HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2011/NQ-HĐND | Hà Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI NGHỊ QUYẾT SỐ: 02/2010/NQ-HĐND NGÀY 20 THÁNG 4 NĂM 2010 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số: 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 tháng 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số: 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số: 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số: 03/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh & Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số: 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 154/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi Nghị quyết số 02/2010/NQ-HĐND ngày 20 tháng 4 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi điểm a, điểm b - khoản 2 - Điều 1 của Nghị quyết số: 02/2010/NQ-HĐND ngày 20 tháng 4 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phê duyệt mức phụ cấp đối với Ban bảo vệ dân phố; Quy định về chức danh, mức phụ cấp và mức khoán kinh phí hoạt động đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn và tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang, cụ thể như sau:
a) Số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:
* Về số lượng:
- Các xã được bố trí 14 chức danh;
- Các phường, thị trấn được bố trí 15 chức danh.
* Về chức danh và mức phụ cấp sửa đổi như sau:
- Sửa đổi tên và bãi bỏ phụ cấp kiêm nhiệm của 02 chức danh:
+ Phó Trưởng ban Tổ chức kiêm Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra cấp ủy thành: Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra và công tác Tổ chức cấp ủy.
+ Phó Trưởng ban Tuyên giáo kiêm Phó Trưởng ban Dân vận cấp ủy thành: Cán bộ Tuyên giáo, Dân vận.
- Bãi bỏ 02 chức danh: Cán bộ Văn thư - Lưu trữ; Cán bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
- Ghép 02 chức danh: Cán bộ lâm nghiệp, khuyến lâm; Cán bộ khuyến nông, khuyến ngư, thủy lợi và bảo vệ thực vật thành chức danh Cán bộ Khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, công tác thủy lợi và bảo vệ thực vật (hưởng phụ cấp 0,8 mức lương tối thiểu/tháng).
Các chức danh, mức phụ cấp sau khi được sửa đổi như sau:
TT | Chức danh | Mức phụ cấp | Ghi chú |
1 | Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra và công tác Tổ chức cấp ủy | 1,0 |
|
2 | Cán bộ Tuyên giáo, Dân vận | 1,0 |
|
3 | Phó chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc | 1,0 |
|
4 | Phó chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ | 1,0 |
|
5 | Phó chủ tịch Hội Nông dân | 1,0 |
|
6 | Phó chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 1,0 |
|
7 | Phó Bí thư Đoàn Thanh niên CS HCM | 1,0 |
|
8 | Chủ tịch Hội Người cao tuổi | 1,0 |
|
9 | Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ | 1,0 |
|
10 | Trưởng ban thú y, kiểm dịch động vật | 1,0 |
|
11 | Trưởng ban Thanh tra nhân dân | 0,8 |
|
12 | Cán bộ Khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, công tác thủy lợi và bảo vệ thực vật | 0,8 |
|
13 | Cán bộ Dân tộc - Tôn giáo | 0,8 |
|
14 | Cán bộ Thông tin liên lạc xã | 0,8 |
|
15 | Cán bộ quản lý trật tự đô thị | 0,8 | Chỉ bố trí ở các phường, thị trấn |
Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã kiêm nhiệm một trong các chức danh không chuyên trách ở cấp xã mà việc kiêm nhiệm giảm được 01 người trong số cán bộ không chuyên trách (tại biểu nêu trên) hoặc kiêm nhiệm thêm các chức danh ở thôn, tổ dân phố được hưởng phụ cấp bằng 20% hệ số phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm.
b) Chức danh, mức phụ cấp và mức khoán kinh phí đối với những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố sửa đổi như sau:
- Về số lượng, chức danh:
Mỗi thôn, tổ dân phố được bố trí 03 chức danh gồm: Bí thư chi bộ; trưởng thôn hoặc tổ trưởng tổ dân phố; công an viên.
- Về phụ cấp: Nâng mức phụ cấp của bí thư chi bộ; trưởng thôn hoặc tổ trưởng tổ dân phố từ 0,7 lên 1,0 mức lương tối thiểu/tháng.
Các chức danh, mức phụ cấp sau khi được sửa đổi như sau:
TT | Chức danh | Mức phụ cấp |
1 | Bí thư chi bộ | 1,0 |
2 | Tổ trưởng tổ dân phố | 1,0 |
3 | Công an viên | 0,7 |
Trường hợp bí thư chi bộ kiêm trưởng thôn (hoặc tổ trưởng tổ dân phố) thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm 20% của chức danh trưởng thôn. Bãi bỏ nội dung: “Trường hợp trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố và phó bí thư chi bộ không kiêm nhiệm thì vẫn hưởng phụ cấp hàng tháng bằng 0,7 mức lương tối thiểu”.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2012. Các nội dung không sửa đổi tại Nghị quyết này tiếp tục được thực hiện theo Nghị quyết số: 02/2010/NQ-HĐND ngày 20 tháng 4 năm 2010 của HĐND tỉnh.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVI - Kỳ họp thứ ba thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND phê duyệt mức phụ cấp đối với Ban Bảo vệ dân phố; Quy định về chức danh, mức phụ cấp và mức khoán kinh phí hoạt động đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn và tổ dân phổ trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2 Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3 Quyết định 193/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2016
- 4 Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 5 Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 1 Quyết định 64/2011/QĐ-UBND bổ sung quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với ban bảo vệ dân phố kèm theo quyết định 11/2011/QĐ-UBND do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2 Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với Ban bảo vệ dân phố thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3 Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với Ban Bảo vệ dân phố thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 4 Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5 Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông
- 6 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 7 Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 64/2011/QĐ-UBND bổ sung quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với ban bảo vệ dân phố kèm theo quyết định 11/2011/QĐ-UBND do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2 Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với Ban bảo vệ dân phố thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3 Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với Ban Bảo vệ dân phố thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu