ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2013/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 08 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH TỶ LỆ ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRẢ TIỀN HÀNG NĂM QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 50/2011/QĐ-UBND NGÀY 29/8/2011 CỦA UBND TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2007 Hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2001 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3089/TTr-STC ngày 24 tháng 12 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh tỷ lệ đơn giá thuê đất để tính tiền thuê đất trả tiền hàng năm quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành tỷ lệ đơn giá thuê đất, thuê mặt nước hàng năm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, cụ thể như sau:
STT | Nhóm | Tỷ lệ đơn giá thuê đất (%/năm) |
1 | Nhóm 1: Các loại đất thuộc đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông và khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặc biệt trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ. | 2,00% |
2 | Nhóm 2: Các loại đất thuộc đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ (không thuộc nhóm 1). | 1,85% |
3 | Nhóm 3: Các loại đất còn lại ngoài nhóm 1 và nhóm 2 thuộc khu vực đô thị tại thành phố Bảo Lộc, Đà Lạt và các huyện. | 1,75% |
4 | Nhóm 4: Các loại đất thuộc khu vực nông thôn tại các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc. | 1,50% |
5 | Nhóm 5: Đất thuộc vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn; Các loại đất thuộc khu vực nông thôn tại thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và các huyện sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư. | 1,00% |
6 | Nhóm 6: Đối với các dự án đầu tư vào địa bàn thuộc vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn; đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư. | 0,75% |
Điều 2. Xử lý đối với các trường hợp đã áp dụng đơn giá thuê đất theo Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND của UBND tỉnh, tính đến ngày 01/01/2013:
- Nếu thời gian thuê đất đã áp dụng đơn giá thuê theo Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND dưới 6 tháng thì đơn giá thuê đất được xác định lại theo Quyết định này.
- Nếu thời gian thuê đất đã áp dụng đơn giá thuê đất theo Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND từ 6 tháng đến dưới 1 năm 06 tháng (18 tháng) thì tính tròn là 1 năm, với đơn giá thuê đất được xác định theo Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ; bốn (04) năm còn lại, trong thời kỳ ổn định đơn giá thuê đất được xác định lại theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; các nội dung khác của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh vẫn giữ nguyên.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Bảo Lộc, Đà Lạt và Thủ trưởng các đơn vị; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./-
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ đơn giá thuê đất, mặt nước trả tiền hàng năm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2 Quyết định 72/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ % tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm, giá thuê mặt nước, thuê đất xây dựng công trình ngầm, thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng hết hiệu lực toàn bộ năm 2014
- 4 Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành trong kỳ 2014-2018
- 5 Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành trong kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2 Quyết định 13/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 45/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3 Quyết định 37/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 4 Quyết định 25/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 5 Quyết định 1205/2011/QĐ-UBND về Quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 6 Thông tư 94/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 8 Nghị định 121/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước
- 9 Thông tư 141/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 11 Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2 Quyết định 13/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 45/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3 Quyết định 37/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 4 Quyết định 25/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 5 Quyết định 1205/2011/QĐ-UBND về Quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 6 Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành