- 1 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3 Luật giao thông đường bộ 2008
- 4 Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 5 Thông tư 39/2011/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2013/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 17 tháng 01 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ban hành ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1319/TTr-SGTVT ngày 16 tháng 11 năm 2012 về việc ban hành Quyết định về Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông trong đô thị trên địa bàn tỉnh Yên Bái,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong đô thị trên địa bàn tỉnh Yên Bái".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành. Quyết định này thay thế Quyết định số 47/QĐ-UB ngày 23/5/1996 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc quy định chỉ giới hành lang bảo vệ công trình giao thông trong đô thị thuộc tỉnh Yên Bái.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRONG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
( Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2013/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
1. Quy định này quy định về phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong đô thị trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Đối với đường tỉnh, đường huyện, đường xã không nằm trong đô thị việc quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ áp dụng theo Điều 15 đến Điều 19 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý, bảo vệ và khai thác, sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
QUY ĐỊNH PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRONG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
Điều 3. Phạm vi đất dành cho đường bộ
1. Phạm vi đất dành cho đường bộ gồm đất của đường bộ và đất hành lang an toàn đường bộ.
2. Đất của đường bộ bao gồm phần đất trên đó công trình đường bộ được xây dựng và phần đất dọc hai bên đường bộ để quản lý, bảo trì, bảo vệ công trình đường bộ (dưới đây gọi tắt phần đất dọc hai bên đường bộ để quản lý, bảo trì, bảo vệ công trình đường bộ là phần đất bảo vệ, bảo trì đường bộ).
Phần đất bảo vệ, bảo trì đường bộ dùng để giữ vật tư sử dụng cho bảo trì, để di chuyển hoặc đặt các thiết bị thực hiện việc bảo trì, để chất bẩn từ mặt đường ra hai bên đường, chống xâm hại công trình đường bộ.
Phần đất bảo vệ, bảo trì đường bộ có bề rộng theo cấp đường, được xác định từ mép ngoài cùng của nền đường bộ (chân mái đường đắp hoặc mép ngoài của rãnh dọc tại các vị trí không đào không đắp hoặc mép đỉnh mái đường đào) ra mỗi bên như sau:
a) 03 mét đối với đường cao tốc, đường cấp I, đường cấp II;
b) 02 mét đối với đường cấp III;
c) 01 mét đối với đường từ cấp IV trở xuống.
Điều 4. Giới hạn hành lang an toàn đối với cầu, cống
1. Hành lang an toàn đối với cầu trên đường trong đô thị.
a) Đối với cầu có chiều dài dưới 20 mét
+ Theo chiều dọc cầu tính từ đuôi mố cầu ra mỗi bên 30 mét;
+ Theo chiều ngang cầu tính từ mép ngoài cùng đất của đường bộ trở ra mỗi phía :
- Đối với phần cầu chạy trên cạn kể cả phần cầu chạy trên phần đất không ngập nước thường xuyên được tính từ mép ngoài đất của đường bộ ra mỗi bên 07 mét;
- Đối với phần cầu còn lại (bao gồm bãi và mặt sông, suối) được tính từ mép ngoài cùng đất của đường bộ trở ra mỗi bên 20 mét.
b) Đối với cầu có chiều dài từ 20 mét đến dưới 60 mét
+ Theo chiều dọc cầu tính từ đuôi mố cầu ra mỗi bên 30 mét;
+ Theo chiều ngang cầu tính từ mép ngoài cùng đất của đường bộ trở ra mỗi phía:
- Đối với phần cầu chạy trên cạn kể cả phần cầu chạy trên phần đất không ngập nước thường xuyên được tính từ mép ngoài đất của đường bộ ra mỗi bên 07 mét;
- Đối với phần cầu còn lại (bao gồm bãi và mặt sông, suối) được tính từ mép ngoài cùng đất của đường bộ trở ra mỗi bên 50 mét.
c) Đối với cầu có chiều dài từ 60 mét đến dưới 300 mét
+ Theo chiều dọc cầu tính từ đuôi mố cầu ra mỗi bên 50 mét;
+ Theo chiều ngang cầu tính từ mép ngoài cùng đất của đường bộ trở ra mỗi phía:
- Đối với phần cầu chạy trên cạn kể cả phần cầu chạy trên phần đất không ngập nước thường xuyên được tính từ mép ngoài đất của đường bộ ra mỗi bên 07 mét;
- Đối với phần cầu còn lại (bao gồm bãi và mặt sông, suối) được tính từ mép ngoài cùng đất của đường bộ trở ra mỗi phía 100 mét.
d) Đối với cầu có chiều dài lớn hơn 300 mét
+ Theo chiều dọc cầu tính từ đuôi mố cầu ra mỗi bên 50 mét;
+ Theo chiều ngang cầu tính từ mép ngoài cùng đất của đường bộ trở ra mỗi phía:
- Đối với phần cầu chạy trên cạn kể cả phần cầu chạy trên phần đất không ngập nước thường xuyên được tính từ mép ngoài đất của đường bộ ra mỗi bên 07 mét;
- Đối với phần cầu còn lại (bao gồm bãi và mặt sông, suối) được tính từ mép ngoài cùng đất của đường bộ trở ra mỗi phía 150 mét.
e) Đối với cầu lớn quy định cụ thể như sau:
Cầu Văn Phú có chiều dài 475 mét, rộng 10,0 mét
+ Theo chiều dọc cầu tính từ đuôi mố cầu ra mỗi bên là 50 mét;
+ Theo chiều ngang cầu: Tính từ đất của đường bộ ra hai phía thượng, hạ lưu là 150 mét (mép ngoài cùng đất của đường bộ cách chân mái đường đắp hoặc mép ngoài rãnh dọc hoặc mép ngoài cùng kết cấu cầu 01 mét).
Cầu Mậu A có chiều dài 318 mét, rộng 9 mét
+ Theo chiều dọc cầu tính từ đuôi mố cầu ra mỗi bên là 50 mét;
+ Theo chiều ngang cầu: Tính từ đất của đường bộ ra hai phía thượng, hạ lưu là 150 mét (mép ngoài cùng đất của đường bộ cách chân mái đường đắp hoặc mép ngoài rãnh dọc hoặc mép ngoài cùng kết cấu cầu 01 mét).
Cầu Yên Bái có chiều dài 305 mét, chiều rộng 12,5 mét
a) Mố phía phường Hồng Hà:
+ Theo chiều dọc cầu: Từ đuôi mố ra phía đường đầu cầu 50 mét;
+ Theo chiều ngang cầu:
- Từ chân kè đá xây về hai phía thượng hạ lưu 75 mét;
- Dưới bãi và sông: Tính từ đất của đường bộ ra hai phía thượng, hạ lưu là 150 mét (mép ngoài cùng đất của đường bộ cách mép ngoài cùng kết cấu cầu 01 mét).
b) Mố phía xã Hợp Minh:
+ Theo chiều dọc cầu: Từ đuôi mố ra phía đường đầu cầu 100 mét;
+ Theo chiều ngang cầu: Tính từ đất của đường bộ ra hai phía thượng, hạ lưu là 150 mét (mép ngoài cùng đất của đường bộ cách mép đỉnh mái đường đào hoặc mép ngoài rãnh dọc hoặc mép ngoài cùng kết cấu cầu 01 mét).
Cầu Ngòi Thia có chiều dài 176,5 mét, rộng 9,5 mét
+ Theo chiều dọc cầu tính từ đuôi mố cầu ra: Mố phía xã Phù Nham là 100 mét và Mố phía thị xã Nghĩa Lộ là 50 mét;
+ Theo chiều ngang cầu: Tính từ đất của đường bộ ra hai phía thượng, hạ lưu là 100 mét (mép ngoài cùng đất của đường bộ cách chân mái đường đắp hoặc mép ngoài của rãnh dọc hoặc mép ngoài cùng kết cấu cầu 01 mét).
Cầu Thác Ông (mới) có chiều dài 146,2 mét, rộng 10,0 mét
+ Theo chiều dọc cầu tính từ đuôi mố cầu ra mỗi bên 50 mét;
+ Theo chiều ngang cầu: Tính từ đất của đường bộ ra hai phía thượng, hạ lưu là 100 mét (mép ngoài cùng đất của đường bộ cách chân mái đường đắp hoặc mép ngoài của rãnh dọc hoặc mép ngoài cùng kết cấu cầu 01 mét).
Cầu Thác Ông (cũ) có chiều dài 118,0 mét, rộng 6,0 mét
+ Theo chiều dọc cầu tính từ đuôi mố cầu ra mỗi bên 50 mét;
+ Theo chiều ngang cầu: Tính từ đất của đường bộ ra hai phía thượng, hạ lưu là 100 mét (mép ngoài cùng đất của đường bộ cách chân mái đường đắp hoặc mép ngoài của rãnh dọc hoặc mép ngoài cùng kết cấu cầu 01 mét).
Cầu Ngòi Nhì có chiều dài 112 mét, rộng 10 mét
+ Theo chiều dọc cầu tính từ đuôi mố cầu ra mỗi bên 50 mét;
+ Theo chiều ngang cầu: Tính từ đất của đường bộ ra hai phía thượng, hạ lưu là 100 mét (mép ngoài cùng đất của đường bộ cách chân mái đường đắp hoặc mép ngoài của rãnh dọc hoặc mép ngoài cùng kết cấu cầu 01 mét).
Cầu Ngòi Lâu có chiều dài 92 mét, rộng 10,2 mét
+ Theo chiều dọc cầu tính từ đuôi mố cầu ra mỗi bên 50 mét;
+ Theo chiều ngang cầu: Tính từ đất của đường bộ ra hai phía thượng, hạ lưu là 100 mét (mép ngoài cùng đất của đường bộ cách chân mái đường đắp hoặc mép ngoài của rãnh dọc hoặc mép ngoài cùng kết cấu cầu 01 mét).
Cầu Ngòi Lung có chiều dài 75,2 mét, rộng 8,2 mét
+ Theo chiều dọc cầu tính từ đuôi mố cầu ra mỗi bên 50 mét;
+ Theo chiều ngang cầu: Tính từ đất của đường bộ ra hai phía thượng, hạ lưu là 100 mét (mép ngoài cùng đất của đường bộ cách chân mái đường đắp hoặc mép ngoài của rãnh dọc hoặc mép ngoài cùng kết cấu cầu 01 mét).
Cầu Hát Lìu có chiều dài 60 mét, rộng 5,5 mét
+ Theo chiều dọc cầu tính từ đuôi mố cầu ra mỗi bên 50 mét;
+ Theo chiều ngang cầu: Tính từ đất của đường bộ ra hai phía thượng, hạ lưu là 100 mét (mép ngoài cùng đất của đường bộ cách chân mái đường đắp hoặc mép ngoài của rãnh dọc tại các vị trí không đào không đắp hoặc mép đỉnh mái đường đào hoặc mép ngoài cùng kết cấu cầu 01 mét).
2. Hành lang an toàn đối với các loại cống tương ứng với hành lang an toàn đường bộ nơi đặt cống.
Điều 5. Phạm vi bảo vệ trên không của công trình đường bộ
1. Giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ đối với phần trên không được quy định như sau:
a) Đối với đường là 4,75 mét (bốn mét bảy lăm) tính từ điểm cao nhất của mặt đường trở lên theo phương thẳng đứng.
b) Đối với cầu là bộ phận kết cấu cao nhất của cầu, nhưng không thấp hơn 4,75 mét (bốn mét bảy lăm) tính từ điểm cao nhất của mặt cầu (phần xe chạy) trở lên theo phương thẳng đứng.
c) Chiều cao đường dây thông tin đi phía trên đường bộ phải bảo đảm khoảng cách tối thiểu từ điểm cao nhất của mặt đường đến đường dây thông tin theo phương thẳng đứng là 5,50 mét ( năm mét năm mươi).
d) Chiều cao đường dây tải điện đi phía trên đường bộ hoặc gắn trực tiếp trên kết cấu của cầu phải bảo đảm an toàn cho hoạt động giao thông vận tải và an toàn lưới điện tùy theo điện áp của đường dây điện.
2. Công trình đã có trước ngày Quy định này có hiệu lực (được cấp có thẩm quyền cho phép xây dựng), nếu phạm vi bảo vệ trên không của công trình đường bộ chưa đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này, đồng thời không gây nguy hiểm, không gây mất an toàn giao thông, tạm thời được giữ nguyên hiện trạng.
3. Công trình được xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp, mở rộng; công trình đang khai thác sử dụng chưa đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này có gây nguy hiểm, gây mất an toàn giao thông phải bảo đảm đủ phạm vi bảo vệ trên không của công trình đường bộ (theo phương thẳng đứng) như sau:
a) Đối với cầu vượt trên đường bộ, khoảng cách tối thiểu tính từ điểm cao nhất của mặt đường bộ đến điểm thấp nhất của kết cấu nhịp cầu theo phương thẳng đứng (không kể phần dự phòng cho tôn cao mặt đường khi sửa chữa, nâng cấp, mở rộng) là 4,75m (bốn mét bảy lăm);
Đối với cầu vượt đường cao tốc phải thực hiện theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế đường cao tốc;
b) Đối với đường dây thông tin đi phía trên đường bộ phải bảo đảm khoảng cách theo phương thẳng đứng từ điểm cao nhất của mặt đường (không kể phần dự phòng cho tôn cao mặt đường khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo) tới điểm thấp nhất của đường dây thông tin ở trạng thái võng cực đại tối thiểu là 5,50m (năm mét năm mươi);
c) Đối với đường dây tải điện đi phía trên đường bộ phải bảo đảm khoảng cách tối thiểu theo phương thẳng đứng từ điểm thấp nhất của đường dây tải điện ở trạng thái võng cực đại đến điểm cao nhất của mặt đường (không kể phần dự phòng cho tôn cao mặt đường khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo) tối thiểu là 4,75m (bốn mét bảy lăm) cộng với khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp do pháp luật về điện lực quy định.
Chủ công trình lưới điện chịu trách nhiệm lắp đặt và quản lý biển báo hiệu, biển hạn chế chiều cao ở những vị trí giao nhau giữa đường dây tải điện trên cao với đường bộ đi dưới theo quy định của Điều lệ báo hiệu đường bộ và hướng dẫn của đơn vị trực tiếp quản lý đoạn tuyến đường bộ.
4. Xác định chiều cao dự phòng khi tôn cao mặt đường
a) Đối với công trình vượt trên đường bộ, căn cứ hiện trạng và quy hoạch của tuyến đường bộ có công trình đi vượt trên để xác định chiều cao dự phòng cho tôn cao mặt đường bộ.
b) Đối với công trình đường bộ đi dưới cầu vượt hoặc các công trình thiết yếu, căn cứ thiết kế công trình đường bộ và quy hoạch của tuyến đường bộ để xác định chiều cao dự phòng cho tôn cao mặt đường bộ.
Điều 6. Khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều ngang đối với công trình thiết yếu trong đô thị
1. Công trình thiết yếu bao gồm:
a) Công trình phục vụ quốc phòng, an ninh;
b) Công trình phục vụ quản lý, khai thác đường bộ;
c) Công trình viễn thông, điện lực, đường ống cấp, thoát nước, xăng, dầu, khí;
d) Công trình có yêu cầu đặc biệt về kỹ thuật không thể bố trí ngoài phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; công trình phải bố trí trên cùng một mặt bằng với công trình đường bộ để bảo đảm tính đồng bộ và tiết kiệm.
2. Giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều ngang đối với cột của công trình thiết yếu trong đô thị bằng bề rộng của chỉ giới xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Công trình thiết yếu quy định tại khoản 1 Điều này được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cho phép xây dựng nằm trong phạm vi đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ (bao gồm cả phần dưới mặt nước) phải ở chiều sâu hoặc khoảng cách theo chiều ngang không làm ảnh hưởng đến quản lý, bảo trì, khai thác và sự bền vững công trình đường bộ. Chiều sâu và khoảng cách theo chiều ngang do cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền quyết định cụ thể trong văn bản chấp thuận xây dựng công trình.
Điều 7. Giới hạn hành lang an toàn đường bộ trong đô thị
Hành lang an toàn đường bộ là phần đất dọc hai bên đất của đường bộ nhằm bảo đảm an toàn giao thông và bảo vệ công trình đường bộ.
1. Giới hạn hành lang an toàn đường bộ trong đô thị được tính từ mép đường đến chỉ giới xây dựng của đường theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đối với đường cao tốc đô thị, bề rộng hành lang an toàn là 40 mét.
2. Đối với đường bộ có hành lang an toàn chồng lấn với hành lang an toàn đường sắt thì phân định ranh giới quản lý theo nguyên tắc ưu tiên bố trí hành lang an toàn cho đường sắt, nhưng ranh giới hành lang an toàn dành cho đường sắt không được chồng lên công trình đường bộ.
Trường hợp đường bộ, đường sắt liền kề và chung nhau rãnh dọc thì ranh giới hành lang an toàn là mép đáy rãnh phía nền đường cao hơn, nếu cao độ bằng nhau thì ranh giới hành lang an toàn là mép đáy rãnh phía đường sắt.
3. Đối với đường bộ có hành lang an toàn chồng lấn với hành lang bảo vệ đường thủy nội địa thì ranh giới hành lang an toàn là mép bờ tự nhiên.
Hành lang an toàn đường bộ trong đô thị tỉnh Yên Bái được quy định cụ thể như sau
1. Thành phố Yên Bái | |||
STT | Tên đường, phố | Khổ đường | |
Mặt đường (m) | Vỉa hè (m) | ||
Quốc lộ 37 qua thành phố Yên Bái | |||
1 | Đường Đinh Tiên Hoàng: |
|
|
+ | Km 8 - Km 6 (BV Tràng An) | 10,5 | 2x5 |
+ | Km 6 - NH nông nghiệp | 18 | 2x5 |
2 | Đường Điện Biên: |
|
|
+ | NH nông nghiệp - NH nhà nước | 21 | 2x5 |
+ | NH nhà nước - Công ty CP HAPACO Yên Sơn | 18 | 2x5 |
+ | Công ty CP HAPACO Yên Sơn - Cầu dài | 16 | 2x5 |
+ | Cầu dài - Ngã tư Cao Lanh | 10,5 | 2x3 |
3 | Đường Nguyễn Thái Học |
|
|
+ | Ngã tư Cao Lanh - Cầu Yên Bái | 9,0+2,0+9,0 | (2x5) |
4 | Đường Ngô Minh Loan |
|
|
+ | Từ cầu Yên Bái - Xã Âu Lâu | 11,5 | 2x5 |
Quốc lộ 32C qua thành phố Yên Bái | |||
5 | Đường Hoàng Quốc Việt |
|
|
+ | Từ ngã ba cạnh ngân hàng NN chi nhánh Trấn Yên - Xã Giới Phiên | 13 | 2x5 |
+ | Xã Giới Phiên - hết Xã Phúc Lộc | 13 | 2x10 |
Đường Yên Bái - Khe Sang (ĐT.163) đi qua thành phố Yên Bái | |||
6 | Đường Yên Ninh: |
|
|
+ | UBND tỉnh - Ngã ba Quang Trung | 14 | 2x5 |
+ | Ngã ba Quang Trung - Ngã tư bệnh viện | 9 | 2x3 |
+ | Ngã tư bệnh viện - ngã tư Nam Cường | 9 | 2x3 |
7 | Đường Lê Hồng Phong |
|
|
+ | Ngã tư Nam Cường - Ngã ba Âu Lâu | 10,5 | 2x3 |
8 | Cầu 4 thước - hết xã Tuy Lộc | 7,5 | 2x3 |
Đường Yên Bái - Văn Tiến (ĐT.168) đi qua thành phố Yên Bái | |||
9 | Cầu Bảo Lương -:- Khu công nghiệp Đầm Hồng | 15,5 | 2x5 |
10 | Khu công nghiệp Đầm Hồng -:- Xã Văn Tiến | 21,0 | 2x5 |
Những tuyến đường nội thị thành phố Yên Bái | |||
11 | Đường Nguyễn Phúc |
|
|
+ | Cầu Yên Bái - Nhà khách số 1 | 9,5 | 2x3 |
+ | Nhà khách số 1 - Nhà máy nước | 7,5 | 2x3 |
+ | Nhà máy nước - Cầu 4 thước | 7,5 | 2x3 |
12 | Đường Thanh Niên | 7,5 | 2x3 |
13 | Đường Lý Thường Kiệt | 10,5 | 2x3 |
14 | Đường Thành Công | 9,5 | 2x3 |
15 | Đường Hòa Bình | 7,5 | 2x3 |
16 | Đường Kim Đồng | 7,5 | 2x3 |
17 | Đường Trần Phú | 7,5 | 2x3 |
18 | Đường Ngô Gia Tự | 7,5 | 2x3 |
19 | Đường Quang Trung | 7,5 | 2x3 |
20 | Đường Lê Văn Tám | 7,5 | 2x3 |
21 | Đường Lê Lợi |
|
|
+ | Đoạn từ QL.37 -:- Cổng nhà máy Sứ | 7,5 | 2x3 |
+ | Cổng nhà máy Sứ -:- Cầu Bảo Lương | 10,5 | 2x5 |
22 | Đường Trần Bình Trọng | 9 | 2x3 |
23 | Đường Thanh Liêm | 7,5 | 2x3 |
24 | Đường Lương Văn Can | 7,5 | 2x3 |
25 | Đường Đá Bia | 6,0 | 2x3 |
26 | Đường Nguyễn Khắc Nhu | 6,0 | 2x3 |
27 | Đường Hồ Xuân Hương | 6,0 | 2x3 |
28 | Đường Bảo Lương | 6,0 | 2x3 |
29 | Đường Lý Tự Trọng | 6,0 | 2x3 |
30 | Đường Trần Quốc Toản | 6,0 | 2x3 |
31 | Đường Lê Trực | 6,0 | 2x3 |
32 | Đường Hà Huy Tập | 6,0 | 2x3 |
33 | Đường Phan Đăng Lưu | 6,0 | 2x3 |
34 | Đường Thanh Hùng | 6,0 | 2x3 |
35 | Đường Nguyễn Văn Cừ | 2x10,5 | 2x10 |
36 | Đường Nguyễn Quang Bích | 6,0 | 2x5 |
37 | Đường Trần Huy Liệu | 6,0 | 2x3 |
38 | Đường Hoàng Văn Thụ | 7,5 | 2x3 |
39 | Đường Cao Thắng | 6,0 | 2x3 |
40 | Đường Nguyễn Tất Thành | 2x10,5 | 2x10 |
41 | Đường Lương Yên | 6,0 | 2x3 |
42 | Đường Lê Chân | 6,0 | 2x3 |
43 | Đường Thành Trung | 6,0 | 2x1,5 |
44 | Đường Phạm Ngũ Lão | 7,5 | 2x3 |
45 | Đường Trương Quyền | 5,0 | 2x3 |
46 | Đường Lê Lai | 5,0 | 2x3 |
47 | Đường Yên Thế (Khe Chám) | 3,5 | 2x3 |
48 | Đường Lý Đạo Thành | 6,0 | 2x3 |
49 | Đường Nguyễn Đức Cảnh | 6,0 | 2x5 |
50 | Phố Đặng Dung | 6,0 | 2x5 |
51 | Phố Tuệ Tĩnh | 6,0 | 2x3 |
52 | Phố Hội Bình | 8,0 | 2x1,5 |
53 | Phố Trần Đức Sắc | 8,0 | 2x1,5 |
54 | Phố Tô Ngọc Vân | 6,0 | 2x1,5 |
55 | Phố Mai Văn Ty | 5,0 | 2x1 |
56 | Phố Đào Duy Từ | 6,0 | 2x3 |
57 | Phố Yên Lạc | 6,5 | 2x1,5 |
58 | Phố Đỗ Văn Đức | 6,5 | 2x3 |
59 | Phố Đào Tấn | 6 | 2x3 |
60 | Phố Yên Hòa | 7,5 | 2x3 |
61 | Phố Tô Hiệu | 7,5 | 2x3 |
62 | Phố Nguyễn Du | 7,5 | 2x3 |
63 | Phố Võ Thị Sáu | 7,5 | 2x3 |
64 | Phố Hòa Cường | 6,0 | 2x3 |
65 | Phố Phùng Khắc Khoan | 6,0 | 2x3 |
66 | Phố Phó Đức Chính | 6,0 | 2x3 |
67 | Phố Yết Kiêu | 6,0 | 2x3 |
68 | Phố Dã Tượng | 6,0 | 2x3 |
69 | Phố Mai Hắc Đế | 6,0 | 2x2,5 |
70 | Phố Trần Nguyên Hãn | 6,0 | 2x2,5 |
71 | Phố Đinh Lễ | 6,0 | 2x2,5 |
72 | Phố Trần Quang Khải | 6,0 | 2x2,5 |
73 | Phố Đoàn Thị Điểm | 6,0 | 2x2,5 |
74 | Phố Nguyễn Cảnh Chân | 6,0 | 2x2,5 |
75 | Phố Lê Quý Đôn | 6,0 | 2x2,5 |
76 | Phố Đinh Liệt | 6,0 | 2x2,5 |
77 | Phố Bùi Thị Xuân | 6,0 | 2x2,5 |
78 | Phố Tô Hiến Thành | 6,0 | 2x3 |
79 | Phố Minh Khai | 6,0 | 2x3 |
80 | Phố Ngô Sỹ Liên | 6,0 | 2x3 |
81 | Đường Tân Thịnh | 7,5 | 2x3 |
82 | Đường 7C | 7,5 | 2x3 |
83 | Đường Minh Bảo - Đại Đồng |
|
|
+ | Km0 -:- Km 0+500 | 7,5 | 2x3 |
+ | Km0 -:- Km 8 | 6,5 | 2x3 |
84 | Đường Hoàng Hoa Thám: |
|
|
+ | Ngã tư Cao Lanh - Cống Ngòi Yên | 9,5 | 2x3 |
85 | Đường Trần Hưng Đạo |
|
|
+ | Cống Ngòi Yên - Cầu Yên Bái | 9,5 | 2x3 |
2. Huyện Văn Chấn | |||
STT | Tên đường, phố | Khổ đường | |
Mặt đường (m) | Vỉa hè (m) | ||
Quốc lộ 32 đi qua huyện Văn Chấn. | |||
1 | TTNT Trần phú |
|
|
+ | Đoạn QL37 (trùng QL.32) qua thị trấn | 10,5 | 2x5 |
2 | TTNT Liên Sơn |
|
|
+ | Đoạn QL32 qua thị trấn | 10,5 | 2x5 |
3 | TTNT Nghĩa Lộ |
|
|
+ | Đoạn QL32 qua thị trấn | 10,5 | 2x5 |
4 | Xã Sơn Thịnh |
|
|
+ | Đoạn QL32 qua trung tâm huyện | 15 | 2x5 |
Các đường nội thị huyện Văn Chấn | |||
5 | Tuyến 1: Đường ST - SG đi Bản Hốc | 7,5x2 | 2x5 |
6 | Tuyến 2 (Đường ST-SG đi Cụm công nghiệp);KMo÷KMo+500 Đường ST-SG; Đường đầu cầu nhì÷tuyến 1. | 10,5 | 2x5 |
7 | Trục B,C; các nhánh N6,N7,N9,N11. | 10,5 | 2x5 |
8 | Các nhánh N1,N2,N3,N4,N5,N8,N10, nhánh bao khu Giáo dục. | 7,5 | 2x3 |
9 | Trục D, trục N1 ÷ N7; trục N8÷N11, trục N9÷N11; N12,13,14. | 6,0 | 2x3 |
10 | 06 nhánh nối từ trục B-tuyến 1; 02 nhánh nối tuyến 1 ÷ tuyến 2; đường dọc suối từ QL32 ÷ tuyến 1; nhánh đầu cầu tuyến 1÷Bản Hốc. | 7,5 | 2x3 |
3. Thị xã Nghĩa Lộ | |||
STT | Tên đường, phố | Khổ đường | |
Mặt đường (m) | Vỉa hè (m) | ||
Quốc lộ 32 đi qua thị xã Nghĩa Lộ. | |||
1 | Đoạn Cầu Thia - ngã ba Bản Vệ | 10,5 | 2 x 5 |
2 | Đoạn ngã ba Bản Vệ - Dốc Đỏ | 15,0 | 2 x 5 |
3 | Đoạn dốc Đỏ - ngã tư Ngân hàng | 15,0 | 2 x 5 |
4 | Đoạn ngã tư Ngân hàng - Cầu suối Đôi | 10,5 | 2 x 5 |
Đường Văn Chấn - Trạm Tấu (ĐT.174) đi qua thị xã Nghĩa Lộ | |||
5 | Nhà thi đấu - hết địa phận thị xã | 7,5 | 2 x 3 |
Các tuyến đường nội thị xã Nghĩa Lộ | |||
6 | Đường Hoàng Liên Sơn | 10,5 | 2 x 3 |
7 | Đường Thanh Niên | 10,5 | 2 x 3 |
8 | Đường Nguyễn Thị Minh Khai | 7,5 | 2 x 3 |
9 | Đường Phạm Ngũ Lão | 7,5 | 2 x 3 |
10 | Đường Phạm Quang Thẩm | 7,5 | 2 x 3 |
11 | Đường Hoa Ban | 7,5 | 2 x 3 |
12 | Đường Điện Biên | 15,0 | 2 x 5 |
13 | Đường Lê Quý Đôn | 7,5 | 2 x 3 |
14 | Đường Nguyễn Du | 7,5 | 2 x 3 |
15 | Đường An Hòa | 7,5 | 2 x 3 |
16 | Đường Nậm Thia |
|
|
+ | Đoạn đường Ngầm Thia cũ | 7,5 | 2 x 3 |
+ | Đoạn ngang nối đường Ngầm thia cũ với QL.32 | 6,0 | 2 x 3 |
17 | Đường Kim Đồng | 6,0 | 2 x 3 |
18 | Đường Nghĩa Tân | 4,5 | 2 x 2 |
19 | Đường Trần Quốc Toản | 4,5 | 2 x 2 |
20 | Đường Bản Lè | 6,0 | 2 x 3 |
21 | Đường Pá Kết | 4,5 | 2 x 1 |
22 | Đường Pú Trạng | 6,0 | 2 x 3 |
23 | Đường Nguyễn Thái Học ( Phát Lộc) | 7,5 | 2 x 3 |
24 | Đường Ao Sen | 6,0 | 2 x 3 |
25 | Đường Bản Vệ | 6,0 | 2 x 3 |
26 | Đường Pú Lo | 6,0 | 2 x 3 |
27 | Đường bao chợ A + B | 6,0 | 2 x 3 |
28 | Đường Nghĩa Lợi | 6,0 | 2 x 3 |
29 | Đường bao chợ C | 4,5 | 2 x 2 |
30 | Đường Tân Thượng | 4,0 | 2 x 1 |
31 | Đường Sang Hán | 4,0 | 2 x 1 |
32 | Đường Cang Nà | 4,0 | 2 x 1 |
33 | Đường Tô Hiệu | 6,0 | 2 x 3 |
34 | Đường 19/5 | 4,0 | 2 x 1 |
35 | Đường Tông Co | 4,0 | 2 x 1 |
36 | Đường 2/9 | 10,5 | 2 x 5 |
37 | Đường 3/2 | 10,5 | 2 x 5 |
4. Huyện Mù Cang Chải | |||
STT | Tên đường, phố | Khổ đường | |
Mặt đường (m) | Vỉa hè (m) | ||
Quốc lộ 32 qua huyện Mù Cang Chải | |||
1 | Đi qua khu vực ngã ba Kim | 7,5 | 2x(3-:-5) |
2 | Đi qua thị trấn Mù Cang Chải | 9,0 | 2x(3-:-5) |
Những tuyến đường nội thị huyện Mù Cang Chải | |||
3 | Cầu Suối Mơ – Ngã ba đường lên Viện Kiểm sát | 3,5 | 2x3 |
4 | Đường đầu cầu cứng Trung tâm – Bản Thái. | 3,5 | 2x3 |
5 | Đường cuối cầu cứng Trung tâm – Phòng Văn hóa -Thông tin. | 3,5 | 2x3 |
6 | Phòng Văn hóa TT – Tổ 7 Thị trấn. | 3,5 | 2x3 |
7 | Đường đầu cầu suối Nậm Kim – Đường nhánh đi xã Mồ Dề. | 3,5 | 2x3 |
8 | QL 32 – Hội trường lớn UBND huyện. | 3,5 | 2x3 |
5. Huyện Trấn Yên | |||
STT | Tên đường, phố | Khổ đường | |
Mặt đường (m) | Vỉa hè (m) | ||
Đường Yên Bái - Khe Sang ( ĐT163) qua thị trấn Cổ Phúc, huyện Trấn Yên | |||
1 | Đoạn giáp địa phận xã Nga Quán đến gác chắn đường sắt | 7,5 | 2x5 |
2 | Đoạn từ đường sắt đến ngã tư UBND huyện | 10,5 | 2x5 |
3 | Đoạn từ ngã tư UBND huyện đến hết sân huyện ủy | 10,5 | 1x5 |
4 | Đoạn từ sân huyện ủy đến hết ngã ba nhà thờ Cổ Phúc | 10,5 | 2x5 |
5 | Đoạn từ nhà thờ Cổ Phúc đến giáp ranh xã Việt Thành | 7,5 | 2x5 |
Các đường nội thị huyện Trấn Yên | |||
6 | Đường bờ sông( đường tỉnh cũ) | 7,5 | 2x3 |
7 | Đường nhánh số 1: cổng chợ dưới - TL 163 | 7,5 | 2x3 |
8 | Nhánh số 2: cổng chợ trên-TL163 | 6,0 | 2x3 |
9 | Nhánh số 3: Ngân hàng chính sách cầu treo Đầm Vối | 7,5 | 2x3 |
10 | Nhánh số 4: cổng phòng tài chính - Kế hoạch - Trạm BA TT | 6,0 | 2x3 |
11 | Nhánh số 5 đầu dưới trường Lê Quý Đôn - TL163 | 6,0 | 2x3 |
12 | Nhánh số 6 đầu trên trường Lê Quý Đôn - trạm BA TT | 7,5 | 2x5 |
13 | Nhánh số 7: Trường cấp II Cổ phúc - Ga Cổ Phúc | 7,5 | 2x3 |
14 | Nhánh Công an huyện - Z 183. | 6,0 | 2x3 |
15 | Nhánh Ga Cổ Phúc - cổng trường nội trú. | 6,0 | 2x3 |
16 | Nhánh Công an huyện - Đường sắt cắt đường bộ. | 6,0 | 2x3 |
6. Huyện Yên Bình | |||
STT | Tên đường, phố | Khổ đường | |
Mặt đường (m) | Vỉa hè (m) | ||
Đường Quốc lộ 70 đi qua thị trấn huyện lỵ Yên Bình | |||
1 | Đoạn từ Km 29 -:- Km 33 | 15,0 | 2 x 5 |
2 | Đoạn từ Km 33 -:- Km 35+700 | 10,5 | 2 x 5 |
Đường Khu công nghiệp - Du lịch huyện Yên Bình | |||
3 | Đường từ QL.70 -:- Cảng Hương Lý |
|
|
+ | Đoạn từ QL 70 - Nhà máy Xi măng Yên Bái | 15,0 | 2 x 5 |
+ | Đoạn Nhà máy Xi măng Yên Bái - Cảng Hương Lý | 10,5 | 2 x 5 |
+ | Đường cảng Hương Lý vào nhà nghỉ Công Đoàn | 6,0 | 2 x 5 |
4 | Đoạn từ ngã tư QL.70 ra ga Văn Phú qua thị trấn | 15,0 | 2 x 5 |
5 | Đường 7C | 6,0 | 2 x 5 |
Thị trấn Thác Bà, huyện Yên Bình | |||
6 | Quốc lộ 37 qua thị trấn Thác Bà (từ Hán Đà -:- Cầu Thác Ông mới) | 10,5 | 2 x 5 |
7 | Cầu Thác Ông (mới) -:- Cầu Thác Ông (cũ) | 10,5 | 2 x 5 |
8 | Đường từ ĐT.170 -:- Phân Viện -:- Công ty Thủy điện Thác Bà | 7,5 | 2 x 5 |
9 | Ngã ba Phân Viện -:- Hồ Xanh -:- Bến Cảng Thác Bà | 7,5 | 2 x 5 |
10 | Các tuyến đường nội bộ đã có |
|
|
+ | Đường từ trạm Kiểm lâm Km14 (Km 30 + 300 Quốc lộ 70) -:- Ga Văn Phú. | 6,0 | 2 x 3 |
+ | Đường từ Quốc lộ 70 (Km 32+400) -:- Hồ Thác Bà | 6,5 | 2 x 3 |
+ | Đường từ Quốc lộ 70 (Km 32+800) -:- Trường Dân tộc nội trú huyện Yên Bình | 6,0 | 2x3 |
+ | Đường từ Quốc lộ 70 (Km 34) -:- Công ty cổ phần xi măng Yên Bình | 10,5 | 2 x 5 |
7. Huyện Lục Yên | |||
STT | Tên đường, phố | Khổ đường | |
Mặt đường (m) | Vỉa hè (m) | ||
Đường Khánh Hoà - Minh Xuân ( ĐT. 171) đi qua huyện Lục Yên | |||
1 | Đường Nguyễn Tất Thành (đoạn từ nhà ông Bao -:- Ngã ba huyện đội) | 9,5 | 2x5 |
2 | Đường Bà Triệu | 7,5 | 2x5 |
Đường Yên Thế - Vĩnh Kiên ( ĐT. 170) đi qua huyện Lục Yên | |||
3 | Đường Nguyễn Tất Thành ( đoạn từ ngã ba huyện đội -:- Dốc lương thực) | 9,5 | 2x5 |
Các tuyến đường nội thị thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên | |||
4 | Đường Phạm Văn Đồng |
|
|
+ | Đoạn ngã tư ông Hiệu - Ngã tư Huyện đoàn | 9,5 | 2x3 |
+ | Đoạn ngã tư Huyện đoàn - Bến xe mới | 9,5 | 2x7 |
5 | Đường Trần Phú |
|
|
+ | Các đoạn còn lại | 7,5 | 2x3 |
+ | Ngã tư Huyện Đoàn đến ngã tư đường Hoàng Văn Thụ | 9,5 | 2x3 |
6 | Đường Nguyễn Hữu Minh | 7,5 | 2x3 |
7 | Đường Vũ Công Mật | 9,5 | 2x5 |
8 | Đường Phú Yên | 5,5 | 2x3 |
9 | Đường Võ Thị Sáu | 5,5 | 2x3 |
10 | Đường Nguyễn Thị Tuyết Mai | 7,5 | 2x3 |
11 | Đường Lý Tự Trọng | 4 | 2x3 |
12 | Đường Hoàng Hoa Thám | 7,5 | 2x3 |
13 | Đường Kim Đồng | 5,5 | 2x3 |
14 | Đường Lê Văn Tám | 5,5 | 2x3 |
15 | Đường Di tích Cổ Văn | 5,5 | 2x3 |
16 | Đường ngã tư Sân Vận Động - Trung tâm Chính trị | 5,5 | 2x3 |
17 | Đường nội thị nhánh III (Đoạn từ Bến xe mới đi Trung tâm dạy nghề huyện đến đường tỉnh lộ 170) | 9,5 | 2x5 |
18 | Đường Hoàng Văn Thụ | 7,5 | 2x3 |
8. Huyện Trạm Tấu | |||
STT | Tên đường, phố | Khổ đường | |
Mặt đường (m) | Vỉa hè (m) | ||
Đường Văn Chấn - Trạm Tấu (ĐT. 174) đi qua thị trấn Trạm Tấu. | |||
1 | Cầu vòm - Cầu Trạm Tấu | 7,5 | 2x5 |
2 | Cầu Trạm Tấu - Cầu ông Phạt | 7,5 | 2x3 |
Các tuyến đường nội thị huyện Trạm Tấu | |||
3 | Đường 5/10 | 6 | 2x5 |
4 | Đường Trạm Tấu - Bắc Yên (Đoạn qua thị trấn) | 7,5 | 2x5 |
5 | Cầu ông Phạt - Cầu máng | 3,5 | 2x5 |
6 | Ngã ba bệnh viện - Sân vận động | 3,5 | 2x3 |
7 | Ngã ba bưu điện - Suối nước nóng | 3,5 | 2x3 |
8 | Ngã ba đầu cầu - Hạt kiểm lâm | 3,5 | 2x3 |
9 | Viện kiểm sát - Trường Mầm non Hoa Huệ | 3 | 2x3 |
10 | Ngã ba - Ban chỉ huy quân sự huyện | 3,5 | 2x3 |
9. Huyện Văn Yên | |||
STT | Tên đường, phố | Khổ đường | |
Mặt đường (m) | Vỉa hè (m) | ||
Đường Yên Bái - Khe Sang (ĐT.163) đi qua thị trấn Mậu A, huyện Văn Yên. | |||
1 | Đường Trần Hưng Đạo |
|
|
+ | Giáp Yên Thái -:- Ngã Tư bưu điện | 10,5 | 2x5 |
2 | Đường Lý Thường Kiệt |
|
|
+ | Ngã Tư bưu điện - : - Cầu Ngòi A | 10,5 | 2x5 |
Các tuyến đường nội thị thị trấn Mậu A, huyện Văn Yên. | |||
3 | Đường Lý Tự Trọng |
|
|
+ | Đoạn ngã tư Công an đến trường Lý Tự Trọng | 10,5 | 2x5 |
+ | Đoạn trường Lý Tự Trọng đến giáp xã Ngòi A | 7,5 | 2x3 |
4 | Đường Tuệ Tĩnh | 10,5 | 2x3 |
5 | Đường Hồng Hà | 10,5 | 2x5 |
6 | Đường Lê Hồng Phong | 3,5 | 2x3 |
7 | Đường Trần Phú | 7,5 | 2x3 |
8 | Đường Chu Văn An | 7,5 | 2x3 |
9 | Đường Trần Quốc Toản | 5,5 | 2x3 |
10 | Đường Triệu Tài Lộc | 3,5 | 2x3 |
11 | Đường Kim Đồng | 3,5 | 2x3 |
12 | Đường Trần Huy Liệu | 3,5 | 2x3 |
13 | Đường Võ Thị Sáu | 3,5 | 2x3 |
14 | Đường Lương Thế Vinh | 3,5 | 2x3 |
15 | Đường Thanh Niên | 3,5 | 2x3 |
16 | Đường Phấn Chì | 3,5 | 2x3 |
17 | Đường Gốc Sổ | 3,5 | 2x3 |
18 | Đường Ga Nhâm | 3,5 | 2x3 |
19 | Đường Hoàng Hoa Thám | 3,5 | 2x3 |
20 | Đường Quyết Tiến | 3,5 | 2x3 |
21 | Đường Ngô Gia Tự | 3,5 | 2x3 |
22 | Đường Hà Trương | 10,5 | x5 |
23 | Đường Nguyễn Khuyến | 3,5 | 2x3 |
24 | Đường Nguyễn Du | 3,5 | 2x3 |
25 | Đường Bùi Thị Xuân | 3,5 | 2x3 |
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã , thành phố các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh các vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
- 1 Quyết định 44/2015/QĐ-UBND về chuyển giao nhiệm vụ quản lý khai thác, sử dụng, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ Sở Xây dựng sang Sở Giao thông vận tải
- 2 Quyết định 15/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 3 Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4 Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy định sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương tỉnh Sơn La
- 5 Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương, tỉnh Hà Nam
- 6 Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7 Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 8 Thông tư 39/2011/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9 Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 10 Luật giao thông đường bộ 2008
- 11 Quyết định 62/2006/QĐ-UBND về quy định lộ giới bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ đối với hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 12 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương, tỉnh Hà Nam
- 2 Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy định sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương tỉnh Sơn La
- 3 Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4 Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5 Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6 Quyết định 62/2006/QĐ-UBND về quy định lộ giới bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ đối với hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7 Quyết định 15/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 8 Quyết định 44/2015/QĐ-UBND về chuyển giao nhiệm vụ quản lý khai thác, sử dụng, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ Sở Xây dựng sang Sở Giao thông vận tải