CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 157/CAAV | Hà Nội,Ngày 25 tháng 1 năm 1995 |
QUY ĐỊNH
CỦA CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM SỐ 157/CAAV NGÀY 25 THÁNG 1 NĂM 1995 VỀ XỬ LÝ VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN CHỨNG TỪ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG TẠI VIỆT NAM
CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật hàng không dân dụng Việt Nam được công bố theo Lệnh số 63-LCT/HĐNN8 ngày 04 tháng 1 năm 1992 của Chủ tịch Hội đồng Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 242/HĐBT ngày 30/6/1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về việc thành lập Cục Hàng không dân dụng Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 36/TTg ngày 06/2/1993 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Cục HK dân dụng Việt Nam;
Thi hành thông báo số 1273/KTN ngày 15/3/1994 của Văn phòng Chính phủ thông báo ý kiến của Chính phủ về việc bán chứng từ vận chuyển hàng không tại Việt Nam;
Nhằm tăng cường việc quản lý Nhà nước đối với hoạt động bán chứng từ vận chuyển hàng không tại Việt Nam.
QUY ĐỊNH
Điều 1. Phạm vi áp dụng.
Quy định này quy định về việc xét xử các vi phạm quy định tạm thời của Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam số 913/CAAV ngày 10/5/1994 về quản lý hoạt động bán chứng từ vận chuyển hàng không tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là Quy định 913/CAAV).
Điều 2. Thẩm quyền quyết định phạt.
1. Việc xử phạt quy định tại Quy định này được thực hiện hoàn toàn theo quy định của Cục Hàng không dân dụng Việt Nam đối với từng trường hợp cụ thể.
2. Ban Không tải thuộc Cục Hàng không dân dụng Việt Nam có trách nhiệm xem xét và trình lãnh đạo Cục quyết định việc xử phạt nêu tại khoản 1 của Điều này.
Điều 3. Xử phạt vi phạm quy định về Văn phòng bán vé của các hãng hàng không Việt Nam.
1. Doanh nghiệp vận chuyển hàng không Việt Nam vi phạm những quy định về việc đăng ký hoạt động của Văn phòng bán vé tại Việt Nam tại các khoản 1 và 4 Điều 3 của quy định 913/CAAV hoặc không thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 14 của Quy định 913/CAAV sẽ bị cảnh cáo và phạt tiền 5 triệu đồng Việt Nam, trong trường hợp tái phạm sẽ bị phạt gấp 3 lần số tiền phạt trước đó.
2. Doanh nghiệp vận chuyển hàng không Việt Nam không chấp hành hoặc cản trở việc kiểm tra quy định tại khoản 1 Điều 15 của Quy định 913/CAAV, sẽ bị cảnh cáo và phạt tiền 10 triệu đồng Việt Nam, trong trường hợp tái phạm sẽ bị phạt gấp hai lần số tiền phạt trước đó.
Điều 4. Xử phạt vi phạm quy định về văn phòng bán vé của các hãng hàng không nước ngoài.
1. Hãng hàng không nước ngoài tiến hành hoạt động bán vé tại Việt Nam thông qua Văn phòng bán vé mà chưa được Cục Hàng không dân dụng Việt Nam cấp giấy phép mở văn phòng bán vé theo quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 15 của Quy định 913/CAAV, hoặc đã được cấp giấy phép nhưng không đăng ký hoạt động với các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 Điều 5 của Quy định 913/CAAV hoặc tiến hành hoạt động bán vé ngoài phạm vi được phép theo giấy phép hoặc khi giấy phép không còn giá trị hiệu lực hoặc không thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 14 của Quy định 913/CAAV sẽ bị bắt buộc chấm dứt hoạt động, bị cảnh cáo và phạt tiền 5 triệu đồng Việt Nam, trong trường hợp tái phạm số tiền phạt sẽ gấp 2 lần số tiền phạt trước đó.
2. Hãng hàng không nước ngoài không chấp hành hoặc cản trở việc kiểm tra quy định tại khoản 1 Điều 15 của Quy định 913/CAAV sẽ bị cảnh cáo và phạt tiền 10 triệu đồng Việt Nam, trong trường hợp tái phạm sẽ bị phạt cảnh cáo gấp 2 lần số tiền phạt trước đó.
Điều 5. Xử phạt vi phạm quy định về tổng đại lý và đại lý bán vé.
1. Doanh nghiệp Việt Nam tiến hành hoạt động bán vé tại Việt Nam mà không đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 7 của Quy định 913/CAAV sẽ bắt buộc chấm dứt hoạt động, bị cảnh cáo và phạt tiền 10 triệu đồng Việt Nam, trong trường hợp tái phạm số tiền phạt sẽ gấp 2 lần số tiền trước đó.
2. Doanh nghiệp Việt Nam đủ tiêu chuẩn nêu tại mục b khoản 1 Điều 7 của Quy định 913/CAAV tiến hành hoạt động bán vé nhưng chưa đăng ký hoạt động với các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Quy định 913/CAAV hoặc tiến hành hoạt động bán vé ngoài phạm vi được phép theo chứng chỉ đủ điều kiện bán vé hoặc khi chứng chỉ không còn giá trị hiệu lực sẽ bị bắt buộc chấm dứt hoạt động, bị cảnh cáo và phạt tiền 5 triệu đồng Việt Nam, trường hợp tái phạm số tiền phạt sẽ gấp 2 lần số tiền phạt trước đó và có thể thu hồi chứng chỉ đủ điều kiện bán vé đối với doanh nghiệp nêu tại mục b khoản 1 Điều 7 của Quy định 913/CAAV.
3. Doanh nghiệp Việt Nam đủ tiêu chuẩn nêu tại khoản 1 Điều của Quy định 913/CAAV tiến hành hoạt động bán vé cho các hãng hàng không trên cơ sở hợp đồng chỉ định tổng đại lý bán vé hoặc hợp đồng chỉ định đại lý bán vé theo quy định của khoản 1 Điều 9 của Quy định 913/CAAV hoặc hợp đồng chỉ định tổng đại lý bán vé hoặc hợp đồng chỉ định đại lý bán vé chưa được đăng ký theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Quy định 913/CAAV sẽ bị bắt buộc chấm dứt hoạt động bán vé cho hãng hàng không đó, bị phạt cảnh cáo và phạt 5 triệu đồng Việt Nam, trong trường hợp tái phạm số tiền sẽ phạt gấp 2 lần số tiền phạt trước đó, và có thể bị thu hồi chứng chỉ đủ điều kiện bán vé đối với doanh nghiệp nêu tại mục b khoản 1 Điều 7 của Quy định 913/CAAV.
Điều 6. Điều khoản thi hành.
Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Đào Mạnh Nhương (Đã ký) |
- 1 Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2006
- 2 Quyết định 4194/QĐ-BGTVT năm 2007 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Giao thông vận tải ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3 Quyết định 4194/QĐ-BGTVT năm 2007 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Giao thông vận tải ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1 Quy định 913/CAAV năm 1995 về quản lý hoạt động bán chứng từ vận chuyển hàng không tại Việt Nam do Cục trưởng Cục hàng không dân dụng Việt Nam ban hành
- 2 Quy định 913-CAAV năm 1994 về quy định tạm thời quản lý hoạt động bán chứng từ vận chuyển hàng không Việt Nam do Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam
- 3 Quyết định 36-TTg năm 1993 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Cục hàng không dân dụng Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Luật Hàng không dân dụng 1991
- 1 Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2006
- 2 Quy định 913-CAAV năm 1994 về quy định tạm thời quản lý hoạt động bán chứng từ vận chuyển hàng không Việt Nam do Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam
- 3 Quy định 913/CAAV năm 1995 về quản lý hoạt động bán chứng từ vận chuyển hàng không tại Việt Nam do Cục trưởng Cục hàng không dân dụng Việt Nam ban hành
- 4 Quyết định 4194/QĐ-BGTVT năm 2007 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Giao thông vận tải ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành