- 1 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2 Luật cán bộ, công chức 2008
- 3 Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 4 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 5 Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông
- 6 Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7 Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND do tỉnh Hà Giang ban hành
- 1 Quyết định 12/2017/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2 Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2017
- 3 Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2012/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 04 tháng 01 năm 2012 |
QUY ĐỊNH VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 tháng 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cử Nghị định số 02/2010/ND-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông lư Liên tịch số 03/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Liên bộ: Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh & Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi Nghị quyết sổ: 02/2010/NQ-HĐND ngày 20 tháng 4 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về số lượng, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang, cụ thể như sau:
1. Xã, phường, thị trấn loại I: Gồm 25 cán bộ, công chức;
2. Xã loại II (Có từ 5000 dân trở lên): Gồm 23 cán bộ, công chức;
3. Xã loại II (Có dưới 5000 dân): Gồm 23 cán bộ, công chức;
4. Phường, thị trấn loại II: Gồm 23 cán bộ, công chức.
Các chức danh cán bộ, công chức được quy định cụ thể tại các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 767/2010/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về số lượng, chức danh cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn cụ thể các xã, phường, thị trấn để bố trí số lượng, chức danh cán bộ, công chức theo đúng quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cá nhân, tổ chức khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC CHỨC DANH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC ĐỐI VỚI XÃ PHƯỜNG, THỊ TRẤN LOẠI I
(Ban hành kèm theo Quyết định sổ 01/2012/QĐ-UBND ngày 04/01/2012 của UBND tỉnh)
TT | Chức danh | Nhiệm vụ | Ghi chú |
1 | Bí thư Đảng ủy |
|
|
2 | Phó Bí thư Đảng uỷ |
|
|
3 | Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
|
|
4 | Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
|
|
5 | Chủ tịch Uỷ ban nhân dân |
|
|
6 | Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân | Phụ trách khối Kinh tế |
|
7 | Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân | Phụ trách khối Văn hoá - xã hội |
|
8 | Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc |
|
|
9 | Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
|
|
10 | Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ |
|
|
11 | Chủ tịch Hội Nông dân |
|
|
12 | Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
|
|
13 | Chỉ huy trưởng Quân sự |
|
|
14 | Trưởng Công an |
|
|
15 | Văn phòng - Thống kê | Phụ trách: Văn phòng HĐND - UBND |
|
16 | Văn phòng - Thống kê | Phụ trách: Văn phòng Đảng uỷ và công tác thống kê |
|
17 | Văn phòng - Thống kê | Phụ trách: Chỉ huy phó Quân sự và công tác Thi đua khen thưởng |
|
18 | Văn phòng - Thống kê | Phụ trách : Văn thư - Lưu trữ và cải cách hành chính "một cửa" |
|
19 | Tài chính - Kế toán |
|
|
20 | Tư pháp - Hộ tịch |
|
|
21 | Tư pháp - hộ tịch | Phụ trách: Phó trưởng công an |
|
22 | Văn hóa - xã hội |
|
|
23 | Văn hóa - xã hội | Phụ trách: Lao động - TB&XH |
|
24 | Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường | Phụ trách: Địa chính, giao thông, xây dựng, tài nguyên, môi trường và xây dựng nông thôn mới | Đối với xã |
| Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường | Phụ trách địa chính, giao thông xây dựng, quản lý đô thị ,tài nguyên, môi trường và xây dựng nông thôn mới | Đối với thị trấn |
|
| Phụ trách: Địa chính, giao thông, xây dựng và xây dựng nông thôn mới | Đối với phường |
25 | Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và môi trường | Phụ trách: Nông - Lâm nghiệp và công tác Khuyến nông | Đối với xã |
| Địa chính - xây dựng - Đô thị và Môi trường | Phụ trách: Nông - Lâm nghiệp và công tác Khuyến nông | Đối với thị trấn |
|
| Phụ trách: Quản lý đô thị, Tài nguyên - Môi trường | Đối với phường |
CÁC CHÚC DANH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC ĐỐI VỚI XÃ LOẠI II CÓ TỪ 5000 DÂN TRỞ LÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 04/01/2012 của UBND tỉnh)
TT | Chức danh | Nhiệm vụ | Ghi chú |
1 | Bí thư Đảng uỷ |
|
|
2 | Phó Bí thư Đảng uỷ |
|
|
3 | Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
|
|
4 | Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
|
|
5 | Chủ tịch Uỷ ban nhân dân |
|
|
6 | Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân | Phụ trách khối Kinh tế |
|
7 | Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân | Phụ trách khối Văn hoá -xã hội |
|
8 | Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
|
|
9 | Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
|
|
10 | Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ |
|
|
11 | Chủ tịch Hội Nông dân |
|
|
12 | Chù tịch Hội Cựu chiến binh |
|
|
13 | Chỉ huy trường Quân sự |
|
|
14 | Trường Công an |
|
|
15 | Văn phòng - Thống kê | Phụ trách: Văn phòng HĐND -UBND, Cải cách hành chính “một cửa” và Văn thư - Lưu trữ |
|
16 | Văn phòng - Thống kê | Phụ trách: LĐ-TB&XH và Văn phòng Đảng ủy |
|
17 | Văn phòng - Thống kê | Phụ trách: Chi huy phó Quân sự, Thống kê và công tác Thi đua khen thường |
|
18 | Tài chính - Kế toán |
|
|
19 | Tư pháp - Hộ tịch |
|
|
20 | Tư pháp - Hộ tịch | Phụ trách: Phó trưởng Công an |
|
21 | Văn hoá - Xã hội |
|
|
22 | Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường | Phụ trách: Địa chính, giao thông, xây dụng, tài nguyên, môi trường và xây đựng nông thôn mới |
|
23 | Địa chính - Nông nghiệp -Xây dựng và Môi trường | Phụ trách: Nông - Lâm nghiệp và công tác Khuyến nông |
|
CÁC CHỨC DANH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC ĐỐI VỚI XÃ LOẠI II CÓ DƯỚI 5000 DÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 04/01/2012 của UBND tỉnh)
TT | Chức danh | Nhiệm vụ | Ghi chú |
1 | Bi thư Đảng uỷ |
|
|
2 | Phó Bí thư Đảng uỷ |
|
|
3 | Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
|
|
4 | Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
|
|
5 | Chủ tịch Uỷ ban nhân dân |
|
|
6 | Phó Chủ tịch ủy ban nhân dân |
|
|
7 | Chù tịch Uỳ ban Mặt trận Tổ quốc |
|
|
8 | Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
|
|
9 | Chù tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ |
|
|
10 | Chủ tịch Hội Nông dân |
|
|
11 | Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
|
|
12 | Chỉ huy trưởng Quân sự |
|
|
13 | Trưởng Công an |
|
|
14 | Văn phòng - Thống kê | Phụ trách: Văn phòng HĐND - UBND, Cải cách hành chính “một cửa” và Văn thư - Lưu trữ |
|
15 | Văn phòng - Thống kê | Phụ trách: Văn phòng Đảng Ủy và công tác Thống kê |
|
16 | Văn phòng - Thống kê | Phụ trách: Chỉ huy phó Quân sự và công tác Thi đua khen thưởng |
|
17 | Tài chính - Kế toán |
|
|
18 | Tư pháp - Hộ tịch |
|
|
19 | Tư pháp - Hộ tịch | Phụ trách: Phó trường Công an |
|
20 | Văn hoá - Xã hội |
|
|
21 | Văn hoá - Xã hội | Phụ trách: Lao dộng - TB&XH |
|
22 | Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường | Phụ trách: Địa chính, giao thông, xây dựng, tài nguyên, môi trường và xây dựng nông thôn mới |
|
23 | Địa chính - Nông nghiệp -Xây dựng và Môi trường | Phụ trách: Nông - Lâm nghiệp và công tác Khuyến nông |
|
CÁC CHỨC DANH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC ĐỐI VỚI PHƯỜNG, THỊ TRẤN LOẠI II
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngàv 04/01/2012 của UBND tỉnh)
TT | Chức danh | Nhiệm vụ | Ghi chú |
1 | Bí thư Đảng uỷ |
|
|
2 | Phó Bí thư Đảng uỷ |
|
|
3 | Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
|
|
4 | Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
|
|
5 | Chủ tịch Uỷ ban nhân dân |
|
|
6 | Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân | Phụ trách khối Kinh tế |
|
7 | Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân | Phụ trách khối Văn hóa - xã hội |
|
8 | Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
|
|
9 | Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
|
|
10 | Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ |
|
|
11 | Chủ tịch Hội Nông dân |
|
|
12 | Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
|
|
13 | Chỉ huy trưởng Quân sự |
|
|
14 | Trưởng Công an |
|
|
15 | Văn phòng - Thống kê | Phụ trách: Văn phòng HĐND - UBND, Cải cách hành chính “một cửa” và Văn thư - Lưu trữ |
|
16 | Văn phòng - Thống kê | Phụ trách: Văn phòng Đảng uỷ và công tác Thống kê |
|
17 | Văn phòng - Thống kê | Phụ trách: Chỉ huy phó Quân sự và công tác Thi đua khen thưởng |
|
18 | Tài chính - Kế toán - Kế hoạch |
|
|
19 | Tư pháp - Hộ tịch |
|
|
20 | Tư pháp - Hộ tịch | Phụ trách: Phó trưởng Công an |
|
21 | Văn hoá - Xã hội |
|
|
22 | Văn hoá - Xã hội | Phụ trách: Lao dộng - TB&XH |
|
23 | Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường | Phụ trách: Địa chính, giao thông, xây dựng, quản lý đô thị, tài nguyên, môi trường và xây dựng nông thôn mới |
|
- 1 Quyết định 2101/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành hết hiệu lực thi hành
- 2 Quyết định 767/2010/QĐ-UBND về số lượng, chức danh cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn do tỉnh Hà Giang ban hành
- 3 Quyết định 12/2017/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4 Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2017
- 5 Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 6 Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 1 Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2 Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND do tỉnh Hà Giang ban hành
- 3 Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4 Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông
- 5 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 6 Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 7 Luật cán bộ, công chức 2008
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2101/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành hết hiệu lực thi hành
- 2 Quyết định 767/2010/QĐ-UBND về số lượng, chức danh cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn do tỉnh Hà Giang ban hành
- 3 Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4 Quyết định 12/2017/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5 Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2017
- 6 Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang