ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2016/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 14 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V ĐẶT TÊN, SỐ HIỆU ĐƯỜNG TỈNH LỘ, TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ;
Căn cứ các Quyết định của Bộ Giao thông vận tải: Quyết định số 36/2005/QĐ-BGTVT ngày 21 tháng 7 năm 2005 quy định về việc đặt tên, số hiệu đường bộ; Quyết định số 1742/QĐ-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2014 về việc chuyển tuyến đường nối các tỉnh Thái Bình, Nam Định, Hà Nam thành QL37B; Quyết định số 2707/QĐ-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2015 về việc điều chỉnh hướng tuyến Quốc lộ 21 đoạn qua địa phận tỉnh Hà Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải Hà Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đặt tên, số hiệu đường Tỉnh lộ của tỉnh Hà Nam, gồm 16 tuyến sau: ĐT.491; ĐT 492; ĐT.493, ĐT.493B; ĐT.494; ĐT.494B; ĐT.494C; ĐT.495; ĐT495B; ĐT.495C; ĐT.496; ĐT.496B; ĐT.498; ĐT.498B; ĐT.499; ĐT.499B. Tổng chiều dài 235,9 km (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải quản lý các tuyến đường được đặt tên, số hiệu tại Điều 1; hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quản lý đường đô thị, đường huyện và mạng lưới đường giao thông nông thôn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 25/10/2016; thay thế Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 26/3/2013 của UBND tỉnh về đặt số hiệu hệ thống đường Tỉnh lộ, tỉnh Hà Nam.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC
ĐẶT TÊN, SỐ HIỆU LỘ ĐƯỜNG TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 40/2016/QĐ-UBND ngày 14/10/2016 của UBND tỉnh Hà Nam)
Stt | Số hiệu ĐT. 49 đường Tỉnh lộ | Chiều dài (Km) | Điểm đầu | Điểm cuối | Ghi chú |
1 | ĐT.491 | 19,8 | Giao đường Trần Hưng Đạo (Tp Phủ Lý) | Đê sông Hồng |
|
2 | ĐT.492 | 15,5 | Giao QL38B (xã Chính Lý) | Giao ĐT.491 tại Km12+500 (Vĩnh trụ) |
|
3 | ĐT.493 | 10,0 | Giao QL37B tại Km128+500 (cầu Câu Tử) | Giao QL 1/Km229+600 (Tp Phủ Lý) |
|
4 | ĐT.493B | 6,6 | Giao QL37B tại Km131+650 (xã Đọi Sơn) | Giao QL1/Km225+250 (xã Tiên Tân) |
|
5 | ĐT.494 | 5,0 | QL21 (cầu Đồng Sơn) | Ngã ba Thanh Sơn | đoạn QL21 và ĐH.08 cũ H.Kim Bảng |
6 | ĐT.494B | 10,0 | Giao QL21B/Km50+900 (đường Nam Cao, TT Quế) | Giao QL21/Km113+050 |
|
7 | ĐT.494C | 6,8 | Ngã ba Đọ Xá, Tp Phủ Lý | Xã Thanh Thủy, Thanh Liêm (n/m rác Ba An) |
|
8 | ĐT.495 | 18,3 | Giao QL1/Km234+110 (dốc Đọ) | Giao QL1/Km245+50 (Phố Cà) |
|
9 | ĐT.495B | 52,3 | Xã Thanh thủy (giao đường Ba sao- Bái Đính) | Xã Chân Lý (giao đường nối 2 cao tốc) |
|
10 | ĐT.495C | 15,0 | Giao QL21/Km115+500 (Thị trấn Kiện Khê) | Xã Thanh Hải, Thanh Liêm (giáp Ninh Bình) |
|
11 | ĐT.496 | 20,7 | Giao QL37B tại Km125+950 (Dốc Mỹ) | Cống đá (Mỹ Hà- Nam Định) |
|
12 | ĐT.496B | 8,8 | Giao QL38 (xã Nhân Chính) | Giao QL21/Km135+500 (Cầu Họ) |
|
13 | ĐT.498 | 10,5 | Giao QL21/Km104+700 (xã Khả Phong) | Giao QL38/ Km87+300 (xã Nhật Tựu) |
|
14 | ĐT.498B | 8,3 | Giao QL21B/Km52+500 (trạm bơm TT Quế) | Giao QL38/Km86+800 (xã Nhật Tựu) |
|
15 | ĐT.499 | 20,3 | Nút giao Liêm Tuyền | Đê sông Hồng | đường nối 2 cao tốc |
16 | ĐT.499B | 8,0 | Giao QL21/Km126+250 (Phố Động) | Giao QL1/Km239+250 (dốc Bói) |
|
Tổng cộng | 235,9 |
|
|
|
- 1 Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về đặt số hiệu đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2 Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về đặt số hiệu đường huyện trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND về danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4 Quyết định 2696/QĐ-UBND năm 2016 công bố tên và số hiệu đường tỉnh do tỉnh An Giang ban hành
- 5 Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6 Quyết định 1189/QĐ-UBND năm 2015 về đặt số hiệu đường tỉnh, tỉnh Hà Giang
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về đặt số hiệu các tuyến đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 9 Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 10 Quyết định 36/2005/QĐ-BGTVT về việc đặt tên hoặc số hiệu đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1 Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về đặt số hiệu đường Tỉnh lộ, tỉnh Hà Nam (điều chỉnh, bổ sung năm 2013)
- 2 Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về đặt số hiệu các tuyến đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3 Quyết định 1189/QĐ-UBND năm 2015 về đặt số hiệu đường tỉnh, tỉnh Hà Giang
- 4 Quyết định 2696/QĐ-UBND năm 2016 công bố tên và số hiệu đường tỉnh do tỉnh An Giang ban hành
- 5 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND về danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6 Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về đặt số hiệu đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 7 Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về đặt số hiệu đường huyện trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 8 Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về phân loại, đặt số hiệu đường tỉnh, tỉnh Hà Nam