ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2001/QĐ-UB | TP. Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 01 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG VÀ ỦY QUYỀN GIẢI QUYẾT MỘT SỐ THỦ TỤC THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC VÀ DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA NƯỚC NGOÀI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994 ;
Căn cứ Nghị định số 50/CP ngày 28 tháng 8 năm 1996 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể và phá sản doanh nghiệp Nhà nước ; Nghị định số 38/CP ngày 28 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ về sửa đổi và bổ sung một số điều của Nghị định số 50/CP và Thông tư số 08/BKH-DN ngày 11 tháng 6 năm 1997 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ;
Căn cứ Quyết định số 386/QĐ-TTg ngày 07 tháng 6 năm 1997 và Quyết định số 233/1998/QĐ-TTg ngày 01 tháng 12 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về phân cấp, ủy quyền cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Phân công cho Ủy viên Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh kiêm Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét và ký các văn bản thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định theo quy định tại Nghị định số 50/CP ngày 28 tháng 8 năm 1996 và Nghị định số 38/CP ngày 28 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ, Thông tư số 08/BKH-DN ngày 11 tháng 6 năm 1997 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đối với các doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp làm kinh tế Đảng, Đoàn thể chính trị (gọi tắt là doanh nghiệp Nhà nước) trên địa bàn thành phố quản lý bao gồm:
1.1- Quyết định phê duyệt điều lệ về tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp Nhà nước sau khi có quyết định thành lập, tổ chức lại doanh nghiệp Nhà nước của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
1.2- Quyết định thay đổi sau đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp Nhà nước thuộc thành phố quản lý :
+ Thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh (trừ ngành nghề kinh doanh phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép) ;
+ Thay đổi tên doanh nghiệp ;
+ Thay đổi địa chỉ trụ sở doanh nghiệp.
1.3- Cho phép đặt, thay đổi địa chỉ trụ sở trú đóng của các doanh nghiệp Nhà nước, các đơn vị kinh tế phụ thuộc của doanh nghiệp Nhà nước thuộc Chính phủ, các Bộ-ngành Trung ương, các tỉnh và thành phố khác đóng trên địa bàn thành phố.
Điều 2.- Phân công cho Ủy viên Ủy ban nhân dân thành phố kiêm Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét và ký giấy phép đầu tư cho các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài có tỷ lệ sản phẩm xuất khẩu ít nhất là 50% trở lên (riêng những sản phẩm được quy định trong quyết định số 229/1998/QĐ-BKH ngày 29 tháng 4 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư phải đảm bảo tỷ lệ xuất khẩu ít nhất 80%), những dự án phi sản xuất thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân thành phố sau khi đã được Ủy ban nhân dân thành phố chấp nhận chủ trương đầu tư bằng văn bản và những dự án sản xuất có nội dung tương tự với ít nhất 3 dự án đã được Ủy ban nhân dân thành phố cấp phép trước đây. Những dự án được quy định trong điều 2 này có tổng mức vốn đầu tư từ 5 triệu (năm triệu) đô la Mỹ (USD) trở xuống.
Điều 3.- Ủy quyền cho Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố tiếp nhận, xem xét và ký văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trong các trường hợp sau :
3.1- Tổ chức họp mặt khách hàng, giới thiệu sản phẩm, họp mặt giám đốc khu vực, huấn luyện nhân viên ngoài trụ sở chính ;
3.2- Thành lập cửa hàng giới thiệu sản phẩm, bán sản phẩm được phép tiêu thụ trong nước, kho chứa hàng ;
3.3- Thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh, xin thỏa thuận để thành lập chi nhánh, Văn phòng đại diện ở địa phương khác.
3.4- Xác nhận danh mục hàng hóa nhập khẩu điều chỉnh.
3.5- Điều chỉnh giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài thay đổi địa điểm trụ sở, xưởng sản xuất ; tăng vốn đầu tư nhưng không thay đổi mục tiêu sản xuất-kinh doanh đối với những dự án đã được Ủy ban nhân dân thành phố phân công cho Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét và cấp phép đầu tư (thực hiện theo điều 2 của quyết định này).
Điều 4.- Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố có trách nhiệm thực hiện các nội dung được phân công và ủy quyền tại Điều 1, Điều 2 và Điều 3 của quyết định này theo đúng các quy định của Luật pháp hiện hành. Định kỳ hàng tháng báo cáo kết quả thực hiện cho Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 5.- Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 6.- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố, Thủ trưởng các sở-ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận-huyện và Tổng Giám đốc các Tổng Công ty Nhà nước (Tổng Công ty 90), Giám đốc các doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| CHỦ TỊCH UBND THÀNH PHỐ |
- 1 Quyết định 43/2007/QĐ-UBND về việc ủy quyền giải quyết một số thủ tục thuộc chức năng quản lý hành chính Nhà nước đối với các Công ty Nhà nước và các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 43/2007/QĐ-UBND về việc ủy quyền giải quyết một số thủ tục thuộc chức năng quản lý hành chính Nhà nước đối với các Công ty Nhà nước và các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1 Thông báo 718/TB-KH&ĐT năm 2013 về danh sách doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài vi phạm pháp luật, đã tạm ngừng và chấm dứt hoạt động theo quy định pháp luật do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 35/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn Thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 29/2012/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 1114/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi, thay thế, hủy bỏ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước
- 4 Quyết định 229/1998/QĐ-BKH công bố danh mục các sản phẩm phải đảm bảo xuất khẩu ít nhất 80% do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch Đầu tư ban hành
- 5 Nghị định 38-CP năm 1997 sửa đổi Nghị định 50/CP về thành lập, tổ chức lại, giải thể và phá sản doanh nghiệp Nhà nước
- 6 Nghị định 50/CP năm 1996 về thành lập, tổ chức lại, giải thể và phá sản doanh nghiệp Nhà nước
- 7 Luật Tổ chức Chính phủ 1992
- 1 Thông báo 718/TB-KH&ĐT năm 2013 về danh sách doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài vi phạm pháp luật, đã tạm ngừng và chấm dứt hoạt động theo quy định pháp luật do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 35/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn Thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 29/2012/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 1114/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi, thay thế, hủy bỏ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước