
- 1 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5999:1995 (ISO 5667/10: 1992) về chất lượng nước - lấy mẫu – hướng dẫn lấy mẫu nước thải
- 2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6624-1:2000 (ISO 11905 - 1 : 1997) về chất lượng nước - Xác định nitơ - Phần 1 - Phương pháp phân huỷ mẫu bằng perdisunfat do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6624-2:2000 (ISO 11905 - 2 : 1997) về chất lượng nước - Xác định nitơ - Phần 2 - Xác định nitơ liên kết bằng huỳnh quang sau khi đốt mẫu và oxy hoá thành nitơ đioxit do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6625:2000 (ISO 11923 : 1997) về chất lượng nước - Xác định chất rắn lơ lửng bằng cách lọc qua cái lọc sợi thuỷ tinh do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6634:2000 (ISO 8245 : 1999) về chất lượng nước - hướng dẫn xác định cacbon hữu cơ tổng số (TOC) và cacbon hữu cơ hoà tan (DOC) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6638:2000 (ISO 10048 : 1991) về chất lượng nước - Xác định nitơ - Vô cơ hoá xúc tác sau khi khử bằng hợp kim devarda do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6491:1999 (ISO 6060 : 1989) về chất lượng nước - xác định nhu cầu oxy hoá học do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6001-2:2008 (ISO 5815-2 : 2003) về Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy sinh hoá sau n ngày (BODn) - Phần 2: Phương pháp dùng cho mẫu không pha loãng
- 9 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6202:2008 (ISO 6878 : 2004) về Chất lượng nước - Xác định phospho - Phương pháp đo phổ dùng amoni molipdat
- 10 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6492:2011 (ISO 10523 : 2008) về chất lượng nước - Xác định pH
- 11 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6663-1:2011 (ISO 5667-1:2006) về Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu và Kỹ thuật lấy mẫu
- 12 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6001-1:2008 (ISO 5815-1 : 2003) về Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy sinh hoá sau n ngày (BODn) - Phần 1: Phương pháp pha loãng và cấy có bổ sung allylthiourea
- 13 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8775:2011 (EPA METHOD 9132) về Chất lượng nước - Xác định coliform tổng số - Kỹ thuật màng lọc
- 14 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8880:2011 (ISO 19458:2006)về Chất lượng nước - Lấy mẫu để phân tích vi sinh vật
- 15 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6663-3:2016 (ISO 5667-3:2012) về Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 3: Bảo quản và xử lý mẫu nước
- 16 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6187-1:2019 (ISO 9308-1:2014) về Chất lượng nước - Phát hiện và đếm Escherichia coli và vi khuẩn Coliform - Phần 1: Phương pháp lọc màng áp dụng cho nước có số lượng vi khuẩn thấp
- 17 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6187-2:2020 (ISO 9308-2:2012) về Chất lượng nước - Phương pháp định lượng vi khuẩn Escherichia coli và coliform - Phần 2: Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất
- 18 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 08:2023/BTNMT về Chất lượng nước mặt
QCVN 62:2025/BTNMT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI
National Technical Regulation on the Effluent of Livestock
Lời nói đầu
QCVN 62:2025/BTNMT do Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt; Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo Thông tư số ……/2025/TT-BTNMT ngày … tháng … năm 2025.
QCVN 62:2025/BTNMT thay thế QCVN 62-MT:2016/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI
National Technical Regulation on the Effluent of Livestock
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi khi xả thải ra nguồn nước tiếp nhận.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) liên quan đến hoạt động xả thải nước thải chăn nuôi ra nguồn nước tiếp nhận.
1.3. Giải thích thuật ngữ
Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Cơ sở chăn nuôi là nơi nuôi sinh trưởng, nuôi si nh sản vật nuôi theo quy định của pháp luật về chăn nuôi. Cơ sở chăn nuôi bao gồm chăn nuôi trang trại và chăn nuôi nông hộ.
1.3.2. Nước thải chăn nuôi là nước thải phát sinh từ hoạt động chăn nuôi theo quy định của pháp luật về chăn nuôi.
1.3.3. Cột A, Cột B, Cột C (phân vùng xả nước thải) trong Bảng 1 Quy chuẩn này được quy định như sau:
1.3.3.1. Cột A quy định giá trị giới hạn cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải khi xả nước thải ra nguồn nước tiếp nhận có chức năng cấp nước cho mục đích sinh hoạt hoặc có mục đích quản lý, cải thiện chất lượng môi trường nước như Mức A Bảng 2, Bảng 3 QCVN 08:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt hoặc theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.3.3.2. Cột B quy định giá trị giới hạn cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải khi xả nước thải ra nguồn nước tiếp nhận có mục đích quản lý, cải thiện chất lượng môi trường nước như Mức B Bảng 2, Bảng 3 QCVN 08:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt hoặc theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.3.3.3. Cột C quy định giá trị giới hạn cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải khi xả nước thải ra nguồn nước tiếp nhận không thuộc các trường hợp quy định tại Mục 1.3.3.1 và Mục 1.3.3.2 Quy chuẩn này.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi của dự án đầu tư, cơ sở chăn nuôi trang trại
Căn cứ quy định tại Mục 1.3.3 Quy chuẩn này, giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi của dự án đầu tư, cơ sở chăn nuôi trang trại khi xả ra nguồn nước tiếp nhận được quy định tại Bảng 1.
Bảng 1. Giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi của dự án đầu tư, cơ sở chăn nuôi trang trại
TT | Thông số ô nhiễm | Đơn vị tính | A | B | C |
1 | pH | - | 6 - 9 | 6 - 9 | 6 - 9 |
2 | Nhu cầu ôxy sinh hóa (BOD5 ở 20 oC) | mg/L | ≤ 40 | ≤ 60 | ≤ 100 |
3 | Nhu cầu ôxy hóa học (COD) | mg/L | ≤ 65 | ≤ 150 | ≤ 250 |
hoặc Tổng Cacbon hữu cơ (TOC) | mg/L | ≤ 35 | ≤ 70 | ≤ 130 | |
4 | Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) | mg/L | ≤ 40 | ≤ 100 | ≤ 120 |
5 | Tổng Nitơ (T-N) | mg/L | ≤ 20 | ≤ 60 | ≤ 120 |
6 | Tổng Phốt pho (T-P) | mg/L |
|
|
|
Nguồn tiếp nhận là hồ, ao, đầm (gọi chung là hồ) | ≤ 2,0 | ≤ 3,0 | ≤ 4,0 | ||
Nguồn tiếp nhận là sông, suối, khe, kênh, mương, rạch (gọi chung là sông) | ≤ 4,0 | ≤ 14 | ≤ 30 | ||
Nguồn tiếp nhận là vùng nước biển | ≤ 4,0 | ≤ 14 | ≤ 40 | ||
7 | Tổng Coliform | MPN hoặc CFU/100 mL | ≤ 3 000 | ≤ 5 000 | ≤ 5 000 |
Chú thích: Tổ chức, cá nhân được lựa chọn áp dụng TOC hoặc COD. |
2.2. Quy định về biện pháp xử lý, quản lý nước thải chăn nuôi đối với dự án đầu tư, cơ sở chăn nuôi nông hộ
2.2.1. Căn cứ quy định tại Mục 1.3.3 Quy chuẩn này, giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi của dự án đầu tư, cơ sở chăn nuôi nông hộ khi xả ra nguồn nước tiếp nhận phải đáp ứng yêu cầu quy định tại Bảng 1 Quy chuẩn này, trừ trường hợp quy định tại Mục 2.2.2 Quy chuẩn này.
2.2.2. Dự án đầu tư, cơ sở chăn nuôi nông hộ khi xả nước thải ra nguồn nước tiếp nhận tương ứng với Cột B hoặc Cột C Bảng 1 Quy chuẩn này được lựa chọn một trong các biện pháp xử lý hoặc quản lý nước thải chăn nuôi như sau:
2.2.2.1. Xử lý nước thải đáp ứng giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi tương ứng Cột B hoặc Cột C Bảng 1 Quy chuẩn này.
2.2.2.2. Thu gom nước thải, đưa về thiết bị, công trình khí sinh học (hầm biogas) hoặc bể ủ, bể lắng có tổng dung tích hiệu dụng bảo đảm không nhỏ hơn 1,5 m3 trên một (01) đơn vị vật nuôi. Thiết bị, công trình khí sinh học (hầm biogas), bể ủ, bể lắng phải đảm bảo chống thấm, chống rò rỉ nước thải vào môi trường đất.
3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
3.1. Phương pháp, kỹ thuật lấy mẫu nước thải và xác định các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi được thực hiện theo quy định tại Phụ lục Quy chuẩn này.
Trường hợp một thông số ô nhiễm cho phép sử dụng nhiều phương pháp thử nghiệm (phân tích) khác nhau và cần phương pháp trọng tài để xử lý khi xảy ra tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện thì sử dụng phương pháp thử nghiệm xếp đầu tiên tại Cột 3 Phụ lục Quy chuẩn này.
3.2. Chấp thuận các phương pháp thử nghiệm khác (chưa được viện dẫn tại Cột 3 Phụ lục Quy chuẩn này), bao gồm: TCVN mới ban hành; phương pháp tiêu chuẩn quốc gia của một trong các quốc gia thuộc Nhóm các quốc gia công nghiệp phát triển (G7), Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Châu Âu (CEN/EN), Tiêu chuẩn của Hiệp hội Thử nghiệm và Vật liệu Hoa Kỳ (ASTM), các quốc gia thành viên của Liên minh Châu Âu, Hàn Quốc hoặc Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) hoặc các phương pháp chuẩn thử nghiệm nước và nước thải (SMEWW).
4. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
4.1. Thông số ô nhiễm và giá trị giới hạn cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi của dự án đầu tư, cơ sở chăn nuôi khi xả ra nguồn tiếp nhận phải được nêu trong Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, Giấy phép môi trường, văn bản đăng ký môi trường. Văn bản đăng ký môi trường phải có đủ thông tin về một trong các biện pháp xử lý hoặc quản lý nước thải chăn nuôi quy định tại Mục 2.2 Quy chuẩn này.
4.2. Việc xả nước thải chăn nuôi ra nguồn tiếp nhận được đánh giá là tuân thủ và phù hợp với Quy chuẩn này khi kết quả quan trắc, phân tích của thông số ô nhiễm không vượt quá giá trị giới hạn cho phép quy định tại Bảng 1 Quy chuẩn này, trừ trường hợp quy định tại Mục 2.2.2.2 Quy chuẩn này.
4.3. Phương thức đánh giá sự tuân thủ và phù hợp với Quy chuẩn này được thực hiện thông qua quan trắc, phân tích mẫu nước thải trước khi xả thải ra nguồn nước tiếp nhận.
4.4. Việc quan trắc thông số ô nhiễm quy định tại Bảng 1 Quy chuẩn này để cung cấp thông tin, số liệu cho cơ quan quản lý nhà nước phải được thực hiện bởi tổ chức đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định của pháp luật. Việc sử dụng kết quả quan trắc nước thải tự động, liên tục được thực hiện theo quy định của pháp luật.
4.5. Trường hợp dự án đầu tư, cơ sở chăn nuôi nông hộ lựa chọn biện pháp xử lý nước thải là thiết bị, công trình khí sinh học (hầm biogas) hoặc bể ủ, bể lắng thì phải đáp ứng yêu cầu quy định tại Mục 2.2.2.2 Quy chuẩn này.
4.6. Kết quả đánh giá sự tuân thủ và phù hợp so với Quy chuẩn này là cơ sở để cơ quan quản lý nhà nước xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.
4.7. Nước thải chăn nuôi khi đấu nối vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung phải đáp ứng quy định của chủ đầu tư, quản lý, vận hành hệ thống xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung hoặc quy định của chính quyền địa phương.
4.8. Nước thải chăn nuôi khi đấu nối vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp phải đáp ứng theo yêu cầu của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.
4.9. Nước thải phát sinh từ hoạt động nuôi, nhốt của cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm khi nhập cùng nước thải giết mổ được quản lý như nước thải công nghiệp quy định tại QCVN 40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
4.10. Nước thải sinh hoạt khi nhập cùng nước thải chăn nuôi thì được quản lý như nước thải chăn nuôi theo quy định tại Quy chuẩn này.
4.11. Nước thải chăn nuôi khi nhập cùng nước thải công nghiệp thì phải được quản lý như nước thải công nghiệp quy định tại QCVN 40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Chủ dự án đầu tư, cơ sở chăn nuôi có trách nhiệm bảo đảm giá trị các thông số ô nhiễm không được vượt quá giá trị giới hạn cho phép quy định tại Bảng 1 Quy chuẩn này hoặc bảo đảm biện pháp xử lý, quản lý nước thải quy định tại Mục
2.2.2.2 Quy chuẩn này trong trường hợp lựa chọn biện pháp xử lý nước thải là thiết bị, công trình khí sinh học (hầm biogas) hoặc bể ủ, bể lắng.
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
6.1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm rà soát, điều chỉnh quy chuẩn kỹ thuật môi trường địa phương đã ban hành về nước thải chăn nuôi phù hợp quy định của pháp luật, tình hình phát triển kinh tế - xã hội địa phương và Quy chuẩn này.
6.2. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.
6.3. Trường hợp các văn bản, quy định được viện dẫn trong Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản, quy định mới./.
Phụ lục
Phương pháp, kỹ thuật lấy mẫu nước thải và xác định các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi
TT | Lấy mẫu, thông số ô nhiễm | Phương pháp thử nghiệm và số hiệu tiêu chuẩn |
(1) | (2) | (3) |
1 | Lấy mẫu, bảo quản mẫu và vận chuyển mẫu nước thải | TCVN 6663-1:2011 TCVN 5999:1995 TCVN 6663-3:2016 |
2 | Lấy mẫu nước thải để phân tích vi sinh vật | TCVN 8880:2011 |
3 | pH | TCVN 6492:2011 SMEWW 4500 H+.B:2023 |
4 | Nhu cầu ôxy sinh hóa (BOD5 ở 20 oC) | TCVN 6001-1:2008 TCVN 6001-2:2008 SMEWW 5210B:2023 |
5 | Nhu cầu ôxy hóa học (COD) | TCVN 6491:1999 SMEWW 5220B:2023 SMEWW 5220C:2023 SMEWW 5220D:2023 |
6 | Tổng Cacbon hữu cơ (TOC) | TCVN 6634:2000 SMEWW 5310B:2023 SMEWW 5310C:2023 SMEWW 5310D:2023 |
7 | Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) | TCVN 6625:2000 SMEWW 2540D:2023 |
8 | Tổng Nitơ (T-N) | TCVN 6624:1-2000 TCVN 6624:2-2000 TCVN 6638:2000 |
9 | Tổng Phốt pho (T-P) | TCVN 6202:2008 SMEWW 4500-P.B&D:2023 SMEWW 4500-P.B&E:2023 ISO 11885:2007 |
10 | Tổng Coliform | SMEWW 9221B:2023 TCVN 6187-2:2020 TCVN 6187-1:2019 TCVN 8775:2011 |
Chú thích: - TCVN: Tiêu chuẩn quốc gia của Việt Nam. - US EPA Method: Phương pháp của Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ. - SMEWW: Phương pháp chuẩn thử nghiệm nước và nước thải. - ISO: Tiêu chuẩn của Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế. |