thức đánh giá sự tuân thủ và phù hợp với Quy chuẩn này được thực hiện thông qua quan trắc, thử nghiệm mẫu nước thải trước khi xả thải ra nguồn nước tiếp nhận.
4.5. Việc quan trắc, phân tích thông số ô nhiễm quy định tại Bảng 1, Bảng 2 Quy chuẩn này và các thông số ô nhiễm khác quy định tại Bảng 2 QCVN 40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp để cung cấp thông tin, số liệu cho cơ quan quản lý nhà nước phải được thực hiện bởi tổ chức đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định của pháp luật. Việc sử dụng kết quả quan trắc nước thải tự động, liên tục được thực hiện theo quy định của pháp luật.
4.6. Kết quả đánh giá sự tuân thủ và phù hợp so với Quy chuẩn này là căn cứ để cơ quan quản lý nhà nước xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.
4.7. Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong đô thị, khu dân cư tập trung khi đấu nối vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung phải đáp ứng quy định của chủ đầu tư, quản lý, vận hành hệ thống xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung hoặc quy định của chính quyền địa phương.
4.8. Nước thải sinh hoạt của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp khi đấu nối vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải công nghiệp phải đáp ứng theo yêu cầu của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.
4.9. Nước thải sinh hoạt của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nếu được thu gom, xử lý riêng với nước thải công nghiệp thì được quản lý như nước thải sinh hoạt quy định tại Quy chuẩn này.
4.10. Đối tượng được sử dụng công trình xử lý nước thải tại chỗ theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường nhưng không xây dựng, lắp đặt công trình xử lý nước thải tại chỗ được lựa chọn áp dụng quy định tại Bảng 2 Quy chuẩn này.
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
5.1. Chủ dự án đầu tư, cơ sở xả nước thải có trách nhiệm bảo đảm:
5.1.1. Giá trị giới hạn các thông số ô nhiễm trong nước thải đô thị, khu dân cư tập trung không vượt quá giá trị giới hạn cho phép quy định tại Bảng 1 Quy chuẩn này và Bảng 2 (với phân vùng xả nước thải (Cột) tương ứng) QCVN 40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp, trong trường hợp có phát sinh thông số ô nhiễm khác quy định tại Mục 4.2.2, Mục 4.2.3 Quy chuẩn này.
5.1.2. Giá trị giới hạn các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt không vượt quá giá trị giới hạn cho phép quy định tại Bảng 2 Quy chuẩn này hoặc Bảng 2 (với phân vùng xả nước thải (Cột) tương ứng) QCVN 40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp, trong trường hợp có phát sinh thông số ô nhiễm khác quy định tại Mục 4.2.2 Quy chuẩn này.
5.2. Chủ dự án đầu tư, cơ sở chịu trách nhiệm xác định thông số ô nhiễm trong nước thải theo nguyên tắc quy định tại Mục 4.2 Quy chuẩn này theo các căn cứ sau: Nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng và công nghệ xử lý chất thải; thông tin về loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nước thải công nghiệp đấu nối vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung và danh mục các thông số ô nhiễm có khả năng phát sinh (được đề xuất trong Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, Hồ sơ đề nghị cấp, cấp điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường).
5.3. Cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường xác định cụ thể thông số ô nhiễm phải kiểm soát trên căn cứ đề xuất của chủ dự án đầu tư, cơ sở trong Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, Hồ sơ đề nghị cấp, cấp điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường. Trường hợp phát hiện thông số ô nhiễm khác vượt giá trị giới hạn cho phép quy định tại Bảng 2 QCVN 40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp thì phải kiểm soát bổ sung theo quy định.
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
6.1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm rà soát, điều chỉnh quy chuẩn kỹ thuật môi trường địa phương đã ban hành về nước thải sinh hoạt phù hợp quy định của pháp luật, tình hình phát triển kinh tế - xã hội địa phương và Quy chuẩn này.
6.2. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.
6.3. Trường hợp các văn bản, quy định được viện dẫn trong Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản, quy định mới./.
Phụ lục 1
Danh mục các loại hình kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải được quản lý như nước thải sinh hoạt
TT | Loại hình kinh doanh, dịch vụ (a) | Mã ngành kinh tế |
(1) | (2) | (3) |
I | Dịch vụ lưu trú và ăn uống | I |
1. | Khách sạn | I 55101 |
2. | Biệt thự hoặc căn hộ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày | I 55102 |
3. | Nhà khách, nhà nghỉ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày | I 55103 |
4. | Nhà trọ, phòng trọ và các cơ sở lưu trú ngắn ngày tương tự | I 55104 |
5. | Ký túc xá học sinh, sinh viên | I 55901 |
6. | Cơ sở lưu trú khác | I 55909 |
7. | Dịch vụ ăn uống | I 56 |
II | Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội | Q |
8. | Hoạt động của các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng | Q 871 |
9. | Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người bị thiểu năng, tâm thần và người nghiện | Q 872 |
10. | Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người có công, người già và người khuyết tật không có khả năng tự chăm sóc | Q 873 |
11. | Hoạt động chăm sóc tập trung khác | Q 879 |
III | Hoạt động dịch vụ khác | S |
12. | Dịch vụ tắm hơi, massage và các dịch vụ tăng cường sức khoẻ | S 96100 |
13. | Giặt là | S 96200 |
14. | Cắt tóc, làm đầu, gội đầu | S 96310 |
15. | Hoạt động dịch vụ phục vụ tang lễ | S 96320 |
16. | Hoạt động dịch vụ phục vụ hôn lễ | S 96330 |
17. | Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân khác | S 96390 |
IV | Loại hình khác (không thuộc Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg) |
|
18. | Trụ sở cơ quan, văn phòng, trường học | - |
19. | Doanh trại lực lượng vũ trang | - |
20. | Khu chung cư, nhà tập thể | - |
21. | Cửa hàng bách hóa, siêu thị; cửa hàng thực phẩm | - |
22. | Công viên, khu vui chơi, giải trí, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, chợ, nhà ga, bến xe, bến tàu, bến cảng, bến phà và khu vực công cộng khác |
|
23. | Các loại hình khác (có tính chất tương tự từ số thứ tự số 01 đến 22 Phụ lục này) | - |
Chú thích: (a) Loại hình kinh doanh, dịch vụ được phân loại theo Mã ngành kinh tế quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam. |
Phụ lục 2
Phương pháp, kỹ thuật lấy mẫu nước thải và xác định các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt và nước thải đô thị, khu dân cư tập trung
TT | Lấy mẫu, thông số ô nhiễm | Phương pháp thử nghiệm và số hiệu tiêu chuẩn |
(1) | (2) | (3) |
1 | Lấy mẫu, bảo quản mẫu và vận chuyển mẫu nước thải | TCVN 6663-1:2011 TCVN 5999:1995 TCVN 6663-3:2016 |
2 | Lấy mẫu nước thải để phân tích vi sinh vật | TCVN 8880:2011 |
3 | pH | TCVN 6492:2011 SMEWW 4500 H+.B:2023 |
4 | Nhu cầu ôxy sinh hóa (BOD5 ở 20 oC) | TCVN 6001-1:2008 TCVN 6001-2:2008 SMEWW 5210B:2023 |
5 | Nhu cầu ôxy hóa học (COD) | TCVN 6491:1999 SMEWW 5220B:2023 SMEWW 5220C:2023 SMEWW 5220D:2023 |
6 | Tổng Cacbon hữu cơ (TOC) | TCVN 6634:2000 SMEWW 5310B:2023 SMEWW 5310C:2023 SMEWW 5310D:2023 |
7 | Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) | TCVN 6625:2000 SMEWW 2540D:2023 |
8 | Amoni (N-NH4+), tính theo N | TCVN 5988-1995 TCVN 9242:2012 TCVN 6179-1:1997 TCVN 6660:2000 SMEWW 4500-NH3.B&D:2023 SMEWW 4500-NH3.B&F:2023 SMEWW 4500-NH3.B&H:2023 USEPA Method 350.2 |
9 | Tổng Nitơ (T-N) | TCVN 6638:2000 TCVN 6624:1-2000 TCVN 6624:2-2000 |
10 | Tổng Phốt pho (T-P) | TCVN 6202:2008 SMEWW 4500-P.B&D:2023 SMEWW 4500-P.B&E:2023 ISO 11885:2007 |
11 | Tổng Coliform | SMEWW 9221B:2023 TCVN 6187-2:2020 TCVN 6187-1:2019 TCVN 8775:2011 |
12 | Sunfua (S2-) | TCVN 6637:2000 TCVN 6659:2000 SMEWW 4500 S2-.B&D:2023 |
13 | Dầu mỡ động, thực vật | SMEWW 5520B&F:2023 SMEWW 5520D&F:2023 US EPA Method 1664 |
14 | Chất hoạt động bề mặt anion | TCVN 6622-1:2009 TCVN 6336-1998 SMEWW 5540 B&C:2023 ISO 16265:2009 |
Chú thích: - TCVN: Tiêu chuẩn quốc gia của Việt Nam. - US EPA Method: Phương pháp của Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ. - SMEWW: Phương pháp chuẩn thử nghiệm nước và nước thải. - ISO: Tiêu chuẩn của Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế. |