ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2017/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 06 tháng 01 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 3583/TTr-STNMT ngày 23 tháng 12 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre, bao gồm:
1. Đo đạc xác định diện tích, hình thể thửa đất khi người sử dụng đất có yêu cầu; Đo đạc do tách thửa (để phục vụ chuyển nhượng, chuyển đổi, thừa kế, cho, tặng, …); Đo đạc xác định diện tích, hình thể thửa đất (trường hợp sau khi hợp thửa và người sử dụng đất có yêu cầu); Đo đạc tài sản trên đất (kể cả tài sản không phải là nhà ở) khi người sử dụng đất có yêu cầu.
TT | Danh mục công việc | ĐVT | Đơn giá sản phẩm có VAT (đồng) | |
Khu đô thị | Ngoài khu đô thị | |||
1 | Diện tích dưới 100 m2 | Thửa | 300.000 | 250.000 |
2 | Từ 100 m2 đến < 200 m2 | Thửa | 360.000 | 300.000 |
3 | Từ 200 m2 đến < 500 m2 | Thửa | 420.000 | 350.000 |
4 | Từ 500 m2 < 1.000 m2 | Thửa | 480.000 | 400.000 |
5 | Từ 1.000 m2 < .2000 m2 | Thửa | 600.000 | 500.000 |
6 | Từ 2.000 m2 < 3.000 m2 | Thửa | 960.000 | 800.000 |
7 | Từ 3.000 m2 < 5.000 m2 | Thửa | 1.080.000 | 900.000 |
8 | Từ 5.000 m2 < 1 ha | Thửa | 1.200.000 | 1.000.000 |
9 | Từ 1 ha trở lên | Thửa | 150 đồng/ m2 | 125 đồng/ m2 |
2. Các trường hợp đặc biệt:
a. Đo đạc xác định ranh giới thửa đất đồng thời với đo đạc tài sản gắn liền với đất thì thu thêm: Tầng trệt (mặt đất) 1.000 đồng/m2; tầng 1 là 1.100 đồng/m2; tầng 2 là 1.200 đồng/m2; tầng 3 trở lên là 1.500 đồng/m2;
b. Giảm 50% đơn giá đối với trường hợp: Chủ sử dụng đất là thương binh, bệnh binh; là cha, mẹ, vợ, chồng, con của liệt sĩ, thương binh, bệnh binh; hộ nghèo, hộ cận nghèo.
c. Miễn 100% đơn giá đối với trường hợp:
- Đo đạc phục vụ giao đất để cấp nhà tình nghĩa, nhà tình thương;
- Đo đạc phục vụ giao đất quản lý của Uỷ ban nhân dân các cấp xã, huyện, tỉnh;
- Đo đạc lại (sửa sai) sau khi cơ quan đo đạc đã thực hiện đo đạc phục vụ nhu cầu thực hiện dự án hoặc giải quyết tranh chấp, khiếu nại nhưng có sai sót dẫn đến chênh lệch diện tích hoặc sai ranh đất,... phải tiến hành đo đạc lại.
3. Đo đạc phục hồi điểm góc ranh thửa đất, chuyển thiết kế ra thực địa.
TT | Danh mục công việc | ĐVT | Đơn giá sản phẩm có VAT (đồng) | |
Khu đô thị | Ngoài Khu đô thị | |||
1 | Phục hồi | 01 điểm | 300.000 | 250.000 |
2 | Phục hồi | 02 điểm | 440.000 | 370.000 |
3 | Phục hồi | 03 điểm | 590.000 | 500.000 |
4 | Phục hồi | 04 điểm | 740.000 | 620.000 |
5 | Phục hồi từ điểm thứ 5 trở đi, mỗi điểm thu thêm | 01 điểm | 110.000 | 110.000 |
Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Quyết định này được áp dụng thống nhất đối với các đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng đo đạc, lập bản đồ địa chính theo quy định của pháp luật; tổ chức khác có đủ điều kiện hoạt động đo đạc bản đồ, nhằm đảm bảo đúng theo quy định pháp luật hiện hành. Mức giá này làm cơ sở để thu khi thực hiện cung cấp dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính theo yêu cầu.
- Đơn giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính được áp dụng thống nhất đối với các chủ sử dụng đất (tổ chức, hộ gia đình và cá nhân) khi có yêu cầu cung cấp dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp Sở Tài chính hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này; đồng thời phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời điều chỉnh, bổ sung khi có những biến động về các yếu tố cấu thành giá hoặc vướng mắc trong quá trình thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
- Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 01 năm 2017.
- Bãi bỏ Quyết định 39/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành bộ đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và lập hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 39/2015/QĐ-UBND ban hành Bộ đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và lập hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2 Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ đo đạc trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3 Quyết định 175/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2018 và tháng 01 năm 2019
- 4 Quyết định 175/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2018 và tháng 01 năm 2019
- 1 Quyết định 42/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 22/2017/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 13/2017/QĐ-UBND giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4 Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5 Quyết định 04/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ đo đạc thửa đất trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ và cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6 Quyết định 2419/QĐ-UBND năm 2016 về Phương án giá Dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính do tỉnh Hà Nam ban hành
- 7 Quyết định 48/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 8 Quyết định 71/2016/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính, trích đo địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 9 Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 10 Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật và Dự toán Đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính; xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi
- 11 Luật phí và lệ phí 2015
- 12 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT về bản đồ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 15 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 16 Luật giá 2012
- 1 Quyết định 42/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 22/2017/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 13/2017/QĐ-UBND giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4 Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5 Quyết định 04/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ đo đạc thửa đất trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ và cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6 Quyết định 2419/QĐ-UBND năm 2016 về Phương án giá Dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính do tỉnh Hà Nam ban hành
- 7 Quyết định 48/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 8 Quyết định 71/2016/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính, trích đo địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 9 Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật và Dự toán Đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính; xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi