ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2015/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 15 tháng 01 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐẶT SỐ HIỆU CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định về việc đặt số hiệu các tuyến đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đặt số hiệu các tuyến đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Đặt số hiệu 15 tuyến đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng với tổng chiều dài 395,01km theo Phụ lục đính kèm Quyết định này.
Điều 4. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Sóc Trăng, Báo Sóc Trăng công bố số hiệu 15 tuyến đường tỉnh trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
SỐ HIỆU CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
Stt | Số hiệu | Chiều dài (Km) | Điểm đầu | Điểm cuối | Đặc điểm |
1 | ĐT.932 | 25 | Giao với Quốc lộ 1 tại xã An Hiệp, huyện Châu Thành. | Giao với đường huyện 03 tại xã Trinh Phú, huyện Kế Sách. | Hiện trạng |
2 | ĐT.932B | 18,7 | Giao với Quốc lộ Nam Sông Hậu tại thị trấn An Lạc Thôn, huyện Kế Sách. | Giao với Quốc lộ 1 tại xã Đại Hải, huyện Kế Sách. | Hiện trạng |
3 | ĐT.933 | 18,5 | Giao với đường Vành Đai II tại phường 8, thành phố Sóc Trăng. | Giao với Đường tỉnh 933B tại xã An Thạnh Nhì, huyện Cù Lao Dung. | Hiện trạng |
4 | ĐT.933B | 30,7 | Giao với Quốc lộ 60 tại xã An Thạnh 1, huyện Cù Lao Dung. | Giao với đường huyện 15 tại xã An Thạnh Nam, huyện Cù Lao Dung. | Hiện trạng |
5 | ĐT.933C | 20,5 | Giao Đường tỉnh 933 tại thị trấn Long Phú, huyện Long Phú. | Giao với Quốc lộ Nam Sông Hậu tại xã Trung Bình, huyện Trần Đề. | Quy hoạch mới (đường huyện 9 cũ) |
6 | ĐT.934 | 41,6 | Giao với Quốc lộ 1 tại Phường 10, thành phố Sóc Trăng. | Giao với Đường tỉnh 933B thuộc xã An Thạnh Nam, huyện Cù Lao Dung. | Hiện trạng |
7 | ĐT.934B | 20,5 | Giao với đường Mạc Đĩnh Chi tại Phường 4 và Phường 9, thành phố Sóc Trăng. | Giao với Quốc lộ Nam Sông Hậu tại thị trấn Trần Đề, huyện Trần Đề. | Quy hoạch mới (đang triển khai thi công) |
8 | ĐT.935 | 27 | Giao với Đường tỉnh 934 tại xã Tài Văn, huyện Trần Đề. | Giao với Quốc lộ Nam Sông Hậu tại Phường 1, thị xã Vĩnh Châu. | Hiện trạng |
9 | ĐT.936 | 27 | Giao với Quốc lộ 1 tại xã Đại Tâm, huyện Mỹ Xuyên. | Giao với Quốc lộ Nam Sông Hậu tại phường Vĩnh Phước, thị xã Vĩnh Châu. | Hiện trạng và bổ sung một đoạn theo quy hoạch mới (đường huyện 12 cũ) |
10 | ĐT.936B | 39,3 | Giao với Quốc lộ Nam Sông Hậu tại xã Lịch Hội Thượng, huyện Trần Đề. | Giáp ranh tỉnh Bạc Liêu tại xã Hòa Tú 2, huyện Mỹ Xuyên. | Hiện trạng |
11 | ĐT.937B | 20,8 | Giao với Quốc lộ 1 tại thị trấn Phú Lộc. | Giáp ranh tỉnh Bạc Liêu tại xã Mỹ Quới, huyện Ngã Năm. | Hiện trạng |
12 | ĐT.938 | 19 | Giao với đường Vành Đai II tại Phường 7, thành phố Sóc Trăng. | Giao với Đường tỉnh 940 tại xã Mỹ Thuận, huyện Mỹ Tú. | Hiện trạng |
13 | ĐT.939 | 24,8 | Giao với Quốc lộ 1 tại xã Đại Tâm, huyện Mỹ Xuyên. | Giao với đường huyện 81 tại xã Mỹ Tú, huyện Mỹ Tú. | Hiện trạng |
14 | ĐT.939B | 12,2 | Giao với Quốc lộ 1, xã Thuận Hòa, huyện Châu Thành | Nút giao đường Điện Biên Phủ và đường 30/4 thuộc thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa, huyện Mỹ Tú. | Hiện trạng |
15 | ĐT.940 | 49,41 | Giao với Quốc lộ Quản lộ Phụng Hiệp tại xã Long Hưng, huyện Mỹ Tú | Giao với Quốc lộ Nam sông Hậu tại phường Vĩnh Phước, thị xã Vĩnh Châu. | Hiện trạng |
Tổng cộng | 395,01 |
|
|
|
- 1 Quyết định 40/2016/QĐ-UBND về đặt tên, số hiệu đường tỉnh lộ, tỉnh Hà Nam
- 2 Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về đặt số hiệu đường huyện, địa bàn tỉnh Hà Nam (điều chỉnh, bổ sung năm 2013)
- 3 Quyết định 1729/QĐ-UBND năm 2011 phân loại, đặt số hiệu và phân cấp quản lý đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 4 Thông tư 39/2011/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5 Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 6 Luật giao thông đường bộ 2008
- 7 Quyết định 106/2006/QĐ-UBND thành lập đặt số hiệu các tuyến đường tỉnh lộ theo quy định thống nhất trên toàn quốc trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1729/QĐ-UBND năm 2011 phân loại, đặt số hiệu và phân cấp quản lý đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2 Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về đặt số hiệu đường huyện, địa bàn tỉnh Hà Nam (điều chỉnh, bổ sung năm 2013)
- 3 Quyết định 106/2006/QĐ-UBND thành lập đặt số hiệu các tuyến đường tỉnh lộ theo quy định thống nhất trên toàn quốc trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 4 Quyết định 40/2016/QĐ-UBND về đặt tên, số hiệu đường tỉnh lộ, tỉnh Hà Nam