ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2012/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 17 tháng 9 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Quy định về giới hạn hành lang an toàn đối với các công trình khác ngoài đường bộ như: cầu, cống, hầm đường bộ, bến phà, cầu phao, kè bảo vệ đường bộ... thực hiện theo Nghị định số 11/2010/NĐ-CP.
1. Sở Giao thông vận tải tổ chức triển khai thực hiện quyết định này; tổ chức tuyên truyền, phổ biến quy định này; phối hợp các sở, ngành, địa phương tổ chức quản lý, khai thác sử dụng và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh đúng theo quy định pháp luật.
2. Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện công tác quy hoạch, quản lý sử dụng đất dành cho công trình đường bộ theo quy định.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư trên cơ sở dự toán kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Sở Giao thông vận tải lập, cân đối ngân sách trình cấp thẩm quyền phê duyệt để tổ chức thực hiện theo quy định.
4. Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương; các sở, ngành liên quan phối hợp Sở Giao thông vận tải tổ chức thực hiện quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong phạm vi liên quan của ngành;
5. Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức tuyên truyền, phổ biến và giáo dục nhân dân các quy định về phạm vi đất dành cho đường bộ, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; quản lý việc sử dụng đất trong và ngoài hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật, xử lý kịp thời các trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép đất hành lang an toàn đường bộ. Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ hành lang an toàn đường bộ, chống lấn chiếm; thực hiện cưỡng chế dỡ bỏ các công trình xây dựng trái phép để giải tỏa hành lang an toàn đường bộ; triển khai quyết định này đến cấp xã trên địa bàn quản lý.
6. Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý việc sử dụng đất trong và ngoài hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật, xử lý kịp thời các trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép đất hành lang an toàn đường bộ; phối hợp với đơn vị trực tiếp quản lý công trình đường bộ và các lực lượng liên quan thực hiện các biện pháp bảo vệ công trình đường bộ bao gồm cả việc giữ gìn các cột mốc lộ giới, mốc giải phóng mặt bằng của dự án.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 38/2005/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy định lộ giới bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21 /2012/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
TT | Tên đường (số hiệu đường bộ) | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (km) | Cấp đường quy hoạch | Toàn phạm vi lộ giới (m) | Tim đường ra mỗi bên (m) | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
1 | ĐT.861 | QL.1 (Ngã ba xã An Thái Đông) | Ngã sáu (xã Mỹ Trung) | 15,300 |
|
|
|
|
| Tuyến ngoài vùng dân cư |
| III | 43,0 | 21,5 |
| ||
Đoạn tiếp giáp QL.1 | 0,400 |
| 22,0 | 11,0 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn từ Km 9+000 đến Km 9+600 | 0,600 |
| 22,0 | 11,0 | Chợ Kênh Kho | |||
2 | ĐT.862 | QL.50 (xã Long Chánh, cạnh Bến xe TX. Gò Công) | Đèn Đỏ (xã Tân Thành) | 20,754 |
|
|
|
|
| Đoạn ngoài nội ô thị xã, thị trấn |
| III | 43,0 | 21,5 |
| ||
Đoạn nội ô TX Gò Công: từ QL.50 (Bến xe thị xã) đến ngã ba giao với đường Thủ Khoa Huân | 2,960 |
| 24,0 | 12,0 | Chỉ giới quy hoạch thị xã Gò Công | |||
Đoạn nội ô TX Gò Công: từ ngã ba giao với đường Thủ Khoa Huân đến đường Việt Hùng (ĐH.19) | 1,390 |
| 32,5 | 16,25 | ||||
Đoạn thị trấn Tân Hòa: từ Cổng chào mới đến Bia Chiến tích Xóm Gò | 2,300 |
| 30,0 | 15,0 |
| |||
Đoạn qua khu vực Tân Thành: từ ngã ba Trường học ấp Giồng Đình đến ngã ba Trường học ấp chợ Tân Thành | 1,150 |
| 30,0 | 15,0 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn từ Trạm cấp nước đến ngã ba biển Tân Thành | 1,200 |
| 32,5 | 16,25 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn từ ngã ba biển Tân Thành đến Trạm kiểm soát Biên phòng | 5,200 |
|
|
| Hành lang theo Luật Đê điều | |||
3 | ĐT.863 | QL.1 (Ngã ba Lộ Mới - xã Hậu Thành) | Ngã sáu (xã Mỹ Trung) | 15,733 |
|
|
|
|
| Đoạn từ QL.1 đến cầu Thông Lưu | 1,796 | III | 29,0 | 14,5 | Phát triển dân cư | ||
Đoạn từ cầu Thông Lưu đến xã Mỹ Trung | 13,937 | V mở rộng | 22,0 | 11,0 | Khu đông dân cư | |||
4 | ĐT.864 | Đường Lê Thị Hồng Gấm (Thành phố Mỹ Tho) | Thị trấn Cái Bè | 35,435 |
|
|
|
|
| Tuyến ngoài vùng dân cư |
| III | 43,0 | 21,5 |
| ||
Đoạn từ đường Lê Thị Hồng Gấm đến cầu Bình Đức | 0,395 |
| 22,0 | 11,0 | Chỉ giới quy hoạch TP Mỹ Tho | |||
Đoạn từ cầu Bình Đức đến cầu Kinh Xáng: | 5,840 |
| 30,0 | 15,0 | Khu CN Mỹ Tho, | |||
Đoạn qua khu vực chợ Kim Sơn: từ cầu Rạch Gầm đến Đình thần Cả Giám | 0,250 |
| 30,0 | 15,0 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn qua khu vực chợ Phú Phong: từ cầu Phú Phong đến ranh xã Tam Bình (huyện Cai Lậy) | 0,350 |
| 30,0 | 15,0 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn qua khu vực chợ Tam Bình: từ cầu Tam Bình đến Trường THCS Tam Bình | 0,200 |
| 30,0 | 15,0 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn qua khu dân cư Đông Hòa Hiệp từ sông Cái Bè về phía Đông 500m | 0,500 |
| 22,0 | 11,0 | Khu đông dân cư | |||
5 | ĐT.865 | ĐT.866 (xã Phú Mỹ) | Cầu Bằng Lăng (Giáp ranh tỉnh Đồng Tháp - xã Hậu Mỹ Bắc B) | 45,569 |
|
|
|
|
| Tuyến ngoài vùng dân cư |
| III | 43,0 | 21,5 |
| ||
Đoạn qua khu vực chợ Phú Mỹ: từ đầu Đ.865 đến cầu Tràm Sập | 1,325 |
| 32,0 | 16,0 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn qua khu vực thị trấn Mỹ Phước ngoài vòng xoay: từ cầu Kinh 10 đến giáp cống Bà Kỳ | 1,750 |
| 30,0 | 15,0 | Thị trấn Mỹ Phước | |||
Đoạn qua khu vực vòng xoay: Hành lang an toàn cách vòng cung mép nhựa 8m |
|
|
|
| Thị trấn Mỹ Phước | |||
Đoạn qua khu vực chợ Thạnh Lộc: từ phía Đông cầu Thầy Cai dài 200m đến phía Tây cầu Thầy Cai dài 100m | 0,300 |
| 29,0 | 14,5 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn qua khu vực chợ Thiên Hộ: từ Km 42+840 đến Km 43+240 | 0,400 |
| 29,0 | 14,5 | Khu đông dân cư | |||
6 | ĐT.866 | QL.1 (Ngã ba xã Tân Lý Tây) | Giáp ranh tỉnh Long An (xã Phú Mỹ) | 11,216 |
|
|
|
|
| Tuyến ngoài vùng dân cư |
| III | 43,0 | 21,5 |
| ||
Đoạn qua khu vực chợ Việt Kiều: cách kênh Việt Kiều về mỗi phía 200m | 0,400 |
| 32,0 | 16,0 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn qua khu vực chợ Cổ Chi: từ Cổng Chùa đến Kho lúa | 0,500 |
| 32,0 | 16,0 | Khu đông dân cư | |||
| Đoạn qua khu vực chợ Phú Mỹ: từ cống ranh Tân Hòa Thành đến đường Láng Cát | 1,100 |
| 32,0 | 16,0 | Khu đông dân cư | ||
7 | ĐT.866B | ĐT.866 (Ngã ba Việt Kiều- xã Tân Lý Đông) | Kinh Năng (xã Tân Lập) | 5,500 |
|
|
|
|
| Toàn tuyến |
| Cấp III mở rộng | 56,0 | 28,0 | Quy hoạch KCN Đông Nam Tân Phước | ||
8 | ĐT.867 | QL.1 (Ngã ba Long Định) | Kênh Bắc Đông (xã Thạnh Mỹ) | 22,900 |
|
|
|
|
| Tuyến ngoài vùng dân cư |
| III | 43,0 | 21,5 |
| ||
Đoạn từ QL.1 đến Nhà thờ (khu phố Lương Minh Chánh) | 2,000 |
| 32,0 | 16,0 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn qua khu vực thị trấn Mỹ Phước ngoài vòng xoay: từ cống Tám Nghi đến cầu Kinh 500 | 2,000 |
| 30,0 | 15,0 | Thị trấn Mỹ Phước | |||
Đoạn qua khu vực vòng xoay: Hành lang an toàn cách vòng cung mép nhựa 8m |
|
|
|
| Thị trấn Mỹ Phước | |||
9 | ĐT.868 | Cầu Hai Hạt (Giáp ranh tỉnh Long An -xã Phú Cường) | Bến đò Thủy Tây (Giáp sông Tiền - xã Ngũ Hiệp) | 28,042 |
|
|
|
|
| Tuyến ngoài vùng dân cư |
| III | 43,0 | 21,5 |
| ||
Đoạn từ cầu Quản Oai đến cầu Một Thước | 1,375 |
| 29,0 | 14,5 | QH Khu dân cư thị trấn Mỹ Phước Tây | |||
Đoạn từ cầu Nàng Chưng đến đường ấp 1 Tân Bình (ĐH.57) | 3,500 |
| 29,0 | 14,5 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn từ đường ấp 1 Tân Bình (ĐH.57) đến QL.1 | 1,500 |
| 20,0 | 10,0 | Thị trấn Cai Lậy | |||
Đoạn từ QL.1 đến cầu Bờ Ấp 5 | 0,750 |
| 20,0 | 10,0 | Thị trấn Cai Lậy | |||
Đoạn từ cầu Bờ Ấp 5 đến cầu Long Khánh | 2,165 |
| 29,0 | 14,5 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn từ Trường PTTH Lưu Tấn Phát , xã Tam Bình đến Bến phà Ngũ Hiệp | 1,500 |
| 29,0 | 14,5 | Đường vào Bến phà Ngũ Hiệp | |||
Đoạn từ Bến phà Ngũ Hiệp đến bến đò Thủy Tây (Bến phà BOT Sơn Định) | 2,170 |
| 30,0 | 15,0 |
| |||
10 | ĐT.869 | QL.1 (Ngã ba An Cư - xã An Cư) | ĐT.865 (Thiên Hộ - xã Hậu Mỹ Bắc B) | 18,502 |
|
|
|
|
| Tuyến ngoài vùng dân cư |
| III | 43,0 | 21,5 |
| ||
Đoạn qua khu vực chợ An Cư: từ QL.1 đến Km 0+281 | 0,281 |
| 29,0 | 14,5 | Khu đông dân cư | |||
| Đoạn qua khu vực chợ Hậu Thành (Cái Nứa): từ Km 3+000 đến Km 3+650 | 0,650 |
| 29,0 | 14,5 | Khu đông dân cư | ||
Đoạn qua khu vực chợ Hậu Mỹ Phú: từ Km 6+000 đến Km 6+600 | 0,600 |
| 29,0 | 14,5 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn qua khu vực chợ Hậu Mỹ Trinh: từ Km 10+200 đến Km 10+600 | 0,400 |
| 29,0 | 14,5 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn qua khu vực chợ Thiên Hộ: từ Km 18+000 đến Km 18+502 | 0,502 |
| 29,0 | 14,5 | Khu đông dân cư | |||
11 | ĐT.870 | QL.1 (Ngã tư Đồng Tâm – xã Phước Thạnh và Thạnh Phú) | ĐT.864 (xã Trung An– xã Bình Đức) | 5,700 |
|
|
|
|
| Tuyến ngoài vùng dân cư |
| III | 43,0 | 21,5 |
| ||
| Đoạn tiếp giáp QL.1 | 0,100 |
| 33,0 | 16,5 | Khu đông dân cư | ||
| Đoạn qua khu vực chợ Xoài Hột: Từ cổng ấp văn hóa Phước Thuận đến cổng UBND xã Phước Thạnh | 0,600 |
| 33,0 | 16,5 | Khu đông dân cư | ||
| Đoạn qua khu vực chợ Bình Đức: Từ cầu Lộ Ngang đến ĐT.864 | 0,800 |
| 33,0 | 16,5 | Khu đông dân cư | ||
12 | ĐT.870B | QL.1 (xã Trung An) | ĐT.864 (Khu Công nghiệp Mỹ Tho - xã Trung An) | 4,506 |
|
|
|
|
| Toàn tuyến |
| III | 43,0 | 21,5 |
| ||
13 | ĐT.871 | Ngã tư Nguyễn Văn Côn (Phường 3 - TX. Gò Công) | Cảng cá (xã Vàm Láng) | 13,182 |
|
|
|
|
| Đoạn qua khu vực TX Gò Công: từ Ngã tư Bình Ân đến đường Vành đai phía Đông | 1,070 | III | 22,5 | 11,25 | Chỉ giới quy hoạch thị xã Gò Công | ||
Đoạn qua khu vực TX Gò Công: từ đường Vành đai phía Đông đến đường Tân Đông cầu Bà Trà (ĐH.97) – giáp ranh với huyện Gò Công Đông | 1,480 |
| 32,5 | 16,25 | Chỉ giới quy hoạch thị xã Gò Công | |||
Đoạn từ đường Tân Đông cầu Bà Trà (ĐH.97) đến Cảng cá Vàm Láng (cuối tuyến) | 10,632 |
| 40,0 | 20,0 | Quy hoạch CN khu vực Gò Công | |||
14 | ĐT.872 | QL.50 (Ngã ba Hòa Đồng - thị trấn Vĩnh Bình) | ĐT.877 (Ngã ba Bến đò Cả Chốt - xã Vĩnh Hựu) | 7,360 |
|
|
|
|
| Tuyến ngoài vùng dân cư |
| III | 43,0 | 21,5 |
| ||
Đoạn qua khu vực thị trấn Vĩnh Bình: từ QL.50 đến cầu Vĩnh Bình (Km 0+000 – Km 01+530) | 1,530 |
| 16,0 | 08,0 | Thị trấn Vĩnh Bình | |||
Đoạn qua khu vực thị trấn Vĩnh Bình: từ cầu Vĩnh Bình đến cua Lò Vôi (Km 01+530 – Km 02+280) | 0,750 |
| 11,4 | 5,7 | Thị trấn Vĩnh Bình | |||
| Đoạn qua khu dân cư: từ cua Lò Vôi đến cống Ba Lùn (Km 02+280 – Km 02+810) | 0,530 |
| 22,0 | 11,0 | Khu đông dân cư | ||
| Đoạn qua khu dân cư: từ ngã ba đường Hựu Phong đến Trường THCS Vĩnh Hựu (Km 04+800 – Km 05+400) | 0,600 |
| 22,0 | 11,0 | Khu đông dân cư | ||
15 | ĐT.873 | QL.50 (Ngã ba xã Thành Công và xã Long Chánh) | QL.50 (xã Bình Đông) | 13,540 |
|
|
|
|
| Đoạn từ giáp QL.50 (ngã ba Thành Công) đến Cây xăng Gò Gừa | 2,250 | IV | 29,5 | 14,75 | Ngoài vùng dân cư | ||
Đoạn từ Cây xăng Gò Gừa đến ngã ba giao với ĐH.13 (Km 02+250 – Km 02+900) | 0,650 |
| 22,0 | 11,0 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn ĐH.14 cũ, ĐH.08 cũ: Từ ngã ba ĐT.873 – ĐH.13 đến Bến đò Bình Xuân | 6,120 |
| 29,5 | 14,75 | Ngoài vùng dân cư | |||
Đoạn Đường huyện 15 (ĐH.10) cũ: từ Bến đò Bình Xuân đến Quốc lộ 50 | 4,520 |
| 29,5 | 14,75 | Quy hoạch CN khu vực Gò Công | |||
16 | ĐT.873B | QL.50 (xã Long Chánh) | ĐT.871 (xã Tân Tây) | 11,705 |
|
|
|
|
| Đoạn ĐT.873B cũ và đoạn ĐH.09 cũ: Từ QL.50 (xã Long Chánh) đến ngã ba ĐH.09 – ĐH.01 | 11,305 | III | 30,0 | 15,0 | Quy hoạch CN khu vực Gò Công | ||
Đoạn ĐH.01 cũ: Từ ngã ba ĐH.09 – ĐH.01 đến cuối tuyến (giao ĐT.871) | 0,400 |
| 40,0 | 20,0 | Quy hoạch CN khu vực Gò Công | |||
17 | ĐT.874 | QL.1 (Ngã ba Khu di tích Ấp Bắc - xã Điềm Hy) | ĐT.867 (thị trấn Mỹ Phước) | 8,064 |
|
|
|
|
| Tuyến ngoài vùng dân cư |
| III | 43,0 | 21,5 |
| ||
Đoạn qua khu vực thị trấn Mỹ Phước: từ cầu Nguyễn Văn Tiếp đến ĐT.867 | 0,800 |
| 30,0 | 15,0 | Thị trấn Mỹ Phước | |||
18 | ĐT.874B | QL.1 (Ngã ba Nhị Quý – xã Nhị Quý) | Cầu Mỹ Long (xã Mỹ Long) | 5,034 |
|
|
|
|
| Tuyến ngoài vùng dân cư |
| III | 43,0 | 21,5 |
| ||
| Đoạn từ QL.1 đến cầu Long Điền | 3,000 |
| 18,0 | 9,0 | Khu đông dân cư | ||
19 | ĐT.875 | QL.1 (Ngã ba Văn Cang - xã Phú An) | Bến sông Tiền (thị trấn Cái Bè) | 4,690 |
|
|
|
|
| Đoạn tiếp giáp từ QL.1 đến giáp ranh huyện Cái Bè (Km 2+100) | 2,100 |
| 29,0 | 14,5 | Khu đông dân cư | ||
Đoạn từ ranh huyện Cai Lậy đến cầu Cái Bè (Km 2+100 đến Km 3+590) | 1,490 |
| 16,0 | 8,0 | Thị trấn Cái Bè | |||
| Đoạn nội thị TT. Cái Bè: từ cầu Cái Bè đến sông Tiền | 1,100 |
| 12,0 | 6,0 | Thị trấn Cái Bè | ||
20 | ĐT.875B | QL.1 (xã Bình Phú) | Bến đò Hiệp Đức (nhánh sông cù lao Tân Phong - xã Hiệp Đức) | 10,864 |
|
|
|
|
Tuyến ngoài vùng dân cư |
| III | 43,0 | 21,5 |
| |||
Đoạn từ QL.1 đến cầu Bình Trị xã Bình Phú | 1,975 |
| 30,0 | 15,0 | Khu đông dân cư | |||
21 | ĐT.876 | QL.1 (Ngã ba Đông Hòa - xã Đông Hòa) | ĐT.864 (Ngã ba Tây Hòa - xã Song Thuận) | 8,594 |
|
|
|
|
| Tuyến ngoài vùng dân cư |
| III | 43,0 | 21,5 |
| ||
Đoạn từ QL.1 đến cây xăng: | 0,250 |
| 27,5 | 13,75 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn qua nội thị Vĩnh Kim: từ Bệnh viện Vĩnh Kim đến đường Bờ Cỏ Xã | 1,000 |
| 27,5 | 13,75 | Khu đông dân cư | |||
22 | ĐT.877 | ĐT.862 (thị xã Gò Công) | QL.50 (Ngã ba An Thạnh Thủy) | 28,200 |
|
|
|
|
| Tuyến ngoài vùng dân cư |
| III | 43,0 | 21,5 |
| ||
Đoạn qua TX Gò Công: từ đường Trần Công Tường (ĐT.862) đến cầu Xóm Thủ | 2,050 |
| 27,5 | 13,75 | Chỉ giới quy hoạch thị xã Gò Công | |||
Đoạn qua trung tâm cư xã Bình Tân: từ cây xăng Huỳnh Đức đến Cổng ấp văn hóa Thuận Trị | 1,400 |
| 22,0 | 11,0 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn qua trung tâm xã Long Bình: từ cổng Trường THPT Long Bình đến Khu vực Nghĩa địa | 1,500 |
| 22,0 | 11,0 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn qua khu vực UBND xã Bình Ninh: từ cầu An Thạnh Thủy đến Ngã tư đường Bờ Chợ | 0,490 |
| 22,0 | 11,0 | Khu đông dân cư | |||
23 | ĐT.877B | Xã Tân Thới | Giáp biển Đông (xã Phú Tân) | 35,304 |
|
|
|
|
| Tuyến ngoài vùng dân cư |
| III | 43,0 | 21,5 |
| ||
Đoạn qua xã Tân Thới: từ Trạm xăng dầu Anh Phương đến Trường THCS Tân Thới (Km 6+469 – Km 8+256) | 1,787 |
| 22,0 | 11,0 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn qua xã Tân Phú: từ đường Miễu Tân Ninh đến ranh phía Đông Trường Tiểu học Tân Phú (Km 11+615 – Km 13+235) | 1,620 |
| 22,0 | 11,0 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn qua khu vực thị trấn Tân Phú Đông: từ cầu Rạch Nhiếm đến cầu Tư Xuân (rạch kênh Nhiếm đến rạch Quẹo) | 2,639 |
| 43,0 | 21,5 | Quy hoạch thị trấn Tân Phú Đông | |||
| Đoạn qua xã Phú Đông: từ ranh phía Tây Trường THCS Phú Đông đến ranh phía Đông Trạm Y tế xã Phú Đông (Km 24+562 – Km 25+497) | 0,935 |
| 22,0 | 11,0 | Khu đông dân cư | ||
|
|
|
|
|
| |||
24 | ĐT.878 | Đường nhánh cao tốc TPHCM – Trung Lương (xã Tam Hiệp) | ĐT.865 (xã Hưng Thạnh) | 13,480 |
|
|
|
|
| Toàn tuyến |
| Cấp III mở rộng | 56,0 | 28,0 | Quy hoạch KCN Đông Nam Tân Phước | ||
25 | ĐT.878B | QL.1 (Ngã ba Hòa Tịnh - xã Tân Lý Tây) | ĐT.879B (xã Tân Bình Thạnh) | 8,672 |
|
|
|
|
| Tuyến ngoài vùng dân cư |
| IV | 29,0 | 14,5 |
| ||
| Đoạn qua khu vực chợ Tịnh Hà: Từ đường liên ấp Hòa Tịnh đến Trường THPT Thủ Khoa Huân (Km 2+382 đến Km 3+462) | 1,080 |
| 22,0 | 11,0 | Khu đông dâ cư | ||
| Đoạn qua khu vực chợ An Khương: Từ đường An Khương 2 đến nhà số 37 của hộ Ngô Văn Mười (Km 5+362 đến Km 5+962) | 0,600 |
| 22,0 | 11,0 | Khu đông dân cư | ||
| Đoạn qua khu vực chợ Tân Bình Thạnh: Từ đường Tân Thạnh đến cuối tuyến, tiếp giáp ĐT.879B (Km 7+922 đến Km 8+672) | 0,750 |
| 22,0 | 11,0 | Khu đông dân cư | ||
26 | ĐT.878C (ĐT.878 cũ) | QL.1 (Ngã tư Lương Phú - xã Thân Cửu Nghĩa) | ĐT.879 (Chợ Bến Tranh - xã Lương Hòa Lạc) | 1,250 |
|
|
|
|
| Tuyến ngoài vùng dân cư |
| III | 43,0 | 21,5 | Khu đông dân cư | ||
| Đoạn tiếp giáp QL.1 từ ngã tư Thân Cửu Nghĩa hướng vào cầu Bến Tranh 100m | 0,100 |
| 27,5 | 13,75 | Khu đông dân cư | ||
| Đoạn qua khu vực chợ Bến Tranh: từ cổng ấp văn hóa Ngãi Thuận đến cầu Bến Tranh | 0,300 |
| 27,5 | 13,75 | Khu đông dân cư | ||
27 | ĐT.879 | Đường Nguyễn Văn Giác (thành phố Mỹ Tho) | Giáp ranh tỉnh Long An (xã Trung Hòa) | 16,400 |
|
|
|
|
| Tuyến ngoài vùng dân cư |
| III | 43,0 | 21,5 |
| ||
Đoạn qua thành phố Mỹ Tho: từ Ngã ba đường Nguyễn Văn Giác đến giáp ranh xã Lương Hòa Lạc | 2,100 |
| 22,0 | 11,0 | Chỉ giới quy hoạch TP Mỹ Tho | |||
Đoạn qua chợ Bến Tranh: từ Kênh Nổi đến cầu Kênh Nhỏ | 1,940 |
| 22,0 | 11,0 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn từ cầu Mỹ Tịnh An đến cống (hộ ông Năm Giờ) | 0,375 |
| 22,0 | 11,0 | Khu đông dân cư | |||
28 | ĐT.879B | Đường Nguyễn Trung Trực (thành phố Mỹ Tho) | Giáp ranh tỉnh Long An (xã Tân Bình Thạnh) | 13,770 |
|
|
|
|
| Tuyến ngoài vùng dân cư |
| III | 43,0 | 21,5 |
| ||
Đoạn qua TP Mỹ Tho: từ Ngã ba đường Nguyễn Trung Trực đến ĐH.89 (ngã tư Chà Sáu) | 3,000 |
| 22,0 | 11,0 | Theo QH thành lập P. Thạnh Phong | |||
Đoạn qua chợ Thanh Bình: từ Trường Tiểu học Thanh Bình đến ranh Nghĩa trang xã Thanh Bình | 0,350 |
| 29,0 | 14,5 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn Ngã ba Tân Bình Thạnh: từ hộ ông Trần Văn Thành đến cống Hai Tính | 0,400 |
| 29,0 | 14,5 | Khu đông dân cư | |||
29 | ĐT.879C | QL.50 (xã Long Bình Điền) | Giáp ranh tỉnh Long An (xã Đăng Hưng Phước) | 6,590 |
|
|
|
|
| Tuyến ngoài vùng dân cư |
| III | 43,0 | 21,5 |
| ||
Đoạn qua trung tâm xã Đăng Hưng Phước: từ đường Lộ Làng đến cống số 5 | 1,170 |
| 22,0 | 11,0 | Khu đông dân cư | |||
30 | ĐT.879D | QL.50 (xã Tân Thuận Bình) | Giáp ranh tỉnh Long An (cầu Rạch Tràm – xã Đồng Sơn) | 10,648 |
|
|
|
|
| Toàn tuyến |
| III | 43,0 | 21,5 | Theo quy hoạch GTVT của tỉnh |
- 1 Quyết định 38/2005/QĐ-UBND quy định lộ giới bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2 Quyết định 30/2013/QĐ-UBND điều chỉnh phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tuyến Đường tỉnh 871 và Đường tỉnh 873B của Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 21/2012/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 4 Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5 Quyết định 3833/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 6 Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
- 7 Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong đô thị trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2 Thông tư 39/2011/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3 Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 4 Luật giao thông đường bộ 2008
- 5 Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường tỉnh, quốc lộ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 6 Quyết định 272/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 7 Luật Đê điều 2006
- 8 Quyết định 35/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và chỉ giới xây dựng của hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 9 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 272/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2 Quyết định 35/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và chỉ giới xây dựng của hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3 Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường tỉnh, quốc lộ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4 Quyết định 38/2005/QĐ-UBND quy định lộ giới bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5 Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong đô thị trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 6 Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 7 Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 8 Quyết định 3833/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 9 Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018