ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2012/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 03 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ ĐẶC THÙ (ĐỊNH MỨC HOẠT ĐỘNG VÀ MỨC CHI BỒI DƯỠNG LUYỆN TẬP, BIỂU DIỄN) ĐỐI VỚI ĐỘI TUYÊN TRUYỀN LƯU ĐỘNG CẤP TỈNH, HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Thông tư số 01/2010/TT-BVHTTDL ngày 26/02/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của tổ chức sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch quận, huyện, thị xã;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 191/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 21/12/2011 của Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, thành phố, huyện, thị xã;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2012/NQ-HĐND ngày 06/7/2012 của Hội đồng nhân tỉnh Sóc Trăng về độ quản lý đặc thù (định mức hoạt động và mức chi bồi dưỡng luyện tập, biểu diễn) đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ quản lý đặc thù (định mức hoạt động và mức chi bồi dưỡng luyện tập, biểu diễn) đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện (huyện, thị xã, thành phố) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Phạm vi áp dụng: Các hoạt động tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng:
- Các tuyên truyền viên trong, ngoài biên chế của các Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện.
- Các thành viên Đội Nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện khi tập luyện, tham gia hội thi, hội diễn hoặc thực hiện nhiệm vụ chính trị theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Định mức hoạt động và mức chi của Đội tuyên truyền lưu động và Đội Nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện:
a) Định mức hoạt động:
STT | Nội dung | Chỉ tiêu hoạt động trong năm | |
Cấp tỉnh | Cấp huyện | ||
1 | Số buổi hoạt động trong năm | 120 buổi | 100 buổi |
2 | Tổ chức liên hoan, hội thảo, hội thi Đội Thông tin lưu động | 02 cuộc | 01 cuộc |
3 | Biên tập các chương trình tuyên truyền, hướng dẫn nghiệp vụ, phát hành tranh cổ động, các tài liệu tuyên truyền khác | 10 tài liệu | 08 tài liệu |
4 | Mở lớp bồi dưỡng nghiệp vụ thông tin cơ sở | 01 lớp | 01 lớp |
5 | Biên tập, dàn dựng chương trình mới | 05 chương trình | 04 chương trình |
b) Mức chi:
Tuyên truyền viên trong và ngoài biên chế của Đội tuyên truyền lưu động, các thành viên của Đội Nghệ thuật quần chúng được hưởng chế độ bồi dưỡng biểu diễn, bồi dưỡng luyện tập cụ thể như sau:
- Bồi dưỡng luyện tập chương trình mới:
+ Mức bồi dưỡng cho 01 buổi tập chương trình mới: 40.000 đồng/người.
+ Số buổi tập tối đa cho một chương trình mới: 10 buổi.
- Mức bồi dưỡng trong chương trình biểu diễn lưu động:
+ Mức bồi dưỡng cho 01 buổi biểu diễn lưu động đối với vai chính: 65.000 đồng/người. Số lượng tuyên truyền viên đóng vai chính trong các chương trình biểu diễn lưu động do Giám đốc Trung tâm Văn hoá cấp tỉnh, cấp huyện quyết định.
+ Mức bồi dưỡng 01 buổi biểu diễn lưu động đối với các vai khác: 50.000 đồng/người.
Điều 2. Nguồn kinh phí đảm bảo hoạt động
1. Ngân sách nhà nước (sự nghiệp văn hóa - thông tin) theo phân cấp ngân sách hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Tài trợ, viện trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
3. Nguồn xã hội hóa và các nguồn thu hợp pháp khác.
Điều 3. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
- Hàng năm, căn cứ chỉ tiêu kế hoạch hoạt động được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan quản lý các Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện lập dự toán chi về mức chi bồi dưỡng luyện tập, biểu diễn và tổng hợp, gửi cơ quan Tài chính cùng cấp xem xét, trình cấp có thẩm quyền theo quy định.
- Việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí thực hiện theo các quy định hiện hành.
Điều 4. Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan chức năng liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 20/2019/QĐ-UBND quy định về định mức hoạt động của Đội Tuyên truyền lưu động và mức chi của Đội Nghệ thuật quần chúng tỉnh và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2 Quyết định 91/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2019
- 3 Quyết định 91/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2019
- 1 Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về chế độ quản lý đặc thù (định mức hoạt động và mức chi bồi dưỡng luyện tập, biểu diễn) đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2 Quyết định 03/2013/QĐ-UBND-VX quy định chế độ quản lý đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và mức chi bồi dưỡng tập luyện, biểu diễn đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4 Nghị quyết 64/2012/NQ-HĐND về chế độ quản lý đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5 Nghị quyết 97/2012/NQ-HĐND quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và mức chi bồi dưỡng tập luyện, biểu diễn đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6 Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy định mức chi đối với hoạt động của Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 7 Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8 Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về chế độ quản lý đặc thù (định mức hoạt động và mức chi bồi dưỡng luyện tập, biểu diễn) đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 9 Nghị quyết 51/2012/NQ-HĐND quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 10 Thông tư liên tịch 191/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 11 Thông tư 01/2010/TT-BVHTTDL ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của tổ chức sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 13 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về chế độ quản lý đặc thù (định mức hoạt động và mức chi bồi dưỡng luyện tập, biểu diễn) đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2 Quyết định 03/2013/QĐ-UBND-VX quy định chế độ quản lý đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và mức chi bồi dưỡng tập luyện, biểu diễn đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4 Nghị quyết 64/2012/NQ-HĐND về chế độ quản lý đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5 Nghị quyết 97/2012/NQ-HĐND quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và mức chi bồi dưỡng tập luyện, biểu diễn đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6 Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy định mức chi đối với hoạt động của Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 7 Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8 Nghị quyết 51/2012/NQ-HĐND quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng