ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2017/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 14 tháng 02 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ DỊCH VỤ THOÁT NƯỚC VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI NĂM 2017 ÁP DỤNG THU ĐỐI VỚI CÁC HỘ THOÁT NƯỚC SỬ DỤNG NƯỚC SẠCH TỪ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN 06 QUẬN (GỒM: HẢI CHÂU, THANH KHÊ, LIÊN CHIỂU, SƠN TRÀ, NGŨ HÀNH SƠN, CẨM LỆ) THUỘC THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BXD ngày 02 tháng 04 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước;
Căn cứ Công văn số 129/HĐND-KTNS ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Thường trực HĐND thành phố;
Theo đề nghị của Sở Tài chính thành phố.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm Quyết định này giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải năm 2017 áp dụng thu đối với các hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung trên địa bàn 06 quận (gồm: Hải Châu, Thanh Khê Liên Chiểu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Cẩm Lệ) thuộc thành phố Đà Nẵng với các nội dung như sau:
1. Đối tượng áp dụng giá dịch vụ: Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình (gọi chung là hộ thoát nước) sinh sống và hoạt động trên địa bàn 06 quận của thành phố (gồm: Hải Châu, Thanh Khê, Liên Chiểu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Cẩm Lệ) sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung.
Hộ thoát nước đã thanh toán tiền dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải thì không phải trả phí bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
2. Mức giá dịch vụ năm 2017: Tại Phụ lục kèm theo.
3. Phương thức thu và quản lý, sử dụng nguồn thu dịch vụ
a) Căn cứ khối lượng nước sạch tiêu thụ hàng tháng và mức giá quy định tại Khoản 2 Điều này, Công ty Cổ phần Cấp nước Đà Nẵng tính và thu tiền dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải thông qua Hóa đơn tiêu thụ nước sạch.
b) Số thu tiền dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải được nộp vào ngân sách nhà nước sau khi đã trừ đi chi phí phục vụ công tác thu và các loại thuế, phí phải nộp ngân sách theo quy định.
c) Toàn bộ số thu tiền dịch vụ (bao gồm cả thuế, phí) được nộp vào ngân sách theo Điểm b nêu trên được sử dụng để chi trả cho dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải, đầu tư để duy trì và phát triển hệ thống thoát nước,... thông qua dự toán chi ngân sách hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 2. Các hộ thoát nước trên địa bàn 06 quận nhưng không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung và các hộ thoát nước thuộc địa bàn huyện Hòa Vang thì không áp dụng thu theo giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải này và vẫn tiếp tục thu phí bảo vệ môi trường theo quy định.
Điều 3. Cục Thuế thành phố Đà Nẵng có trách nhiệm hướng dẫn cho các tổ chức cung cấp dịch vụ nêu trên sử dụng chế độ hóa đơn và hạch toán kế toán các khoản liên quan đến nghĩa vụ thuế theo đúng quy định của pháp luật về thuế.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày 24/02/2017. Mức giá dịch vụ quy định tại
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã; Giám đốc các Công ty: Thoát nước và Xử lý nước thải Đà Nẵng, Cổ phần Cấp nước Đà Nẵng; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan và các hộ thoát nước có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
GIÁ DỊCH VỤ THOÁT NƯỚC VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI NĂM 2017 ÁP DỤNG THU ĐỐI VỚI CÁC HỘ THOÁT NƯỚC SỬ DỤNG NƯỚC SẠCH TỪ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN 06 QUẬN (GỒM: HẢI CHÂU, THANH KHÊ, LIÊN CHIỂU, SƠN TRÀ,NGŨ HÀNH SƠN, CẨM LỆ) THUỘC THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02 /2017/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2017 của UBND thành phố Đà Nẵng)
ĐVT: đồng/m3
TT | Đối tượng (Hộ thoát nước sinh sống và hoạt động trên địa bàn 06 quận của thành phố gồm: Hải Châu, Thanh Khê, Liên Chiểu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Cẩm Lệ) sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung | Mức giá |
1 | Hộ dân cư |
|
- | Từ 01m3 đến 10m3/hộ/tháng | 580 |
- | Từ 11m3 đến 30m3/hộ/tháng | 688 |
- | Trên 30m3/hộ/tháng trở lên | 849 |
2 | Cơ quan hành chính, sự nghiệp | 956 |
3 | Cơ sở sản xuất ngoài Khu công nghiệp | 2.324 |
4 | Cơ sở kinh doanh, dịch vụ | 3.503 |
Ghi chú:
- Khối lượng nước thải sinh hoạt áp dụng để thu giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải được lấy bằng với khối lượng nước sạch sử dụng; khối lượng nước thải khác được lấy bằng 80 % khối lượng nước sạch sử dụng.
- Mức giá trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng 10% theo quy định và chi phí phục vụ công tác thu (44 đồng/m3).
- 1 Quyết định 18/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang
- 2 Quyết định 928/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải tại Khu công nghiệp Lễ Môn do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3 Quyết định 1065/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch do tỉnh Nghệ An ban hành
- 4 Quyết định 4109/QĐ-UBND năm 2016 về giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải; dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2017 trên địa bàn thành phố Nha Trang do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 5 Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 6 Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định lộ trình thực hiện giá dịch vụ thoát nước đô thị trên địa bàn thành phố Sơn La và huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La đến năm 2030
- 7 Quyết định 38/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, tổ chức thu và quản lý giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
- 8 Quyết định 36/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình và lộ trình tăng giá từ năm 2017 đến năm 2030
- 9 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Thông tư 02/2015/TT-BXD hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 12 Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải
- 13 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 14 Luật giá 2012
- 1 Quyết định 38/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, tổ chức thu và quản lý giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
- 2 Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định lộ trình thực hiện giá dịch vụ thoát nước đô thị trên địa bàn thành phố Sơn La và huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La đến năm 2030
- 3 Quyết định 36/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình và lộ trình tăng giá từ năm 2017 đến năm 2030
- 4 Quyết định 1065/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch do tỉnh Nghệ An ban hành
- 5 Quyết định 18/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang
- 6 Quyết định 928/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải tại Khu công nghiệp Lễ Môn do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 7 Quyết định 4109/QĐ-UBND năm 2016 về giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải; dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2017 trên địa bàn thành phố Nha Trang do tỉnh Khánh Hòa ban hành