UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2013/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 05 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI ĐỘI TUYÊN TRUYỀN LƯU ĐỘNG VÀ MỨC CHI BỒI DƯỠNG TẬP LUYỆN, BIỂU DIỄN ĐỐI VỚI ĐỘI TUYÊN TRUYỀN LƯU ĐỘNG, ĐỘI NGHỆ THUẬT QUẦN CHÚNG CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 191/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 21/12/2011 của Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã;
Căn cứ Nghị Quyết số 97/2012/NQ-HĐND ngày 11/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và mức chi bồi dưỡng tập luyện, biểu diễn đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 270 /TTr-STC-HCSN ngày 28 tháng 12 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và mức chi bồi dưỡng tập luyện, biểu diễn đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn với những nội dung sau:
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi áp dụng: Các hoạt động tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
b) Đối tượng áp dụng: Các tuyên truyền viên trong, ngoài biên chế của các Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện.
2. Định mức hoạt động của Đội tuyên truyền lưu động
Số TT | Nội dung | Chỉ tiêu hoạt động trong năm | |
Cấp tỉnh | Cấp huyện | ||
1 | Số buổi hoạt động trong năm (Buổi). | 100 – 120 | 80 – 100 |
2 | Tổ chức liên hoan, hội thảo, hội thi Đội Tuyên truyền lưu động (cuộc) | 1 – 2 | 1 |
3 | Biên tập các chương trình tuyên truyền, hướng dẫn nghiệp vụ, phát hành tranh cổ động, các tài liệu tuyên truyền khác (Tài liệu) | 7- 11 | 7 - 11 |
4 | Mở lớp bồi dưỡng nghiệp vụ thông tin cơ sở (lớp) | 1 – 2 | 1 - 2 |
5 | Biên tập, dàn dựng chương trình mới (Chương trình) | 4 – 6 | 4 - 6 |
3. Mức chi đặc thù của Đội tuyên truyền lưu động và đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện
a) Mức chi bồi dưỡng, luyện tập đặc thù của tuyên truyền viên các Đội tuyên truyền lưu động trong biên chế cấp tỉnh, cấp huyện:
Số TT | Nội dung | Mức chi |
1 | Bồi dưỡng luyện tập chương trình mới (số buổi tập cho 01 chương trình mới tối đa 10 buổi) | 40.000 đồng/ buổi/ người |
2 | Bồi dưỡng trong chương trình biểu diễn lưu động (vai diễn chính) | 65.000 đồng/ buổi/ người |
3 | Bồi dưỡng trong chương trình biểu diễn lưu động (vai diễn khác) | 50.000 đồng/ buổi/ người |
b) Tuyên truyền viên ngoài biên chế (người đã được đơn vị tuyển dụng): tham gia luyện tập chương trình mới và biểu diễn lưu động theo hợp đồng thỏa thuận với Giám đốc Trung tâm Văn hóa cấp tỉnh, cấp huyện thì ngoài tiền công theo hợp đồng (nếu có) cũng được hưởng mức chi bồi dưỡng, luyện tập theo quy định trên.
c) Mức chi bồi dưỡng Đội nghệ thuật quần chúng tham gia tập luyện, tham gia hội thi, hội diễn hoặc thực hiện nhiệm vụ chính trị được cấp thẩm quyền giao:
Số TT | Nội dung | Mức chi |
1 | Bồi dưỡng luyện tập chương trình mới (số buổi tập cho 01 chương trình mới tối đa 10 buổi) | 70.000 đồng/ buổi/ người |
2 | Bồi dưỡng trong chương trình biểu diễn lưu động (gồm cả vai diễn chính và các vai diễn khác) | 100.000 đồng/ buổi/ người |
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp với Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chế độ đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quyết định này và phối hợp với Sở Tài chính lập, phân bổ và giao dự toán cho các đơn vị thực hiện theo quy định, kiểm tra việc quản lý sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng chế độ tiêu chuẩn, định mức, hiệu quả và tiết kiệm.
3. Các cơ quan, đơn vị được giao quản lý sử dụng kinh phí phải quản lý, sử dụng kinh phí theo đúng định mức, tiêu chuẩn, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và trong phạm vi dự toán chi ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao.
4. Các khoản khác có liên quan không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định của Thông tư Liên tịch số 191/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 21/12/2011 của Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 414/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 2 Quyết định 414/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật (diễn viên) thuộc ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 2 Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND phê duyệt chế độ bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật (diễn viên) thuộc ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về định mức hoạt động, mức chi hoạt động bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4 Nghị quyết 33/2013/NQ-HĐND về định mức hoạt động và mức chi đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động và đội nghệ thuật quần chúng cấp huyện, cấp tỉnh Lào Cai
- 5 Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Quy định mức chi bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật Đoàn Văn công Đồng Tháp
- 6 Tờ trình 27/TTr-UBND quy định chế độ đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và thành viên đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, huyện do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 7 Quyết định 09/2013/QĐ-UBND triển khai thực hiện Nghị quyết số 58/2012/NQ-HĐND về chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động tỉnh, các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa do Tỉnh Đồng Nai ban hành
- 8 Nghị quyết 97/2012/NQ-HĐND quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và mức chi bồi dưỡng tập luyện, biểu diễn đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 9 Quyết định 52/2012/QĐ-UBND quy định chế độ quản lý đặc thù (định mức hoạt động và mức chi bồi dưỡng luyện tập, biểu diễn) đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 10 Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định định mức hoạt động và mức chi bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn của Đội tuyên truyền lưu động trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 11 Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định chế độ quản lý đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 12 Thông tư liên tịch 191/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 13 Quyết định 30/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 19/2009/QĐ-UBND do thành phố Cần Thơ ban hành
- 14 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 15 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 16 Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 17 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 18 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật (diễn viên) thuộc ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 2 Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND phê duyệt chế độ bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật (diễn viên) thuộc ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về định mức hoạt động, mức chi hoạt động bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4 Nghị quyết 33/2013/NQ-HĐND về định mức hoạt động và mức chi đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động và đội nghệ thuật quần chúng cấp huyện, cấp tỉnh Lào Cai
- 5 Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Quy định mức chi bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật Đoàn Văn công Đồng Tháp
- 6 Tờ trình 27/TTr-UBND quy định chế độ đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và thành viên đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, huyện do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 7 Quyết định 09/2013/QĐ-UBND triển khai thực hiện Nghị quyết số 58/2012/NQ-HĐND về chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động tỉnh, các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa do Tỉnh Đồng Nai ban hành
- 8 Quyết định 52/2012/QĐ-UBND quy định chế độ quản lý đặc thù (định mức hoạt động và mức chi bồi dưỡng luyện tập, biểu diễn) đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 9 Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định định mức hoạt động và mức chi bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn của Đội tuyên truyền lưu động trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 10 Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định chế độ quản lý đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 11 Quyết định 30/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 19/2009/QĐ-UBND do thành phố Cần Thơ ban hành