UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2015/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 03 tháng 02 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CỬ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG THEO ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO CÁN BỘ CỦA TỈNH ỦY SƠN LA GIAI ĐOẠN 2015 – 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Quyết định số 599/QĐ-TTg ngày 17 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Đề án “Đào tạo cán bộ ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước giai đoạn 2013 - 2020”;
Căn cứ Quyết định số 911/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo giảng viên có trình độ tiến sỹ cho các trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Căn cứ Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức;
Căn cứ Nghị quyết số 92/2014/NQ-HĐND ngày 17 tháng 9 năm 2014 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Sơn La giai đoạn 2015 - 2020;
Thực hiện Thông báo số 1509-TB/TU ngày 13 tháng 02 năm 2014 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về Đề án đào tạo cán bộ tỉnh Sơn La giai đoạn 2014 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 59/TTr-SNV ngày 03 tháng 02 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng theo Đề án đào tạo cán bộ của Tỉnh ủy Sơn La giai đoạn 2015 - 2020 gồm 05 Chương, 23 Điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND, Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc các Sở, ban, ngành, đoàn thể; các huyện ủy, thành ủy; UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC CỬ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG THEO ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO CÁN BỘ CỦA TỈNH ỦY SƠN LA GIAI ĐOẠN 2014 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2015 của UBND tỉnh Sơn La)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng
a) Quy định này được áp dụng cho các trường hợp cán bộ, công chức, viên chức (sau đây được viết tắt là CBCCVC) được cử đi học các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo Thông báo số 1509-TB/TU ngày 13 tháng 02 năm 2014 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về Đề án đào tạo cán bộ tỉnh Sơn La giai đoạn 2014 - 2020 và Nghị quyết số 92/2014/NQ-HĐND ngày 17 tháng 9 năm 2014 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Sơn La giai đoạn 2015 - 2020.
b) Các trường hợp CBCCVC đi học không thuộc kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của cơ quan, đơn vị; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị xem xét giải quyết tùy theo tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị; kinh phí do cá nhân tự túc.
2. Đối tượng áp dụng
Thực hiện theo Điểm 1, Mục V về đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện cử cán bộ đi đào tạo theo Đề án đào tạo cán bộ ban hành theo Thông báo số 1509-TB/TU ngày 13 tháng 02 năm 2014 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ Sơn La và Khoản 2, Điều 1, Nghị quyết số 92/2014/NQ-HĐND ngày 17 tháng 9 năm 2014 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Sơn La giai đoạn 2015 - 2020, cụ thể:
a) Cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc được quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý từ cấp phòng trở lên, đang công tác trong cơ quan của hệ thống chính trị cấp huyện, cấp tỉnh trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
b) Cán bộ, công chức, viên chức trong biên chế, hưởng lương từ ngân sách Nhà nước có khả năng, triển vọng trở thành cán bộ lãnh đạo, nhà quản lý; khả năng trở thành chuyên gia (chuyên sâu) ở các lĩnh vực chuyên ngành trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh và các đơn vị sự nghiệp thuộc sở.
c) Cán bộ dân tộc ít người cấp huyện, cấp tỉnh; cán bộ chủ chốt cấp xã đương chức (Bí thư, Phó Bí thư, Chủ tịch HĐND, Phó Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND, Phó Chủ tịch UBND); công chức cấp xã có trong quy hoạch cán bộ chủ chốt xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã).
Điều 2. Mục tiêu, nguyên tắc trong công tác đào tạo, bồi dưỡng
1. Mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng
Trang bị kiến thức về lý luận chính trị; quản lý hành chính nhà nước; chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng, phương pháp thực hiện nhiệm vụ nhằm xây dựng đội ngũ CBCCVC có phẩm chất đạo đức, thành thạo về chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu nâng cao hiệu quả công tác; góp phần xây dựng nền hành chính hiện đại, hiệu lực, hiệu quả.
2. Nguyên tắc đào tạo, bồi dưỡng
a) Nguyên tắc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức (sau đây viết tắt là Nghị định số 18/2010/NĐ-CP);
b) Nguyên tắc đào tạo, bồi dưỡng viên chức thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 32 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (sau đây viết tắt là Nghị định số 29/2012/NĐ-CP);
c) Đối với việc cử CBCCVC đi đào tạo đại học và sau đại học theo các chương trình liên kết đào tạo giữa cơ sở đào tạo ở nước ngoài và cơ sở đào tạo ở trong nước, phải chọn các chương trình liên kết đào tạo đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt và nằm trong danh mục các ngành tỉnh có nhu cầu đào tạo đại học, sau đại học phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh (có biểu danh mục kèm theo);
d) Việc cử CBCCVC đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài theo Đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; thực hiện theo quy định tại Điểm 2.2, Khoản 2, Điều 3 Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức (gọi tắt là Thông tư số 139/2010/TT-BTC);
đ) CBCCVC tự ý dự tuyển, chưa có ý kiến đồng ý của cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp, khi trúng tuyển sẽ không được cử đi đào tạo, ngoại trừ trường hợp CBCCVC tự túc hoàn toàn về thời gian, kinh phí và lãnh đạo quản lý trực tiếp nhất trí cử đi học và cam kết tham gia đầy đủ các nhiệm vụ được cơ quan giao;
e) Không cử CBCCVC đi đào tạo, bồi dưỡng từ hai (02) khóa học trở lên trong cùng một thời gian tập trung học tập;
Điều 3. Tiêu chuẩn và điều kiện cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng
1. Cử đi bồi dưỡng về kiến thức quản lý nhà nước đối với cán bộ, công chức, viên chức chưa đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, ngạch công chức hoặc vị trí việc làm theo quy định.
2. Cử đi đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn (trình độ đại học) đối với cán bộ là người dân tộc ít người công tác ở cấp huyện, cấp tỉnh; cán bộ chủ chốt cấp xã; công chức cấp xã trong quy hoạch cán bộ chủ chốt cấp xã.
3. Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo sau đại học ở trong nước thực hiện theo Tiết a, Điểm 2, Mục V; cử đi đào tạo sau đại học ở nước ngoài thực hiện theo Tiết b, Điểm 2, Mục V về đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện cử cán bộ đi đào tạo cán bộ theo Đề án đào tạo ban hành theo Thông báo số 1509-TB/TU ngày 13 tháng 02 năm 2014 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ Sơn La.
Chương II
QUYỀN LỢI, NGHĨA VỤ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐƯỢC CỬ ĐI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
Điều 4. Quyền lợi
1. Được giữ nguyên biên chế, hưởng nguyên lương và phụ cấp trong thời gian đi học theo quy định hiện hành của nhà nước. Riêng một số trường hợp không được hưởng phụ cấp ưu đãi nghề, cụ thể:
a) Người đi học là giáo viên không tham gia giảng dạy liên tục trên 03 tháng.
b) Người làm trong ngành y tế nếu thời gian đi học liên tục trên 03 tháng, không trực tiếp làm chuyên môn y tế.
2. Được cơ quan, đơn vị bố trí thời gian và kinh phí đào tạo theo quy định.
3. Được tính thời gian đào tạo vào thời gian công tác liên tục.
4. Được xét khen thưởng và biểu dương về kết quả xuất sắc trong học tập theo quy định.
5. Được hưởng chế độ hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết số 92/2014/NQ-HĐND ngày 17 tháng 9 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La.
6. CBCCVC đi đào tạo sau đại học ở nước ngoài thì trong thời gian học tập ở nước ngoài được hưởng 40% của mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
7. Không hỗ trợ đối với những người được các cá nhân, tổ chức đài thọ kinh phí 100% cho toàn bộ khóa học tập; được cử đi đào tạo theo các đề án đào tạo bằng ngân sách nhà nước.
Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức được các chương trình, dự án, đề án của nước ngoài hỗ trợ một phần kinh phí thì vẫn được hưởng chế độ hỗ trợ theo Nghị quyết số 92/2014/NQ-HĐND ngày 17 tháng 9 năm 2014 của HĐND tỉnh.
Điều 5. Nghĩa vụ
1. Các đối tượng được cử đi đào tạo đại học chuyên môn và đào tạo sau đại học ở trong nước và nước ngoài phải hoàn tất hồ sơ, thủ tục đăng ký dự tuyển và chuyển nộp hồ sơ dự tuyển về cơ sở đào tạo theo quy định.
2. Có ý thức trách nhiệm, thực hiện đúng nội quy, quy chế của cơ sở đào tạo ở trong nước và nước ngoài; hoàn thành chương trình đào tạo đúng thời hạn.
3. Các đối tượng được cử đi đào tạo sau đại học ở trong nước và nước ngoài phải học đúng chuyên ngành đã đăng ký; khi làm luận văn, luận án tốt nghiệp phải ưu tiên chọn những đề tài phù hợp với định hướng phát triển khoa học - công nghệ, kinh tế - xã hội của tỉnh và phải đăng ký với tỉnh đề tài nghiên cứu.
Riêng đề tài nghiên cứu luận án tiến sỹ phải được Hội đồng khoa học tỉnh xem xét, đánh giá đáp ứng yêu cầu (duyệt ở bước đề cương chi tiết).
4. Sau khi kết thúc khóa học trở về cơ quan, đơn vị công tác; phải chấp hành sự phân công công tác của cơ quan có thẩm quyền.
5. Thực hiện đúng cam kết khi được cử đi đào tạo (có bản cam kết kèm theo).
6. Các đối tượng được cử đi đào tạo đại học; sau đại học ở trong nước và nước ngoài, sau khi tốt nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ, công vụ tại tỉnh ít nhất gấp 03 lần thời gian đào tạo đối với công chức; ít nhất gấp 02 lần thời gian đào tạo đối với viên chức.
Điều 6. Trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức
1. Phải thường xuyên học tập, nâng cao trình độ lý luận chính trị; kiến thức, kỹ năng hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ và các kiến thức bổ trợ khác theo quy định; thực hiện chế độ đào tạo, bồi dưỡng theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 18/2010/NĐ-CP .
2. Cán bộ, công chức, viên chức đang giữ chức vụ và thuộc ngạch, chức danh nào thì đều phải được đào tạo, bồi dưỡng đáp ứng các tiêu chuẩn trình độ kiến thức theo quy định cho chức vụ và ngạch, chức danh đó.
3. Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng phải chấp hành tốt nội quy, quy chế và chịu sự quản lý của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng trong thời gian tham gia khóa học, phải đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ học tập theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Sau khi kết thúc khóa học trong thời gian 15 ngày làm việc (hoặc sau khi về nước đối với trường hợp học ở nước ngoài), cán bộ, công chức, viên chức phải báo cáo kết quả học tập, các văn bằng đào tạo với Sở Nội vụ và thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng.
5. Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 23 Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25 tháng 11 năm 2011 của Bộ Nội vụ.
6. Cán bộ, công chức, viên chức không chấp hành quyết định cử đi đào tạo, bồi dưỡng của cơ quan, cấp có thẩm quyền mà không có lý do chính đáng sẽ bị xem xét xử lý kỷ luật theo quy định hiện hành.
Chương III
KINH PHÍ ĐÀO TẠO VÀ VIỆC ĐỀN BÙ CHI PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Điều 7. Kinh phí hỗ trợ
1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng thực hiện theo Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ; Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ; Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính; Nghị quyết số 92/2014/NQ-HĐND ngày 17 tháng 9 năm 2014 của HĐND tỉnh.
2. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng không thuộc kế hoạch, quy hoạch đào tạo cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị và không được cấp có thẩm quyền quyết định cử đi học thì không được hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh.
Điều 8. Trường hợp phải đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng
1. Cán bộ, công chức, viên chức trong thời gian được cử đi đào tạo, bồi dưỡng mà tự ý bỏ học, bỏ việc, đơn phương chấm dứt hợp đồng hoặc khi đã kết thúc khóa học mà không được cấp văn bằng tốt nghiệp (không có lý do chính đáng), hoặc sau khi tốt nghiệp mà tự ý bỏ việc, khi chưa thực hiện đủ thời gian công tác theo quy định thì bị xử lý kỷ luật và phải đền bù kinh phí đào tạo theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Việc xử lý kỷ luật công chức, viên chức vi phạm và đền bù kinh phí đào tạo được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 34/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật đối với công chức; Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 27/2012/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật viên chức và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức; Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ; Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức và các quy định khác của pháp luật có liên quan; cụ thể:
a) Đền bù 100% chi phí đào tạo trong nước áp dụng từ trình độ trung cấp trở lên và nước ngoài đối với các trường hợp:
- Tự ý không tham gia khóa đào tạo khi đã làm đầy đủ thủ tục nhập học và đã được cơ quan cấp kinh phí đào tạo.
- Tự ý bỏ học, bỏ việc trong thời gian được cử đi đào tạo; vi phạm nội quy học tập của cơ sở đào tạo hoặc vi phạm pháp luật phải chấm dứt việc học tập.
b) Đền bù 50% chi phí đào tạo trong nước áp dụng từ trình độ trung cấp trở đối với các trường hợp: Tham gia khóa đào tạo đầy đủ thời gian theo quy định nhưng không được cấp văn bằng (có xác nhận của cơ sở đào tạo) do nguyên nhân chủ quan.
c) Đền bù theo quy định tại Điểm c, Khoản 2, điều 26 Thông tư số 03/2011/TT-BNV , đối với các trường hợp: Đã hoàn thành khóa học và được cấp bằng tốt nghiệp nhưng bỏ việc hoặc thôi việc hoặc chuyển công tác ra ngoài cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Sơn La khi chưa thực hiện đủ thời gian đã cam kết phục vụ tại tỉnh Sơn La.
d) Các trường hợp cán bộ, công chức không phải đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng:
- Cán bộ, công chức không hoàn thành khóa học do ốm đau phải điều trị, có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền;
- Cán bộ, công chức chưa phục vụ đủ thời gian theo cam kết phải thuyên chuyển công tác được cơ quan có thẩm quyền đồng ý;
- Cơ quan, đơn vị buộc phải thu hẹp quy mô, không còn vị trí việc làm hoặc phải giải thể theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
- Các lý do bất khả kháng khác được cấp có thẩm quyền xét chấp thuận.
đ) Các đối tượng phải hoàn trả chi phí đào tạo, nếu không hoàn trả thì bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng cán bộ, công chức tự ý cho phép cán bộ, công chức chuyển đi nơi khác khi chưa thực hiện xong các điều khoản đã cam kết ban đầu thì phải chịu trách nhiệm hoàn trả lại toàn bộ các khoản chi phí đào tạo cho cán bộ, công chức đó.
2. Hội đồng xét đền bù chi phí đào tạo
a) Việc xem xét bồi thường chi phí đào tạo do Ban Tổ chức Tỉnh ủy tham mưu với Thường trực Tỉnh ủy (đối với khối đảng, đoàn thể), Sở Nội vụ tham mưu với UBND tỉnh (đối với khối chính quyền) quyết định thành lập Hội đồng theo quy định tại Điều 28, Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25 tháng 11 năm 2011 của Bộ Nội vụ đối với những cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện Tỉnh ủy và UBND tỉnh quản lý theo phân cấp, trên cơ sở đề nghị của cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức.
b) Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh hoặc người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở, ban, ngành cấp tỉnh, quyết định thành lập Hội đồng theo quy định tại Điều 28, Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25 tháng 11 năm 2011 của Bộ Nội vụ đối với những cán bộ, công chức, viên chức không thuộc thuộc diện Tỉnh ủy và UBND tỉnh quản lý theo phân cấp quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức.
c) Thành phần Hội đồng, nguyên tắc làm việc và cuộc họp của Hội đồng xét đền bù chi phí đào tạo được thực hiện theo quy định tại Điều 28, Điều 29, Điều 30 của Thông tư số 03/2011/TT-BNV .
3. Quyết định đền bù
1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện Tỉnh ủy và UBND tỉnh quản lý theo phân cấp: Căn cứ vào đề nghị của Hội đồng xét đền bù, Thường trực Tỉnh ủy quyết định mức đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức (khối đảng, đoàn thể), Chủ tịch UBND tỉnh quyết định mức đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức (khối chính quyền).
2. Đối với cán bộ, công chức, viên chức không thuộc thuộc diện Tỉnh ủy và UBND tỉnh quản lý theo phân cấp: Căn cứ vào đề nghị của Hội đồng xét đền bù, thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh hoặc người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở, ban, ngành cấp tỉnh quyết định mức đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức và chịu trách nhiệm về quyết định của mình đối với mức đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.
4. Thu hồi tiền đền bù chi phí đào tạo
1. Chậm nhất trong thời hạn 45 ngày đối với cán bộ, công chức và 30 ngày đối với viên chức, kể từ ngày nhận được quyết định về việc đền bù chi phí đào tạo thì cán bộ, công chức, viên chức phải đền bù chi phí đào tạo có trách nhiệm nộp trả đầy đủ một (01) lần khoản tiền phải đền bù theo quyết định.
2. Số tiền đền bù chi phí đào tạo của cán bộ, công chức, viên chức phải được cơ quan, đơn vị thu nộp vào tài khoản của cơ quan, đơn vị tại Kho bạc Nhà nước trên địa bàn và quản lý, sử dụng theo đúng quy định của pháp luật.
3. Trường hợp, quá thời hạn nộp đền bù chi phí đào tạo mà cán bộ, công chức, viên chức phải đền bù chi phí đào tạo không thực hiện trách nhiệm đền bù (không có lý do vì nguyên nhân khách quan) thì cơ quan, đơn vị ban hành quyết định đền bù không giải quyết các chế độ, chính sách và có quyền khởi kiện theo quy định pháp luật.
Chương IV
THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG VÀ THẨM QUYỀN CỬ ĐI HỌC
Điều 9. Hội đồng xét cử CBCCVC đi đào tạo sau đại học ở nước ngoài và ở cơ sở đào tạo của nước ngoài tại Việt Nam (áp dụng đối với cả những trường hợp xin đi dự thi đầu vào và cả những trường hợp đã thi đỗ)
1. Thường trực Tỉnh ủy, ủy quyền cho Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập hội đồng; các thành viên hội đồng gồm:
a) Chủ tịch hội đồng: Là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
b) Phó Chủ tịch hội đồng
- Lãnh đạo Sở Nội vụ - Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng;
- Lãnh đạo Ban Tổ chức Tỉnh ủy.
c) Ủy viên hội đồng
- Lãnh đạo phòng Đào tạo - Chính sách cán bộ, Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Lãnh đạo phòng Đào tạo, bồi dưỡng, Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Lãnh đạo phòng PA83, Công an tỉnh;
- Lãnh đạo phòng lãnh sự, Sở Ngoại vụ;
- Lãnh đạo phòng Hành chính - Văn xã, Sở Tài chính;
- Phó phòng QLCCVC Sở Nội vụ kiêm Thư ký hội đồng.
d) Cơ quan Thường trực của Hội đồng: Sở Nội vụ.
2. Nhiệm vụ của Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Ủy viên Hội đồng
a) Chủ tịch Hội đồng
- Chịu trách nhiệm trước Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực UBND tỉnh về hoạt động của Hội đồng;
- Tổ chức họp xét cử CBCCVC đi đào tạo sau đại học ở nước ngoài và ở cơ sở của nước ngoài tại Việt Nam theo đúng chuyên ngành, tiêu chuẩn, điều kiện quy định;
- Phân công nhiệm vụ cho các ủy viên Hội đồng;
- Triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Hội đồng.
b) Các Phó Chủ tịch Hội đồng và các Ủy viên Hội đồng: Thực hiện các nhiệm vụ được Chủ tịch Hội đồng giao theo chức trách, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
c) Ủy viên, kiêm Thư ký Hội đồng: Ngoài thực hiện các nhiệm vụ của Uỷ viên Hội đồng, thư ký còn phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Giúp Chủ tịch Hội đồng chuẩn bị nội dung, chương trình các cuộc họp của Hội đồng;
- Thẩm định hồ sơ, báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ của CBCCVC đi đào tạo sau đại học ở nước ngoài và ở cơ sở của nước ngoài tại Việt Nam;
- Ghi biên bản các cuộc họp của Hội đồng;
- Thực hiện các công việc khác do Chủ tịch Hội đồng phân công.
Điều 10. Cử CBCCVC đi bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước, đào tạo trình độ đại học
1. Cử đi bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước
a) Sở Nội vụ thông báo chiêu sinh gửi các cơ quan, đơn vị.
b) Người đứng đầu các cơ quan đảng, đoàn thể, nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện; người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh xét duyệt, lập danh sách gửi Sở Nội vụ.
c) Sở Nội vụ tổng hợp, thẩm định, phê duyệt danh sách cử CBCCVC đi bồi dưỡng hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, quyết định cử đi bồi dưỡng theo phân cấp quản lý.
2. Cử đi đào tạo trình độ đại học (đào tạo chuyên môn)
a) Đào tạo trình độ bác sỹ
- Cá nhân viết đơn xin đi học, gửi người đứng đầu đơn vị sự nghiệp.
- Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp xem xét đề nghị sở quản lý trực tiếp quyết định cử đi học.
b) Đào tạo trình độ đại học (đối với CBCC cấp xã; CBCC người dân tộc ít người cấp huyện, cấp tỉnh)
- Cá nhân viết đơn xin đi học, gửi cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng CBCC.
- Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng CBCC đề nghị người đứng đầu cơ quan quản lý trực tiếp CBCC (đối với cấp tỉnh là các sở, ban, ngành; đối với cấp huyện là các huyện ủy, UBND huyện, thành phố) xem xét quyết định cử đi học hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định theo phân cấp quản lý.
c) Các cơ quan, đơn vị khối nhà nước báo cáo danh sách những người được cử đi đào tạo về Sở Nội vụ; các cơ quan, đơn vị khối đảng, đoàn thể báo cáo danh sách những người được cử đi đào tạo về Ban Tổ chức Tỉnh ủy, đồng thời gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh.
Điều 11. Hồ sơ của CBCCVC đăng ký tham gia dự thi đầu vào đi đào tạo sau đại học ở nước ngoài và ở cơ sở của nước ngoài tại Việt Nam
Bộ hồ sơ nộp trực tiếp về Sở Nội vụ, gồm có:
a) Thông báo chiêu sinh của cơ sở đào tạo;
b) Đơn xin đi dự thi;
c) Văn bản của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng CBCCVC đề nghị cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cử đi dự;
d) Sơ yếu lý lịch theo mẫu hiện hành;
đ) Bản sao các văn bằng chứng chỉ có liên quan (bằng tốt nghiệp đại học, thạc sỹ; chứng chỉ ngoại ngữ; chứng chỉ tin học……….);
e) Quyết định tuyển dụng (bản sao);
g) Bản nhận xét của cơ quan, đơn vị đánh giá CBCCVC 03 năm liền kề;
h) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp (trong thời hạn 12 tháng).
Điều 12. Hồ sơ của CBCCVC sau khi thi đỗ đầu vào sau đại học ở nước ngoài và ở cơ sở của nước ngoài tại Việt Nam
Cá nhân, hoàn thiện hồ sơ có liên quan theo quy định của cơ sở đào tạo, nộp về cơ sở đào tạo và nộp trực tiếp về Sở Nội vụ (bổ sung thêm một số giấy tờ) sau:
a) Giấy báo trúng tuyển hoặc giấy báo nhập học (bản sao);
b) Văn bản của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng CBCCVC đề nghị cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cử đi học;
c) Đơn xin đi học và cam kết của người được cử đi đào tạo sau đại học có xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị (có mẫu cam kết đính kèm);
Điều 13. Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức đi học sau đại học ở nước ngoài và ở cơ sở của nước ngoài tại Việt Nam
Sở Nội vụ là cơ quan quản lý tất cả các bộ hồ sơ đi học sau đại học ở nước ngoài và ở cơ sở của nước ngoài tại Việt Nam đối với của CBCCVC được cử đi đào tạo.
Điều 14. Thẩm quyền cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng
1. Lãnh đạo sở, ban, ngành cấp tỉnh; các cơ quan, đơn vị khối đảng, đoàn thể cấp tỉnh; UBND huyện, thành phố: Xây dựng kế hoạch, quy hoạch cử CBCCVC đi đào tạo, bồi dưỡng theo giai đoạn 05 năm và hàng năm; tiến hành rà soát, bổ sung quy hoạch, kế hoạch cho năm sau.
Tỷ lệ CBCCVC đang đi học và được cử đi học trong một (01) năm không vượt quá 10% so với tổng số CBCCVC của cơ quan, đơn vị; theo nguyên tắc ưu tiên đối với người có thời gian công tác lâu hơn và chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí công tác đang đảm nhiệm; không cử 02 cán bộ lãnh đạo, quản lý; 02 công chức, viên chức cùng chuyên môn trong một đơn vị (phòng, khoa, tổ bộ môn...) đi học trong một (01) thời điểm (Riêng đối với các cơ sở y tế, các trường cao đẳng tùy theo nhu cầu đào tạo của đơn vị, Thủ trưởng đơn vị quyết định cử viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng nhưng phải đảm bảo nhiệm vụ được giao tại đơn vị).
2. Thực hiện theo quy định phân cấp quản lý cán bộ hiện hành của Tỉnh ủy và UBND tỉnh, cụ thể:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cử
- Các chức danh theo phân cấp quản lý của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh.
Đối với cán bộ quản lý ở các cơ quan nhà nước thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý, nếu thời gian học dưới 03 tháng, các cơ quan có người đi học gửi văn bản về Sở Nội vụ tổng hợp, trao đổi thống nhất với Ban Tổ chức Tỉnh ủy trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
Đối với cán bộ quản lý ở các cơ quan nhà nước thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý, nếu thời gian học trên 03 tháng trở lên và (đối với các trường hợp đi đào tạo sau đại học ở nước ngoài và cơ sở đào tạo của nước ngoài tại Việt Nam), các cơ quan có người đi học gửi văn bản về Sở Nội vụ tổng hợp, phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy rà soát, thẩm định và trình Hội đồng xét cử trước khi trình xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy phê duyệt; sau khi có ý kiến phê duyệt của Thường trực Tỉnh ủy, Sở Nội vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
- CBCCVC ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương.
- Giám đốc, Phó Giám đốc và Kế toán trưởng các doanh nghiệp Nhà nước (nếu có).
- CBCCVC đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài bằng nguồn ngân sách nhà nước và đào tạo sau đại học ở nước ngoài.
b) Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định cử các chức danh còn lại và CBCCVC thuộc cơ quan, đơn vị trong phạm vi quản lý (kể cả các khóa học không sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước) theo Quyết định số 699-QĐ/TU ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc ban hành quy định phân cấp quản lý cán bộ; Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh Ban hành quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La; có trách nhiệm báo cáo danh sách CBCCVC được cử đi đào tạo, bồi dưỡng về Sở Nội vụ đối với khối hành chính Nhà nước và Ban Tổ chức Tỉnh ủy đối với khối Đảng và đoàn thể.
3. Đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi học cao cấp lý luận chính trị (hệ tập trung và tại chức), do Thường trực Tỉnh uỷ xem xét, quyết định.
Điều 15. Chế độ thông tin báo cáo, kiểm tra
1. Định kỳ hàng năm (trước ngày 30 tháng 11), các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm báo cáo cụ thể số lượng, danh sách những CBCCVC được cử đi đào tạo, bồi dưỡng qua Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo Tỉnh ủy, Thường trực HĐND tỉnh và UBND tỉnh.
2. Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra định kỳ, đột xuất, giám sát tình hình thực hiện các nội dung của kế hoạch, nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC của các cơ quan, đơn vị; việc sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng chế độ quy định đối với CBCCVC được cử đi đào tạo, bồi dưỡng.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hoàn thiện hồ sơ của CBCCVC xin đi đào tạo sau đại học.
2. Phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán kính phí và phân bổ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cho các đơn vị theo kế hoạch.
3. Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC thuộc thẩm quyền.
4. Theo dõi, tổng hợp, báo cáo (định kỳ hoặc đột xuất) kết quả công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC của các cơ quan, đơn vị với cấp có thẩm quyền.
Điều 17. Trách nhiệm của Ban Tổ chức Tỉnh uỷ
Phối hợp với Sở Nội vụ tổng hợp kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh hàng năm; đề xuất, trình Ban Thường vụ Tỉnh uỷ xem xét, quyết định; thẩm định các ứng viên cử đi đào tạo sau đại học ở trong nước và nước ngoài, trình cấp có thẩm quyền quyết định; chủ trì phối hợp tham mưu với Ban Thường vụ Tỉnh uỷ bố trí, sắp xếp cán bộ sau đào tạo với các chức danh diện Ban Thường vụ Tỉnh uỷ quản lý.
Điều 18. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành cân đối, tham mưu trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí hàng năm bảo đảm cho việc thực hiện Quyết định này trên cơ sở kế hoạch, dự toán kinh phí do các cơ quan, đơn vị xây dựng.
2. Hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
Điều 19. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu cho UBND tỉnh làm việc với Bộ Giáo dục - Đào tạo và các cơ sở giáo dục trong và ngoài nước để triển khai thực hiện công tác tuyển sinh sau đại học.
Hàng năm, có trách nhiệm gửi thông báo chiêu sinh các ngành, chuyên ngành đào tạo đại học; sau đại học mà nằm trong danh mục các ngành, danh mục đào tạo mà tỉnh có nhu cầu đào tạo (có biểu các ngành, lĩnh vực đào tạo kèm theo) do các cơ sở đào tạo trong nước và nước ngoài mở, đến các cơ quan, đơn vị thuộc cấp tỉnh, cấp huyện biết để cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo làm hồ sơ theo quy trình cử đi đào tạo tại Quyết định này.
Điều 20. Trách nhiệm của Sở Ngoại vụ
1. Phối hợp với các cơ quan chức năng huy động nguồn tài trợ của các cơ quan, tổ chức trong và ngoài nước phục vụ cho công tác đào tạo sau đại học.
2. Phối hợp với Công an tỉnh, các cơ quan bảo vệ chính trị nội bộ trong việc giải quyết thủ tục xuất nhập cảnh; theo dõi, phối hợp quản lý các đối tượng cử đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài.
Điều 21. Trách nhiệm của Công an tỉnh
1. Thực hiện thẩm tra, xác minh các nội dung có liên quan đến lịch sử chính trị của người được cử đi đào tạo ở nước ngoài theo ngành, lĩnh vực đào tạo quy định tại Quyết định này.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng, nắm bắt thông tin về hoạt động chính trị của cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo trong thời gian học tập ở nước ngoài; báo cáo kết quả về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).
Điều 22. Trách nhiệm của sở, ban ngành; các cơ quan, đơn vị khối đảng, đoàn thể cấp tỉnh; các huyện ủy, thành ủy trực thuộc; UBND cấp huyện và đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh
1. Xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý hàng năm và giai đoạn.
2. Tiếp nhận đơn, xét đơn xin đi học đại học; sau đại học của CBCCVC thuộc thẩm quyền quản lý; lập danh sách, làm thủ tục hồ sơ theo quy định tại Quyết định này gửi về Sở Nội vụ đối với các cơ quan thuộc khối nhà nước và các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh; gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy đối với các cơ quan, đơn vị thuộc khối đảng, đoàn thể.
3. Trực tiếp quản lý và lập thủ tục thanh quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng được phân bổ theo quy định.
4. Sắp xếp, bố trí CBCCVC đi đào tạo, bồi dưỡng đúng đối tượng quy hoạch, theo kế hoạch, đúng ngành, đúng lĩnh vực và bố trí công việc phù hợp với trình độ chuyên môn CBCCVC được đào tạo, bồi dưỡng; chi trả chế độ, chính sách theo quy định; theo dõi, đánh giá kết quả học tập của CBCCVC thuộc phạm vi quản lý.
5. Thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo quy định tại
6. Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng, thực hiện các chương trình, đề án liên quan đến chính sách phát triển nguồn nhân lực của tỉnh, của ngành.
Điều 23. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, hoặc phát sinh những vấn đề mới, kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo thực hiện./.
DANH MỤC
CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2015 của UBND tỉnh Sơn La)
TT | Lĩnh vực đào tạo | Ngành, chuyên ngành đào tạo |
1 | Lĩnh vực quản lý | Hành chính công; quản trị nhân lực; quản lý đô thị; quản lý dự án xây dựng, kỹ thuật và cơ sở hạ tầng; quản lý đất đai; quản lý kinh tế, tài chính; quản trị kinh doanh, quản lý giáo dục, quản lý văn hoá, quản lý y tế, quản lý dịch vụ du lịch và lữ hành, quản lý nguồn lợi thuỷ sản, quản lý tài nguyên và môi trường, quản lý công nghiệp và khai khoáng chế biến khoáng sản; Luật Hiến pháp và Luật Hành chính |
2 | Lĩnh vực khoa học kỹ thuật | Công nghệ thông tin (bao gồm viễn thông và tin học); công nghệ sinh học, môi trường; kỹ thuật nuôi trồng, khai thác, chế biến nông, lâm, thuỷ sản; bảo vệ thực vật, chăn nuôi, thú y; xây dựng (dân dụng, thuỷ lợi), cầu đường, giao thông công chính, cấp thoát nước; kiến trúc, quy hoạch đô thị; các ngành y, dược |
3 | Lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn | Bảo tồn, tôn tạo di sản, di tích văn hoá, thể thao, nghệ thuật, biểu diễn, mỹ thuật, nhiếp ảnh, điện ảnh; luật; công tác xây dựng đảng. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BẢN CAM KẾT
PHỤC VỤ CÔNG TÁC LÂU DÀI TẠI TỈNH
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La; |
Phần I: Dành cho người đăng ký tham gia
Căn cứ Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2015 của UBND tỉnh ban hành quy định cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng theo Đề án đào tạo cán bộ Tỉnh ủy Sơn La giai đọa 2014 - 2020
1. Tôi tên: ......................................Nam/nữ:.................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:..............................................................................
3. Chứng minh nhân dân số:............Cấp ngày:...................,tại:....................
4. Hộ khẩu thường trú tại:......Đường:.....Phường/xã:...Quận/Huyện,............ Tỉnh/Thành phố…………... ……...................................................................................
5. Chỗ ở hiện nay:.................Đường:...................Phường/xã:……..............
Quận/Huyện:.........Tỉnh/ Thành phố:.....................
6. Điện thoại liên lạc:...................................................................................
7. Trình độ đào tạo:........................Chuyên ngành:.......................................
8. Năm tốt nghiệp:.........................................................................................
9. Cơ sở đào tạo:............................................................................................
10. Đơn vị công tác:......................................................................................
11. Chức vụ hiện tại:.....................................................................................
Sau khi tìm hiểu các Quy định tại Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức; Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Các văn bản của tỉnh Sơn La, tôi xin cam kết những điều cụ thể như sau:
1. Chấp hành sự phân công của UBND tỉnh Sơn La, Sở Nội vụ tỉnh Sơn La;
2. Cam kết phục vụ liên tục, lâu dài theo quy định ngay sau khi hoàn thành chương trình đào tạo sau đại học;
3. Bồi hoàn chi phí đào tạo nếu vi phạm một trong các điều sau:
- Bị buộc thôi việc do vi phạm pháp luật, quy chế của cơ quan;
- Không chấp hành sự phân công của UBND tỉnh, Sở Nội vụ tỉnh Sơn La sau khi hoàn thành chương trình đào tạo;
- Không phục vụ đủ thời gian đã cam kết;
- Tự ý bỏ học.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những điều cam kết nêu trên./.
Xác nhận của đơn vị công tác Thủ trưởng | ..............., ngày……tháng ……năm …… Người cam kết (Ký và ghi rõ họ tên) |
Phần II: Dành cho người bảo lãnh
Căn cứ Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2015 của UBND tỉnh ban hành quy định cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng theo Đề án đào tạo cán bộ Tỉnh ủy Sơn La giai đọa 2014 - 2020
1. Tôi tên:....................................................Giới tính:.....................................
2. Ngày sinh:....................................................................................................
3. Quê quán:.................................................Dân tộc:......................................
4. Thường trú số:.......Đường.......Phường/xã:........Quận/Huyện:.....Tỉnh Sơn La, Điện thoại:.........................................................................
5. Tạm trú số: Đường:.........Phường/xã:......... Quận/Huyện:..... Tỉnh/Thành phố:................................Điện thoại:.......................................................................
6. Chứng minh nhân dân số:........Cấp ngày:..............tại.................................
7. Nghề nghiệp hiện nay:.................................................................................
8. Đơn vị đang công tác (nếu có):..............................Chức vụ:.......................
9. Mối quan hệ với người được bảo lãnh:.......................................................
10. Tài sản thế chấp (nếu có):
a)............................................................trị giá:...............................................
b)............................................................trị giá:...............................................
c)..............................................................trị giá:.............................................
Sau khi tìm hiểu các quy định tại Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức; Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; các chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh Sơn La, tôi xin bảo lãnh cho Ông/bà:........................................ được tham gia. Trong trường hợp Ông/bà:........................................................ không thực hiện đúng những điều đã cam kết, tôi chịu trách nhiệm bồi hoàn chi phí theo quy định.
Tôi cam kết và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự bảo lãnh này./.
Xác nhận của Địa phương | ........, ngày….…tháng ……năm …… Người bảo lãnh (Ký, ghi rõ họ tên) |
- 1 Quyết định 3243/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch thực hiện Đề án Phát triển đào tạo từ xa giai đoạn 2015 - 2020 tỉnh Sơn La
- 2 Hướng dẫn 1236/HD-SGDĐT năm 2015 về trình tự, thủ tục cử cán bộ, công, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng do tỉnh Bình Phước ban hành
- 3 Quyết định 441/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch đào tạo cán bộ làm công tác kế hoạch giai đoạn 2015 - 2020 theo Đề án đổi mới công tác kế hoạch trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 4 Quyết định 374/QĐ-UBND về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2015 theo Quyết định 1956/QĐ-TTg
- 5 Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang
- 6 Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh An Giang
- 7 Nghị quyết 92/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Sơn La giai đoạn 2015 - 2020
- 8 Hiến pháp 2013
- 9 Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 10 Quyết định 599/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án Đào tạo cán bộ ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước giai đoạn 2013 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Thông tư 15/2012/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 12 Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 13 Nghị định 27/2012/NĐ-CP quy định về xử lý kỷ luật viên chức và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức
- 14 Nghị định 34/2011/NĐ-CP quy định về xử lý kỷ luật đối với công chức
- 15 Thông tư 03/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 16 Luật viên chức 2010
- 17 Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 18 Quyết định 911/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án Đào tạo giảng viên có trình độ tiến sĩ cho các trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 20 Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 21 Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức
- 22 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 23 Luật cán bộ, công chức 2008
- 24 Quyết định 1872/QĐ-UBND năm 2008 bãi bỏ chế độ hỗ trợ cho cán bộ, công chức và đối tượng không hưởng lương từ ngân sách được cử đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực và chế độ hỗ trợ đào tạo nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn tỉnh Khánh Hòa
- 25 Quyết định 34/2006/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hành chính và cán bộ, công chức cơ sở tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2006 - 2010
- 26 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 27 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 3243/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch thực hiện Đề án Phát triển đào tạo từ xa giai đoạn 2015 - 2020 tỉnh Sơn La
- 2 Hướng dẫn 1236/HD-SGDĐT năm 2015 về trình tự, thủ tục cử cán bộ, công, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng do tỉnh Bình Phước ban hành
- 3 Quyết định 441/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch đào tạo cán bộ làm công tác kế hoạch giai đoạn 2015 - 2020 theo Đề án đổi mới công tác kế hoạch trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 4 Quyết định 374/QĐ-UBND về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2015 theo Quyết định 1956/QĐ-TTg
- 5 Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang
- 6 Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh An Giang
- 7 Quyết định 1872/QĐ-UBND năm 2008 bãi bỏ chế độ hỗ trợ cho cán bộ, công chức và đối tượng không hưởng lương từ ngân sách được cử đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực và chế độ hỗ trợ đào tạo nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn tỉnh Khánh Hòa
- 8 Quyết định 34/2006/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hành chính và cán bộ, công chức cơ sở tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2006 - 2010