ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2011/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 26 tháng 9 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 05/2011/QĐ-UBND NGÀY 13/4/2011 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ; Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005;
Căn cứ Quyết định số 301/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006; Quyết định số 05/QĐ-UBDT ngày 06/9/2007 của Ủy ban dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1312/TTr-STNMT ngày 05/9/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung các điểm 1, 2, 3, 4, 5, 6 của điều 2, Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 13/4/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai; cụ thể như sau:
1. Đối với đất thuê tại các phường thuộc thành phố thì đơn giá thuê đất một năm được tính bằng 1,5% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do UBND tỉnh ban hành.
2. Đối với đất thuê tại các xã thuộc thành phố và các phường thuộc thị xã; đất thuê thuộc Khu Trung tâm Kinh tế Cửa khẩu Quốc tế Lệ Thanh thì đơn giá thuê đất một năm được tính bằng 1,3% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
3. Đối với đất thuê tại các xã thuộc thị xã; thị trấn thuộc các huyện và trung tâm hành hành chính huyện thì đơn giá thuê đất một năm được tính bằng 1,2% giá đất theo mục đích sử dụng do UBND tỉnh ban hành.
4. Đối với đất thuê tại các xã còn lại thì đơn giá thuê đất một năm được tính bằng 1,0% giá đất theo mục đích sử dụng do UBND tỉnh ban hành.
5. Đối với đất vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư thì đơn giá thuê đất một năm được tính bằng 0,75% giá đất do UBND tỉnh ban hành.
6. Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm.
a. Đối với đất thuê xây dựng công trình ngầm không gắn với công trình xây dựng trên mặt đất (không sử dụng phần đất trên bề mặt) thì đơn giá thuê đất công trình ngầm bằng 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt có cùng mục đích sử dụng với công trình ngầm.
b. Trường hợp xây dựng công trình ngầm gắn với phần ngầm công trình xây dựng trên mặt đất mà có phần diện tích xây dựng công trình ngầm vượt ra ngoài phần diện tích xây dựng trên bề mặt có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì đơn giá thuê đất của phần diện tích vượt thêm được xác định theo quy định tại điểm a khoản này.
Điều 2.
1. Các trường hợp đã xác định lại đơn thuê giá đất trong thời gian từ ngày 01/3/2011 đến trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành được điều chỉnh lại theo Quyết định này.
2. Các nội dung khác của Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 13/4/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh không thay đổi.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2 Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất, mặt nước không thông qua hình thức đấu giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3 Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất, mặt nước không thông qua hình thức đấu giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 1 Quyết định 01/2013/QĐ-UBND điều chỉnh tỷ lệ đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm quy định tại Quyết định 50/2011/QĐ-UBND do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2 Thông tư 94/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Nghị định 121/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước
- 4 Quyết định 05/2007/QĐ-UBDT về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc ban hành
- 5 Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6 Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Luật Đất đai 2003