- 1 Nghị định 137/2005/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- 2 Quyết định 71/2008/QĐ-TTG về việc ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Nghị định 26/2010/NĐ-CP sửa đổi khoản 2 Điều 8 Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 4 Nghị quyết 18/2013/NQ-HĐND quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2014/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 24 tháng 01 năm 2014 |
VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 35/2008/QĐ-TTg, ngày 03 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số: 19/TTr-SNV, ngày 13 tháng 01 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chức năng của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Tây Ninh
Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Tây Ninh có chức năng nhận vốn từ ngân sách, vốn tài trợ, viện trợ, huy động từ các tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước và các nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật để tài trợ, cho vay với lãi suất ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay vốn đối với các dự án đầu tư cho các chương trình dự án về phòng, chống, khắc phục ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường, qua đó góp phần cải thiện chất lượng môi trường, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững của địa phương.
Điều 2. Địa vị pháp lý của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Tây Ninh
1. Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Tây Ninh là tổ chức tài chính Nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh chịu sự quản lý trực tiếp, toàn diện của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh; đồng thời chịu sự quản lý nhà nước về tài chính của Sở Tài chính. Ủy thác cho Quỹ Đầu tư phát triển Tây Ninh quản lý.
2. Tên gọi của Quỹ: Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Tây Ninh; Tên giao dịch quốc tế: Tayninh Environment Protection Fund, viết tắt là TEPF.
3. Trụ sở của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Tây Ninh: Đặt tại thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh.
Điều 3. Hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Tây Ninh
1. Hoạt động tài chính của Quỹ Bảo vệ môi trường không vì mục đích lợi nhuận, nhưng có nghĩa vụ bảo đảm hoàn vốn điều lệ, tự bù đắp chi phí quản lý. Quỹ được miễn nộp thuế và các khoản nộp ngân sách Nhà nước, quản lý, sử dụng vốn theo Điều lệ Quỹ và các quy định của pháp luật hiện hành.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Tây Ninh.
Điều 4. Nhiệm vụ của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Tây Ninh
1. Tiếp nhận, quản lý các nguồn vốn của Quỹ; sử dụng vốn đúng mục đích và có hiệu quả, thu hồi kịp thời, đầy đủ cả nợ gốc và nợ lãi theo quy định của Điều lệ và pháp luật; bảo toàn và phát triển vốn;
2. Tổ chức tài trợ, cho vay với lãi suất ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vốn vay đối với các dự án đầu tư cho hoạt động bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật và Điều lệ của Quỹ;
3. Báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định đình chỉ, thu hồi vốn hỗ trợ, cho vay khi phát hiện tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về sử dụng vốn của Quỹ;
4. Chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý tài chính, kế toán, kiểm toán và các quy định khác liên quan đến hoạt động của Quỹ;
5. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
6. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ phân công.
Điều 5. Quyền hạn của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Tây Ninh
1. Tổ chức quản lý, điều hành Quỹ Bảo vệ môi trường hoạt động phù hợp với Điều lệ, mục tiêu và nhiệm vụ được giao;
2. Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định và xét chọn các các chương trình, dự án bảo vệ môi trường để đề nghị tài trợ, hỗ trợ vốn vay và lãi xuất vốn vay của Quỹ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định; thực hiện tài trợ, hỗ trợ vốn theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thu hồi các khoản nợ theo quy định;
3. Quản lý, sử dụng vốn và tài sản được giao; khai thác các nguồn lực nhằm tăng nguồn vốn để thực hiện nhiệm vụ;
4. Quyết định ứng vốn cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của Điều lệ và quy chế quản lý, thu hồi vốn vay khi đến hạn hoặc đình chỉ việc tài trợ, cho vay, thu hồi các khoản tài trợ, cho vay trước thời hạn theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
5. Được trực tiếp quan hệ với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để đàm phán, ký kết các hợp đồng huy động vốn, nhận tài trợ, ủy thác, cho vay, hỗ trợ lãi suất vay, trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, hợp tác, cùng có lợi, theo pháp luật Việt Nam;
6. Có quyền yêu cầu khách hàng cung cấp tài liệu, hồ sơ về tình hình tài chính, sản xuất kinh doanh để xem xét quyết định cho vay;
7. Được thuê các tổ chức, chuyên gia tư vấn để xem xét, thẩm định một phần hoặc toàn bộ các dự án xin tài trợ, vay vốn, xin hỗ trợ lãi suất vay trước khi quyết định;
8. Được kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất để đánh giá tình hình sản xuất, kinh doanh, tài sản đảm bảo tiền vay, tham gia kiểm tra nghiệm thu kết quả thực hiện chương trình, dự án, đề án đã được Quỹ tài trợ, cho vay, hỗ trợ lãi xuất vốn vay;
9. Có quyền từ chối tài trợ, cho vay, hỗ trợ lãi suất vay nếu xét thấy trái pháp luật, trái Điều lệ hoạt động của Quỹ; khởi kiện theo quy định của pháp luật đối với tổ chức, cá nhân vi phạm cam kết hoặc các quy định của Nhà nước liên quan đến hoạt động của Quỹ;
10. Kiến nghị với các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành, bổ sung, sửa đổi các quy định về phạm vi, đối tượng được tài trợ, cho vay, hỗ trợ lãi xuất vốn vay từ Quỹ;
11. Khi đến hạn trả nợ, nếu chủ đầu tư không trả được nợ thì Quỹ được quyền xử lý tài sản đảm bảo tiền vay để thu hồi nợ theo quy định của pháp luật;
12. Ban hành quy chế, quy trình nghiệp vụ để điều hành hoạt động của Quỹ.
Điều 6. Nguồn vốn của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Tây Ninh
1. Vốn điều lệ:
Vốn điều lệ ban đầu của Quỹ Bảo vệ môi trường là 20 tỷ đồng, tùy vào khả năng của ngân sách tỉnh để bổ sung cho Quỹ hàng năm từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường của tỉnh. Trong quá trình hoạt động, Hội đồng quản lý Quỹ đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh tăng vốn điều lệ cho Quỹ Bảo vệ môi trường.
2. Vốn hoạt động bổ sung hàng năm từ các nguồn:
a) Phí Bảo vệ môi trường (khoản thu vào ngân sách Nhà nước) của các tổ chức, cá nhân nộp theo quy định tại Điều 35, Điều 38 và Điều 113 của Luật Bảo vệ môi trường;
b) Tiền thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải được giữ lại cho địa phương theo Nghị định số 26/2010/NĐ-CP ngày 22/03/2010 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung khoản 2, Điều 8, Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
c) Tiền bổ sung từ ngân sách của tỉnh dành cho hoạt động quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường. Nguồn kinh phí này được xác định trong kế hoạch ngân sách hàng năm và cấp cho Quỹ Bảo vệ môi trường;
d) Các khoản bồi thường thiệt hại về môi trường thu vào ngân sách Nhà nước;
đ) Tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
e) Tiền viện trợ, tài trợ, đóng góp tự nguyện cho Quỹ Bảo vệ môi trường của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước;
g) Vốn thu hồi nợ gốc các khoản cho vay;
h) Tiền thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo Điều 5 Nghị định số 137/2005/NĐ-CP, ngày 09/11/2005 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
i) Tiền thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn theo Nghị quyết số 18/2013/NQ-HĐND, ngày 12/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu và quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
k) Tiền ký quỹ phục hồi môi trường để cải tạo, phục hồi môi trường sau hoạt động khai thác khoáng sản do các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản thực hiện theo Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg, ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
l) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Điều 7. Bộ máy quản lý và điều hành của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Tây Ninh
Bộ máy quản lý và điều hành Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Tây Ninh bao gồm: Hội đồng quản lý Quỹ; Ban Kiểm soát; Cơ quan điều hành nghiệp vụ.
1. Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ môi trường có 5 thành viên gồm: Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh là Chủ tịch; Giám đốc Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh là Phó Chủ tịch kiêm Giám đốc; Các thành viên là lãnh đạo các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư.
2. Ban Kiểm soát Quỹ có 3 thành viên gồm: Trưởng ban Kiểm soát Quỹ Bảo vệ môi trường do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ; các thành viên còn lại do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Trưởng Ban kiểm soát.
3. Cơ quan điều hành nghiệp vụ của Quỹ Bảo vệ môi trường:
Quỹ Đầu tư phát triển kiêm nhiệm thực hiện việc tổ chức quản lý và điều hành Quỹ Bảo vệ môi trường. Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ bao gồm: Giám đốc, kế toán trưởng và các bộ phận nghiệp vụ của Quỹ Bảo vệ môi trường. Các chức danh quản lý này được thực hiện theo chế độ kiêm nhiệm.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1784/QĐ-UBND năm 2015 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Quảng Ninh
- 2 Quyết định 1969/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế quản lý tài chính của Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Giang
- 3 Quyết định 420/QĐ-UBND năm 2013 Quy chế quản lý tài chính của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Tuyên Quang
- 4 Nghị quyết 18/2013/NQ-HĐND quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 5 Quyết định 40/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Ninh Thuận
- 6 Quyết định 458/QĐ-UBND năm 2012 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Định
- 7 Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2012 về Điều lệ Tổ chức hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Thanh Hóa
- 8 Nghị định 26/2010/NĐ-CP sửa đổi khoản 2 Điều 8 Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 9 Quyết định 71/2008/QĐ-TTG về việc ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 35/2008/QĐ-TTg về việc tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 12 Nghị định 137/2005/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 458/QĐ-UBND năm 2012 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2012 về Điều lệ Tổ chức hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Thanh Hóa
- 3 Quyết định 40/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Ninh Thuận
- 4 Quyết định 420/QĐ-UBND năm 2013 Quy chế quản lý tài chính của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Tuyên Quang
- 5 Quyết định 1969/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế quản lý tài chính của Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Giang
- 6 Quyết định 1784/QĐ-UBND năm 2015 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Quảng Ninh