ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2008/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 09 tháng 01 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC, XẢ NƯỚC VÀO NGUỒN NƯỚC VÀ HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết Pháp lệnh Phí và Lệ phí, Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2007/NQ-HĐND ngày 14/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khoá XI, kỳ họp thứ 9 về việc quy định bổ sung một số loại phí, lệ phí thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý;
Theo đề nghị của Sở Tài chính Thái Nguyên tại Tờ trình số 20/TTr-STC ngày 06/01/2008 về quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này biểu mức thu các loại lệ phí sau:
1.1. Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất.
1.2. Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt.
1.3. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
1.4. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi.
(có biểu mức thu lệ phí chi tiết kèm theo Quyết định này)
Điều 2. Đối tượng nộp lệ phí: Mọi tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài khi được cơ quan có thẩm quyền quy định tại Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ thực hiện các công việc cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước; xả nước thải vào công trình thuỷ lợi theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ quan thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ có liên quan đến giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước; xả nước thải vào công trình thuỷ lợi và quyết định cấp giấy phép, chịu trách nhiệm thu lệ phí theo nội dung công việc đã làm.
Điều 4. Quản lý và sử dụng tiền lệ phí thu được.
a) Cơ quan thu lệ phí thực hiện việc tổ chức thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính và được trích để lại 30% số tiền phí thu được để chi cho các nội dung liên quan trực tiếp đến việc thu lệ phí theo chế độ quy định.
b) Số tiền lệ phí còn lại (70%), cơ quan thu phí nộp vào ngân sách tỉnh theo chương, mục, loại, khoản tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 5. Tổ chức thực hiện.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ảnh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết./.
Nơi nhận | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BIỂU MỨC THU
LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT; XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC; XẢ NƯỚC THẢI VÀO CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI
(Kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-UBND ngày 09/01/2008 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
STT | Danh mục lệ phí | Đơn vị tính | Mức thu |
I | TRƯỜNG HỢP THẨM ĐỊNH CÂP PHÉP LẦN ĐẦU. | ||
1. | Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất. | Đồng/giấy phép | 100.000 |
2. | Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt. | Đồng/giấy phép | 100.000 |
3. | Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước. | Đồng/giấy phép | 100.000 |
4. | Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi. | Đồng/giấy phép | 100.000 |
II | Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung: Mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại phần I biểu này. |
- 1 Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh tỷ lệ trích cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp phép trong lĩnh vực tài nguyên nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2 Quyết định 57/2016/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định có nội dung quy định về phí, lệ phí do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 3 Quyết định 57/2016/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định có nội dung quy định về phí, lệ phí do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 1 Nghị quyết 21/2007/NQ-HĐND về bổ sung một số loại phí, lệ phí thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý
- 2 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 5 Nghị định 149/2004/NĐ-CP qui định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 9 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001