ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2016/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 13 tháng 09 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH MỨC THU, TỔ CHỨC THU VÀ QUẢN LÝ GIÁ DỊCH VỤ THOÁT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về Thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BXD ngày 02/4/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước;
Theo đề nghị của Sở Tài chính (Tờ trình số 2090/TTr-STC ngày 02/8/2016), UBND thành phố Đông Hà (Tờ trình số 65/TTr-UBND ngày 13/5/2016),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, tổ chức thu và quản lý giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
+ Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có xả nước thải vào hệ thống thoát nước tập trung trên địa bàn thành phố Đông Hà.
+ Các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thu tiền dịch vụ thoát nước.
2. Mức thu giá dịch vụ thoát nước:
TT | Đối tượng | Mức thu |
1 | Hộ gia đình, cá nhân, tập thể | 650 |
2 | Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang, trường học, bệnh viện | 1.100 |
3 | Cơ sở hoạt động sản xuất vật chất | 1.200 |
4 | Cơ sở kinh doanh, dịch vụ | 1.400 |
Mức giá trên đã bao gồm thuế VAT.
Các đối tượng chi trả tiền dịch vụ thoát nước theo quy định này thì không chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh theo quy định hiện hành.
3. Xác định khối lượng nước thải:
3.1. Đối với nước thải sinh hoạt:
a) Các hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung: khối lượng nước thải được tính bằng 100% khối lượng nước sạch tiêu thụ theo hóa đơn tiền nước;
b) Các hộ thoát nước không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung: khối lượng nước thải được xác định bằng 4m3/người/tháng.
3.2. Đối với các loại nước thải khác:
a) Các hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung: khối lượng nước thải được tính bằng 80% khối lượng nước sạch tiêu thụ theo hóa đơn tiền nước;
b) Các hộ thoát nước không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung thì khối lượng nước thải được xác định thông qua đồng hồ đo lưu lượng nước thải. Trường hợp không lắp đặt đồng hồ, đơn vị thoát nước và hộ thoát nước căn cứ hợp đồng dịch vụ thoát nước để thống nhất về khối lượng nước thải cho phù hợp.
4. Chế độ quản lý, tổ chức thu giá dịch vụ thoát nước:
4.1. Chế độ quản lý:
Nguồn thu từ dịch vụ thoát nước do chủ sở hữu hệ thống thoát nước quản lý và giao cho đơn vị vận hành hệ thống thoát nước sử dụng theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.
4.2. Tổ chức thu:
Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Trị thực hiện thu tiền dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải đối với các tổ chức, cá nhân thông qua hóa đơn tiền nước đối với các hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung và được hưởng chi phí dịch vụ đi thu.
Công ty TNHH MTV Môi trường và Công trình Đô thị Đông Hà thực hiện thu tiền dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải đối với các tổ chức, cá nhân không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung và được hưởng chi phí dịch vụ đi thu.
UBND thành phố Đông Hà thỏa thuận với các đơn vị thu hộ về chi phí thu cho đến khi có hướng dẫn cụ thể của Bộ Tài chính và Bộ Xây dựng về việc quản lý và sử dụng nguồn thu từ dịch vụ thoát nước. Mức thỏa thuận không quá 10% mức thu dịch vụ thoát nước.
Điều 2. Giao UBND thành phố Đông Hà chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này.
Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện các nội dung liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Đông Hà, Giám đốc Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Trị, Giám đốc Công ty TNHH MTV Môi trường và Công trình đô thị Đông Hà và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 02/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải năm 2017 áp dụng thu đối với các hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung trên địa bàn 06 quận (gồm: Hải Châu, Thanh Khê Liên Chiểu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Cẩm Lệ) thuộc thành phố Đà Nẵng
- 2 Quyết định 204/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 3 Quyết định 3107/QĐ-UBND năm 2016 về quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ôtô trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 4 Quyết định 36/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình và lộ trình tăng giá từ năm 2017 đến năm 2030
- 5 Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải tại Cảng cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6 Quyết định 09/2016/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2016
- 7 Quyết định 65/2015/QĐ-UBND quy định mức thu giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Vinh; thị xã Cửa Lò, thị xã Thái Hòa tỉnh Nghệ An
- 8 Quyết định 62/2015/QĐ-UBND phê duyệt giá dịch vụ thoát nước tại khu B và khu C thuộc Khu công nghiệp Nam Cấm, tỉnh Nghệ An
- 9 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Thông tư 02/2015/TT-BXD hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 12 Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải
- 13 Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 1 Quyết định 62/2015/QĐ-UBND phê duyệt giá dịch vụ thoát nước tại khu B và khu C thuộc Khu công nghiệp Nam Cấm, tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 65/2015/QĐ-UBND quy định mức thu giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Vinh; thị xã Cửa Lò, thị xã Thái Hòa tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 09/2016/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2016
- 4 Quyết định 3107/QĐ-UBND năm 2016 về quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ôtô trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 5 Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải tại Cảng cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6 Quyết định 204/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 7 Quyết định 36/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình và lộ trình tăng giá từ năm 2017 đến năm 2030
- 8 Quyết định 02/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải năm 2017 áp dụng thu đối với các hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung trên địa bàn 06 quận (gồm: Hải Châu, Thanh Khê Liên Chiểu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Cẩm Lệ) thuộc thành phố Đà Nẵng