ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2012/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 05 tháng 01 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TỈNH ĐẮK NÔNG ĐẾN NĂM 2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học;
Căn cứ Quyết định số 79/2007/QĐ-TTg ngày 31 tháng 05 năm 2007 của Chính phủ phê duyệt “Kế hoạch hành động quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020, thực hiện công ước đa dạng sinh học và nghị định thư Cartagena về an toàn sinh học”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Nông tại Tờ trình số 237/TTr-TNMT-BVMT ngày 25 tháng 02 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Chương trình hành động bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Đắk Nông đến năm 2015, định hướng đến năm 2020” với các nội dung chủ yếu sau:
I. Mục tiêu:
1. Mục tiêu đến 2015
a) Bảo tồn, sử dụng và phát triển bền vững đa dạng sinh học trên cạn: Phục hồi, phát triển và quản lý rừng bền vững; bảo tồn tại chỗ các loài thực vật, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, đặc hữu;
b) Củng cố, hoàn thiện và phát triển hệ thống rừng đặc dụng (góp phần đạt tỷ lệ che phủ rừng 45%);
c) Sử dụng hợp lý hiệu quả và bền vững rừng tự nhiên; phát triển giống, trồng rừng nguyên liệu và chế biến đa dạng các loại lâm sản;
d) Bảo tồn, sử dụng và phát triển bền vững đa dạng sinh học nông nghiệp: Điều tra, đánh giá các nguồn gen cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật nông nghiệp; xây dựng chương trình bảo tồn sử dụng và phát triển bền vững các giống cây trồng, vật nuôi bản địa, nhất là các giống loài đặc hữu, quý, hiếm, có giá trị kinh tế - xã hội cao;
đ) Sử dụng bền vững tài nguyên sinh vật: Kiểm soát việc khai thác hợp lý nguồn tài nguyên sinh vật; xây dựng và thực hiện phương án phòng ngừa, kiểm soát và giảm thiểu tác hại của các loài sinh vật ngoại lai xâm hại đối với đa dạng sinh học; sử dụng kinh phí thu được từ chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng đầu tư cho công tác bảo vệ, phát triển tài nguyên rừng;
e) Tăng cường năng lực quản lý Nhà nước về đa dạng sinh học.
2. Định hướng đến năm 2020
a) Xây dựng các kế hoạch bảo tồn, sử dụng và phát triển bền vững đa dạng sinh học về giống, loài, nguồn gen, sinh vật và hệ sinh thái của tỉnh;
b) Các hoạt động khai thác trái phép tài nguyên thiên nhiên và các đe doạ khác đến đa dạng sinh học được giảm thiểu;
c) Tăng cường công tác truyền thông trên các thông tin đại chúng và tập huấn cho người dân, các tổ chức về tầm quan trọng, giá trị của nguồn tài nguyên, tham gia bảo tồn, sử dụng đa dạng sinh học;
d) Hoàn thiện hệ thống tổ chức, cơ chế, chính sách bảo tồn đa dạng sinh học ở tỉnh phù hợp với kế hoạch hành động bảo tồn đa dạng sinh học và các chiến lược quốc gia.
II. Những nhiệm vụ chủ yếu
1. Bảo tồn và sử dụng đa dạng sinh học trên cạn
a) Thực hiện bảo vệ và phát triển hiệu quả các diện tích rừng hiện có, ưu tiên bảo vệ nghiêm ngặt các khu rừng đặc dụng, phòng hộ;
b) Xây dựng các hành lang đa dạng sinh học giữa các Vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên và liên kết sinh cảnh tự nhiên với các tỉnh lân cận;
c) Đẩy mạnh các hình thức bảo tồn nguyên vị, đồng thời quan tâm hình thức bảo tồn chuyển vị đối với loài động vật, thực vật đặc hữu, quý, hiếm, các loài nguy cấp có nguy cơ tuyệt chủng; chú trọng phát triển nuôi trồng một số loài động vật, thực vật quý, hiếm, có giá trị kinh tế cao;
d) Điều tra, kiểm kê, phân loại, đánh giá các nguồn gen động thực vật trong các khu bảo tồn thiên nhiên, khu sinh cảnh và vườn quốc gia.
2. Bảo tồn và sử dụng đa dạng sinh học các vùng đất ngập nước
a) Điều tra, khảo sát và quản lý hệ thống các khu đất ngập nước trên địa bàn tỉnh;
b) Phục hồi và phát triển những hệ sinh thái tại các khu đất ngập nước quan trọng.
3. Bảo tồn và sử dụng đa dạng sinh học nông nghiệp
a) Điều tra, kiểm kê, phân loại, đánh giá các nguồn gen cây trồng, vật nuôi nông nghiệp;
b) Xây dựng thực hiện chương trình bảo tồn và áp dụng khoa học kỹ thuật để sử dụng có hiệu quả đa dạng sinh học nông nghiệp, ưu tiên các loài cây trồng, vật nuôi bản địa, quý hiếm.
4. Sử dụng bền vững tài nguyên sinh vật
a) Sử dụng bền vững tài nguyên gỗ và lâm sản ngoài gỗ;
b) Kiểm soát, ngăn chặn và xử lý nghiêm các hành vi gây thiệt hại tài nguyên rừng, tài nguyên sinh vật;
c) Quản lý và kiểm soát chặt chẽ các loài sinh vật ngoại lai xâm hại; xây dựng và thực hiện chiến lược phòng ngừa, kiểm soát sinh vật ngoại lai xâm hại và xử lý các sự cố do chúng gây ra;
d) Điều tra, đánh giá tiềm năng, quy hoạch và phát triển mạng lưới du lịch sinh thái trên địa bàn tỉnh.
5. Tăng cường năng lực quản lý Nhà nước về đa dạng sinh học
a) Kiện toàn và tăng cường năng lực quản lý Nhà nước cho cơ quan đầu mối và cơ quan có thẩm quyền trong hệ thống về đa dạng sinh học. Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý Nhà nước về đa dạng sinh học, đặc biệt là cán bộ cấp xã, phường;
b) Xây dựng, ban hành và hoàn thiện cơ chế chính sách, các văn bản liên quan về quản lý đa dạng sinh học;
c) Đào tạo nguồn nhân lực và hiện đại hoá cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho công tác nghiên cứu khoa học nhằm bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh học;
d) Xây dựng, đưa vào hoạt động và thống nhất quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu, thông tin về đa dạng sinh học.
6. Tổ chức triển khai thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
Phổ biến, quán triệt và xây dựng kế hoạch thực hiện Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng nhằm tăng nguồn thu hỗ trợ thêm kinh phí cho công tác bảo vệ và phát triển rừng.
III. Các dự án, đề án ưu tiên trong kế hoạch hành động đa dạng sinh học tỉnh Đắk Nông định hướng đến năm 2020.
Stt | Tên dự án | Mục tiêu | Đơn vị thực hiện | Thời gian thực hiện |
1 | Điều tra Đa dạng sinh học khu bảo tồn thiên nhiên Tà Đùng | Bảo tồn hệ sinh thái, đặc biệt là các loài động thực vật quý hiếm, đặc hữu đặc trưng cho Khu bảo tồn thiên nhiên góp phần vào chiến lược bảo tồn thiên nhiên. | Sở Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị liên quan | 2011-2012 |
2 | Điều tra Đa dạng sinh học khu bảo tồn thiên nhiên Nam Nung | Bảo tồn hệ sinh thái, đặc biệt là các loài động thực vật quý hiếm, đặc hữu đặc trưng cho Khu bảo tồn thiên nhiên góp phần vào chiến lược bảo tồn thiên nhiên. | Sở Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị liên quan | 2013-2014 |
3 | Xây dựng cơ sở dự liệu về Đa dạng sinh học tỉnh Đắk Nông | Khảo sát, xây dựng cơ sở dữ liệu về ĐDSH một cách hệ thống làm căn cứ cho các nghiên cứu tiếp theo trong lĩnh vực bảo tồn ĐDSH và đáp ứng các yêu cầu phát triển kinh tế xã hội khác | Sở Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị liên quan | 2012-2015 |
4 | Xây dựng vườn thực vật với các loài đặc hữu của tỉnh Đắk Nông | Xây dựng khu bảo tồn nội sinh theo Quyết định số 1479/TTg ngày 13/10/2008 | Sở Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị liên quan | 2013-2015 |
5 | Điều tra sinh vật ngoại lai trên địa bàn tỉnh | Xử lý sinh vật ngoại lai phục vụ phát triển kinh tế xã hội | Sở Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị liên quan | 2015-2017 |
6 | Nghiên cứu xây dựng giải pháp phục hồi hệ sinh thái cảnh quan cho các khu du lịch thác | Kết hợp việc bảo tồn Đa dạng sinh học với hoạt động du lịch. | Sở Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị liên quan | 2017-2018 |
7 | Nghiên cứu xây dựng giải pháp phục hồi hệ sinh thái cảnh quan cho các khu khai thác quặng | Phục hồi cảnh quan môi trường tại các khu vực khai thác quặng. | Sở Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị liên quan | 2015-2020 |
8 | Nghiên cứu các loài tảo độc hại tại các hồ chứa trên địa bàn tỉnh Đắk Nông | Xác định các loài tảo độc gây hại trong các hồ chứa, dự báo và tìm biện pháp phòng ngừa và xử lý. | Sở Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị liên quan | 2016-2020 |
9 | Truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo tồn và sử dụng bền vững tài nguyên sinh học | Nâng cao nhận thức bảo tồn Đa dạng sinh học và an toàn sinh học | Sở Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị liên quan | 2013-2020 |
IV. Những nhóm giải pháp chính
- Nguồn tài chính phục vụ khi triển khai các dự án trên từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường của Trung ương và địa phương. Ngoài ra huy động các nguồn vốn tài trợ khác. Kinh phí thực hiện từng dự án sẽ được lập dự toán cụ thể trình cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi triển khai thực hiện;
- Hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về quản lý đa dạng sinh học, kiện toàn tổ chức và tăng cường năng lực cho hệ thống các cơ quan quản lý Nhà nước về đa dạng sinh học;
- Nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ để bảo tồn, phát triển và sử dụng bền vững tài nguyên sinh vật; hiện đại hoá cơ sở vật chất kỹ thuật, xây dựng hệ thống bảo tàng thiên nhiên của tỉnh để tập hợp, lưu giữ, trưng bày các nguồn gen, hiện vật, tiêu bản các loài đặc hữu, quý, hiếm phục vụ cho công tác nghiên cứu khoa học, vừa là nơi tham quan, thu hút du khách để phát triển kinh tế; chú trọng đào tạo nguồn nhân lực, xây dựng các chương trình đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ quản lý đa dạng sinh học ở các cấp;
- Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục và nâng cao ý thức, trách nhiệm bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh học của cộng đồng địa phương. Xây dựng kế hoạch phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, ban, ngành liên quan trong tỉnh; đẩy mạnh xã hội hoá công tác bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh học; phát huy nguồn tri thức tại địa phương, xây dựng mô hình quản lý rừng cộng đồng, mô hình đồng quản lý, bảo vệ và chia sẻ lợi ích từ rừng, từ tài nguyên đa dạng sinh học;
- Tăng cường liên kết với các tỉnh; tăng cường hợp tác với các tỉnh miền Đông Nam Bộ, Duyên hải Miền Trung và Tây Nguyên, xây dựng các hành lang bảo tồn đa dạng sinh học để đảm bảo sự thống nhất cùng nhau phát triển, đặc biệt trong triển khai thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng. Tăng cường hợp tác quốc tế về đa dạng sinh học; đa dạng hóa các hình thức hợp tác với các nước trong lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học để học tập, tiếp nhận, chuyển giao công nghệ, hỗ trợ kỹ thuật, tài chính; tăng cường hợp tác quốc tế về nghiên cứu trong lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, thu hút chuyên gia, thu hút vốn đầu tư vào các dự án bảo vệ và phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường.
V. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Là cơ quan đầu mối của tỉnh thực hiện chương trình hành động bảo tồn đa dạng sinh học; có nhiệm vụ chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và UBND các huyện, thị xã và đơn vị liên quan tổ chức thực hiện có hiệu quả, đúng tiến độ các nội dung của Chương trình hành động bảo tồn đa dạng sinh học, định kỳ hàng năm báo cáo kết quả về UBND tỉnh;
b) Chủ trì thực hiện các nội dung trong Chương trình hành động bảo tồn đa dạng sinh học liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường. Chủ trì xây dựng, đề xuất và trình UBND tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt và tổ chức thực hiện một số nội dung sau đây:
- Đề án kiện toàn hệ thống tổ chức quản lý nhà nước về đa dạng sinh học và an toàn sinh học;
- Đề án tăng cường năng lực quản lý an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen và sản phẩm hàng hoá có nguồn gốc từ sinh vật biến đổi gen;
- Kế hoạch ngăn chặn và kiểm soát các sinh vật lạ xâm lấn;
- Chương trình tuyên truyền, giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng về đa dạng sinh học và an toàn sinh học;
- Dự án xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu và chia sẻ thông tin về đa dạng sinh học và an toàn sinh học;
2. Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa Thể thao Du lịch, Y tế, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công thương: căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức thực hiện tốt các nội dung liên quan trong Chương trình hành động bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính có trách nhiệm cân đối, bố trí và hướng dẫn sử dụng kinh phí để thực hiện có hiệu quả, đúng tiến độ các nội dung của Chương trình hành động bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có trách nhiệm thực hiện tốt các nội dung liên quan đến địa phương trong Chương trình hành động bảo tồn đa dạng sinh học.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Y tế, Khoa học và Công nghệ, Giáo dục và Đào tạo, Công thương; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 2249/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch hành động bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2015-2020
- 2 Quyết định 583/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch hành động Đa dạng sinh học tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020
- 3 Nghị định 65/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đa dạng sinh học
- 4 Luật đa dạng sinh học 2008
- 5 Quyết định 1479/QĐ-TTg năm 2008 về việc phê duyệt quy hoạch hệ thống khu bảo tồn vùng nước nội địa đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 79/2007/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về Đa dạng sinh học đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 thực hiện Công ước Đa dạng sinh học và Nghị định thư Cartagena về An toàn sinh học do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành.
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003