ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Thanh Hóa, ngày 25 tháng 01 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18/6/2009;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Chỉ thị số 18/CT-TTg ngày 04/9/2013 về tăng cường công tác quản lý môi trường du lịch, bảo đảm an ninh, an toàn cho khách du lịch; Quyết định số 872/QĐ-TTg ngày 17/6/2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 19/2013/TTLT-BVHTTDL-BTNMT ngày 30/12/2013 của liên bộ: Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bảo vệ môi trường trong hoạt động du lịch, tổ chức lễ hội, bảo vệ và phát huy giá trị di tích;
Căn cứ Quyết định 225/QĐ-TCDL ngày 08/5/2012 của Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch ban hành quy định tạm thời về tiêu chuẩn nhà vệ sinh công cộng phục vụ khách du lịch và kế hoạch triển khai;
Căn cứ Quyết định số 1554/QĐ-UBND ngày 11/5/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị Quyết số 08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn; Kế hoạch số 156/KH-UBND ngày 17/10/2016 của UBND tỉnh về thực hiện chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVIII;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 121/TTr- SVHTTDL ngày 15/01/2018 và Báo cáo kết quả thẩm định số 5195/SKHĐT- CNDV ngày 30/10/2017 của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Phạm vi thực hiện Đề án: Các khu, điểm du lịch trên địa bàn toàn tỉnh đã được xác định trong Chiến lược phát triển du lịch tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
2.1. Quan điểm
- Đầu tư xây dựng hệ thống nhà vệ sinh đạt chuẩn phải phù hợp với định hướng chiến lược phát triển du lịch tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030; Kế hoạch phát triển du lịch tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020; các quy hoạch và đề án khác có liên quan.
- Phù hợp với định hướng phát triển du lịch của từng khu, điểm du lịch và điều kiện kinh tế xã hội của khu vực.
- Thiết kế nhà vệ sinh tiện ích, hiện đại, có tính thẩm mĩ cao, tạo sự thoải mái khi sử dụng; phù hợp với văn hóa, thuần phong, mỹ tục của người Việt Nam và mỗi địa phương.
2.2. Mục tiêu
- Đến năm 2020 toàn bộ các khu du lịch trọng điểm có ít nhất một nhà vệ sinh đạt chuẩn phục vụ khách du lịch.
- Đến năm 2025, hầu hết các khu du lịch trọng điểm, các điểm du lịch, các khu di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh cấp tỉnh trở lên có nhà vệ sinh đạt chuẩn phục vụ khách du lịch.
- 100% các nhà vệ sinh có hệ thống cấp điện, cấp nước, thoát nước thải và thu gom chất thải rắn đạt tiêu chuẩn.
3.1. Tiêu chí thiết kế nhà vệ sinh đạt chuẩn
Nhà vệ sinh đạt chuẩn phục vụ khách du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 được thiết kế phải đáp ứng được các tiêu chí về nhà vệ sinh công cộng tạm thời theo Quyết định 225/QĐ-TCDL ngày 08/5/2012 của Tổng cục Du lịch, các yêu cầu chung và nguyên tắc:
a) Yêu cầu chung
- Có hình thức kiến trúc phù hợp với từng loại hình du lịch, văn hóa, thuần phong mỹ tục truyền thống tại khu vực đầu tư xây dựng.
- Có công năng sử dụng hợp lý, với trang thiết bị vệ sinh hiện đại, đầy đủ theo yêu cầu, ưu tiên các loại thiết bị tự động và tiết kiệm nước, phù hợp với yêu cầu của từng đối tượng (nam và nữ, người khuyết tật).
- Các nhà vệ sinh được thiết kế phân khu chức năng rõ ràng giữa nam và nữ, có không gian đủ rộng để đảm bảo sử dụng thuận tiện. Phòng vệ sinh được thiết kế có chốt cài bên trong đảm bảo sự riêng tư. Khu vực rửa tay bố trí các trang thiết bị dành cho việc lau, rửa tay, sấy khô.
- Lựa chọn quy mô nhà vệ sinh phải căn cứ trên quỹ đất dành cho việc bố trí xây dựng nhà vệ sinh tại các khu, điểm du lịch. Nhà vệ sinh được bố trí tại vị trí thuận lợi, dễ tiếp cận đảm bảo an ninh, an toàn cho du khách khi sử dụng.
- Nhà vệ sinh phải được bố trí tại vị trí và hướng phù hợp với cảnh quan khu vực xung quanh
- Thiết kế đảm bảo số lượng phòng vệ sinh, quy mô bể xử lý đáp ứng được nhu cầu sử dụng tại các khu, điểm du lịch.
- Vật liệu sử dụng phù hợp với từng khu vực (ví dụ khu vực miền biển thì sử dụng các loại vật liệu chống ăn mòn, gió, bão. Khu vực miền núi thì bố trí các vật liệu chống mối, mọt, côn trùng, lá cây).
- Có biển báo nhà vệ sinh công cộng rõ ràng bằng tiếng Việt và tiếng Anh kèm theo chữ viết tắt vệ sinh trong tiếng Anh: WC. Có hình ảnh minh họa để phân biệt khu vệ sinh nam và nữ. Biển báo được lắp đặt ở nơi dễ quan sát.
- Ở những nơi có điều kiện, mỗi khu vệ sinh cần bố trí ít nhất một phòng vệ sinh cho người tàn tật sử dụng.
- Đáp ứng điều kiện bảo đảm hợp vệ sinh theo quy định.
b) Về yêu cầu kỹ thuật
- Nhà vệ sinh có chiều cao thông thủy tối thiểu 3,0m. Tường được ốp gạch men cao tối thiểu 2,0. Sàn lát bằng vật liệu chống trơn trượt.
- Diện tích tối thiểu cho một lượt sử dụng nhà vệ sinh cho một người bình thường tối thiểu 2,5m2.
- Có hệ thống cấp điện, cấp nước, thoát nước thải, thông gió tốt.
c) Về mức độ phục vụ
- Đảm bảo cung cấp nước 24/24h trong ngày, khuyến khích cung cấp nước nóng vào mùa đông cho khu vực rửa tay, rửa mặt.
- Có nhân viên phục vụ để vận hành nhà vệ sinh, lau dọn, cung cấp các đồ dùng thiếu hoặc hết, bảo trì bảo dưỡng trang thiết bị;
- Mức độ vệ sinh: Luôn đảm bảo sạch sẽ ở tất cả các khu vực, không có mùi hôi; sàn nhà luôn được giữ khô ráo, không có nước ứ đọng; chất thải được thu gom, xử lý thường xuyên theo quy định.
3.2. Nguyên tắc lựa chọn xây dựng nhà vệ sinh tại các khu, điểm du lịch
+ Ưu tiên bố trí nhà vệ sinh cho các khu du lịch trọng điểm, các khu vực có lượng du khách lớn; các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được công nhận từ cấp tỉnh trở lên và thu hút được khách du lịch; khu vực trung tâm các thành phố lớn như thành phố Thanh Hóa, thành phố Sầm Sơn.
+ Ưu tiên bố trí tại các khu vực chưa có nhà đầu tư hoặc khó thu hút nhà đầu tư. Đối với các khu du lịch đã có nhà đầu tư, nhà đầu tư có trách nhiệm xây dựng các nhà vệ sinh đạt chuẩn đảm bảo theo quy định.
+ Phù hợp với điều kiện địa hình, vị trí và quy hoạch sử dụng đất của từng khu, điểm du lịch.
3.3. Phương án Quy hoạch nhà vệ sinh tại các khu, điểm du lịch
Giữ nguyên 58 nhà vệ sinh vẫn đảm bảo sử dụng; lựa chọn đầu tư 14/50 nhà vệ sinh không đảm bảo sử dụng để đề xuất đầu tư xây mới thay thế trong giai đoạn 2017-2025 tại các khu, điểm du lịch trọng điểm và di tích lịch sử - văn hóa, danh thắng có khả năng thu hút khách du lịch. Đến năm 2020, toàn tỉnh có tổng số 115 nhà vệ sinh; đến năm 2025 có 180 nhà vệ sinh, trong đó:
a) Tại các khu du lịch trọng điểm
- Đến năm 2020 có 74 nhà vệ sinh; trong đó, đầu tư xây mới 32 nhà vệ sinh đạt chuẩn, giữ nguyên hiện trạng 42 nhà vệ sinh đã có.
- Đến năm 2025 có 111 nhà vệ sinh; trong đó, đầu tư xây mới 37 nhà vệ sinh đạt chuẩn, giữ nguyên hiện trạng 74 nhà vệ sinh.
b) Tại các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
+ Đến năm 2020 có 41 nhà vệ sinh; trong đó, đầu tư mới 25 nhà vệ sinh đạt chuẩn, giữ nguyên hiện trạng 16 nhà vệ sinh đã có.
+ Đến năm 2025 có 69 nhà vệ sinh; trong đó, đầu tư mới 28 nhà vệ sinh đạt chuẩn, giữ nguyên hiện trạng 41 nhà vệ sinh.
(Danh mục dự án và giai đoạn thực hiện tại phụ lục 1).
3.4. Xác định hệ thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ đi kèm
a) Hệ thống cấp điện
- Tổng nhu cầu phụ tải điện cho các nhà vệ sinh đạt chuẩn phục vụ khách du lịch đến năm 2020 là 135 KVA, đến năm 2025 là 235 KVA.
- Nguồn điện cung cấp cho các thiết bị nhà vệ sinh đạt chuẩn là nguồn điện lưới 0,4KV. Theo tính toán, nhu cầu tiêu thụ điện của một nhà vệ sinh không lớn do vậy nguồn cấp điện cho các nhà vệ sinh lấy từ nguồn điện đang sử dụng cho các khu, điểm du lịch.
b) Hệ thống cấp nước
- Tổng nhu cầu cấp nước cho các nhà vệ sinh đạt chuẩn phục vụ khách du lịch trên địa bàn toàn tỉnh đến năm 2020 là 103,5 m3/ngđ, đến năm 2025 dự kiến là 180,5 m3/ngđ;
- Nguồn cấp nước:
+ Các khu, điểm du lịch sử dụng nguồn nước từ hệ thống cấp nước: khu du lịch Hàm Rồng, khu du lịch Sầm Sơn, khu du lịch Lam Kinh, khu du lịch thành Nhà Hồ, khu lịch Bến En, khu du lịch Hải Hòa - Nghi Sơn - Đảo Mê, khu du lịch Hải Tiến, khu du lịch ven biển Quảng Xương, khu vực trung tâm thành phố Thanh Hóa, thành phố Sầm Sơn.
+ Các khu, điểm du lịch sử dụng nguồn giếng khoan hoặc nguồn nước thiên nhiên tại chỗ: khu du lịch suối cá Cẩm Lương, khu du lịch Pù Luông, khu du lịch Pù Hu, khu du lịch Cửa Đặt - Xuân Liên, khu du lịch thác Ma Hao, khu du lịch động Bo Cúng, khu du lịch thắng cảnh Am Tiên, khu du lịch thác Mây, khu du lịch thác Voi, khu du lịch hang Con Moong, khu du lịch thác Muốn, các điểm du lịch và di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh tại các huyện, thị xã, thành phố.
c) Hệ thống thoát nước thải
Mỗi nhà vệ sinh bắt buộc phải xây dựng bể tự hoại để lắng lọc sơ bộ nước thải trước khi thoát vào hệ thống thoát nước chung hoặc xả ra môi trường. Đề xuất việc thu gom và xử lý nước thải cho các nhà vệ sinh đạt chuẩn tại các khu điểm du lịch như sau:
- Thu gom vào hệ thống thoát nước chung và xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường: Khu vực trung tâm thành phố Thanh Hóa, thành phố Sầm Sơn, khu du lịch văn hóa Hàm Rồng, khu du lịch Sầm Sơn, khu du lịch Lam Kinh, khu du lịch thành Nhà Hồ, khu du lịch suối cá Cẩm Lương, khu du lịch sinh thái Bến En, khu du lịch Hải Hòa - Nghi Sơn - Đảo Mê, khu du lịch Hải Tiến, khu du lịch ven biển Quảng Xương.
- Xử lý lắng lọc bằng bể tự hoại cải tiến sau đó thải ra môi trường: Các khu, điểm du lịch còn lại.
Trong giai đoạn đến năm 2025, khuyến khích các khu, điểm du lịch đầu tư xây dựng trạm xử lý nước thải quy mô nhỏ xử lý nước thải trước khi thải ra môi trường hoặc kết hợp với các cơ sở sản xuất, hộ dân cư lân cận đầu tư xây dựng trạm xử lý nước thải.
c) Thu gom chất thải rắn
Tại mỗi nhà vệ sinh bố trí thùng đựng rác thu gom rác thải của du khách. Rác thải sẽ được thu gom và vận chuyển vào cuối ngày về điểm tập kết rác thải của mỗi khu, điểm du lịch sau đó được vận chuyển về khu xử lý chung của khu vực. Việc thu gom, vận chuyển và xử lý CTR tuân thủ theo Quyết định số 3407/QĐ-UBND ngày 09/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch quản lý CTR tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025.
3.5. Thiết kế mẫu nhà vệ sinh
Căn cứ tiêu chí thiết kế nhà vệ sinh, Đề án đề xuất một số mẫu kiến trúc nhà vệ sinh điển hình áp dụng cho các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Xây dựng 04 phương án kiến trúc mẫu nhà vệ sinh đạt chuẩn dự kiến áp dụng trên địa bàn tỉnh; trong đó, quy định cụ thể về hình thức, phương án kiến trúc và quy mô đầu tư xây dựng từng loại mẫu.
(Mẫu kiến trúc nhà vệ sinh đạt chuẩn chi tiết tại phụ lục 2 đính kèm).
3.6. Dự toán kinh phí và nguồn vốn thực hiện
a) Tổng dự toán: 57.400 triệu đồng, trong đó: Vốn ngân sách: 31.000 triệu đồng; Vốn xã hội hóa: 26.400 triệu đồng.
b) Phân kỳ đầu tư
- Giai đoạn 2017 - 2020: Tổng mức đầu tư là 26.600 triệu đồng; trong đó, ngân sách tỉnh hỗ trợ 17.000 triệu đồng; vốn xã hội hóa 9.600 triệu đồng.
- Giai đoạn 2021 - 2025: Tổng mức đầu tư xây dựng 30.800 triệu đồng; trong đó, vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ 14.000 triệu đồng; vốn xã hội hóa 16.800 triệu đồng.
- Nguồn vốn
+ Nguồn vốn ngân sách tỉnh: Từ nguồn chương trình phát triển du lịch và sự nghiệp môi trường hàng năm.
+ Nguồn vốn ngân sách huyện xã kết hợp với nguồn vốn xã hội hóa.
(Dự toán kinh phí và phân bổ nguồn vốn chi tiết tại phụ lục 1 đính kèm)
4.1. Giải pháp về quy hoạch, đầu tư
- Đối với các khu vực lập quy hoạch mới hoặc lập dự án đầu tư phải dành quỹ đất để bố trí xây dựng nhà vệ sinh cho khu vực đó theo đề án được duyệt. Đối với các khu vực đã có quy hoạch hoặc đã đầu tư xây dựng, cần rà soát, điều chỉnh, bổ sung quỹ đất cho phù hợp.
- Các khu, điểm du lịch đã quy hoạch hoặc đang triển khai dự án hạ tầng du lịch trước khi ban hành đề án: Dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo nhà vệ sinh đạt chuẩn phải tuân thủ Đề án. Rà soát, bổ sung hạng mục nhà vệ sinh đạt chuẩn vào các dự án hạ tầng kỹ thuật tại các khu, điểm du lịch.
4.2. Giải pháp về nguồn vốn
- Nguồn vốn để thực hiện Đề án được huy động từ nhiều nguồn khác nhau bao gồm nguồn vốn ngân sách tỉnh dành cho Chương trình phát triển du lịch, vốn sự nghiệp môi trường, nguồn ngân sách cấp huyện, xã và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
- Đối với các khu, điểm du lịch đã có chủ đầu tư hoặc nhà thầu quản lý, sử dụng, nguồn kinh phí xây dựng nhà vệ sinh đạt chuẩn phục vụ khách du lịch do chủ đầu tư, nhà thầu đó chịu trách nhiệm.
4.3. Giải pháp về cơ chế, chính sách thu hút nguồn vốn xã hội hóa
- Xây dựng, ban hành, công khai cơ chế khuyến khích, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, các cá nhân tham gia đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác, bảo trì nhà vệ sinh đạt chuẩn tại các khu, điểm du lịch.
- Công khai các quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển, mở rộng khu, điểm du lịch và danh mục các công trình, dự án khuyến khích, kêu gọi đầu tư.
- UBND tỉnh cho phép và tạo điều kiện bố trí quỹ đất đối với dự án đầu tư nhà vệ sinh kết hợp kinh doanh thương mại, dịch vụ như bán đồ lưu niệm, ngân hàng, quảng cáo...
4.4. Giải pháp về quản lý và sử dụng
- Xây dựng và ban hành quy định cụ thể về việc quản lý, vận hành và sử dụng nhà vệ sinh đạt chuẩn trên địa bàn tỉnh.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố và các chủ đầu tư phải có phương án vận hành, khai thác hiệu quả các công trình vệ sinh đạt chuẩn.
- Các cơ quan có chức năng tăng cường giám sát, đôn đốc việc xây mới, nâng cấp cải tạo vận hành và sử dụng nhà vệ sinh đạt chuẩn tại các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh.
4.5. Giải pháp về ứng dụng khoa học công nghệ
- Tăng cường áp dụng khoa học kỹ thuật trong việc thiết kế và thi công hệ thống các công trình vệ sinh.
- Sử dụng các các thiết bị tự động hóa, sử dụng năng lượng tái tạo, thân thiện môi trường, công nghệ xử lý nước thải, rác thải đồng bộ, hiện đại.
4.6. Giải pháp tuyên truyền, vận động
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến rộng rãi các quy định của nhà nước, của tỉnh tới chính quyền địa phương, Ban quản lý các khu, điểm, các doanh nghiệp kinh doanh du lịch và nhân dân về sự cần thiết đầu tư xây dựng nhà vệ sinh đạt chuẩn và việc bảo vệ môi trường tại các khu, điểm du lịch.
- Tuyên truyền, khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác và bảo trì các nhà vệ sinh đạt chuẩn.
5.1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện đề án đạt kết quả đề ra.
- Hướng dẫn các địa phương triển khai xây dựng nhà vệ sinh đạt chuẩn theo quy định của pháp luật hiện hành và theo thiết kế mẫu được UBND tỉnh phê duyệt.
- Kiểm tra, đôn đốc, định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết quả triển khai thực hiện đề án theo quy định.
5.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu, đề xuất cân đối nguồn vốn ngân sách đảm bảo triển khai đề án; phối hợp với các Sở, ban ngành liên quan giám sát việc sử dụng nguồn vốn hỗ trợ đầu tư nhà vệ sinh đạt chuẩn trên địa bàn tỉnh.
5.3. Sở Tài chính
- Chủ trì tham mưu, bố trí nguồn kinh phí hỗ trợ đầu tư xây mới nhà vệ sinh đạt chuẩn theo mục tiêu đề án đề ra;
- Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các đơn vị có liên quan tham mưu, trình UBND tỉnh ban hành quy định về mức thu phí vệ sinh (nếu có).
5.4. Sở Xây dựng
- Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo bổ sung hạng mục công trình nhà vệ sinh đạt chuẩn vào các quy hoạch, dự án đầu tư phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Viện Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tổ chức khảo sát, lập thiết kế mẫu nhà vệ sinh đạt chuẩn phù hợp với các loại hình du lịch của tỉnh như du lịch biển đảo, du lịch văn hóa, du lịch sinh thái cộng đồng (2 - 3 mẫu mỗi loại), thẩm định, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
5.5. Sở Y tế
Phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn, thẩm định nhà vệ sinh đạt chuẩn theo quy định của Bộ Y tế và theo tiêu chuẩn của đề án.
5.6. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Tham mưu UBND tỉnh về việc lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường các dự án xây dựng nhà vệ sinh đạt chuẩn.
- Hướng dẫn chủ dự án xây dựng các công trình nhà vệ sinh đạt chuẩn thực hiện hồ sơ, thủ tục về môi trường theo quy định.
5.7. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Có trách nhiệm xác định vị trí, dành quỹ đất đầu tư xây dựng nhà vệ sinh đạt chuẩn theo đề án được duyệt.
- Xây dựng quy chế, phương án quản lý, vận hành và sử dụng nhà vệ sinh đạt chuẩn hiệu quả. Bố trí nguồn kinh phí hàng năm cho việc vận hành, sử dụng, bảo trì công trình nhà vệ sinh trên địa bàn do UBND cấp huyện làm chủ đầu tư.
- Bố trí kinh phí hoặc kêu gọi xã hội hóa đầu tư xây dựng nhà vệ sinh đảm bảo các tiêu chuẩn tại các di tích, danh lam thắng cảnh trên địa bàn mà Đề án chưa đề xuất.
- Thỏa thuận vị trí và kiến trúc với cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa đối với các nhà vệ sinh xây dựng tại các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh lịch sử, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng và do UBND cấp huyện làm chủ đầu tư.
5.8. Ban quản lý khu, điểm du lịch, ban quản lý di tích, chủ thể quản lý di tích
Có trách nhiệm bố trí nhân lực, thiết bị, phương tiện đảm bảo vận hành, sử dụng nhà vệ sinh đã được hỗ trợ kinh phí đầu tư hiệu quả.
5.9. Các doanh nghiệp đầu tư xây dựng và quản lý các khu, điểm du lịch
- Dành quỹ đất xây dựng nhà vệ sinh đạt chuẩn trong việc lập quy hoạch và dự án đầu tư.
- Xây dựng quy chế, phương án quản lý, vận hành và sử dụng nhà vệ sinh đạt chuẩn hiệu quả. Bố trí nguồn kinh phí hàng năm cho việc vận hành, sử dụng, bảo trì công trình nhà vệ sinh trên địa bàn do mình làm chủ đầu tư.
- Thỏa thuận vị trí và kiến trúc với cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa đối với các nhà vệ sinh xây dựng tại các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh lịch sử, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng và do mình làm chủ đầu tư.
Điều 2. Giao các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan, căn cứ các quy định hiện hành và nội dung phê duyệt tại quyết định này để tổ chức triển khai, thực hiện theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 02 năm 2018. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; giám đốc các sở; trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; chủ tịch UBND các huyện, thị xã thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC DỰ ÁN VÀ GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN NHÀ ĐẠT CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số: 02 /2018/QĐ-UBND ngày 25 / 01/2018 của UBND tỉnh)
STT | Khu, điểm du lịch | Số lượng | 2017-2020 | 2021-2025 | Nguồn vốn (triệu đồng) | |||||||||
2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | Tổng | Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện, xã hội hóa | |||
1 | Thành phố Thanh Hóa | 14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - KDL Hàm Rồng | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| KDL Hàm Rồng | 1 | 400 |
|
|
|
|
|
|
|
| 400 | 400 |
|
| Bến thuyền Vồm (tuyến du lịch đường sông) | 1 |
|
|
| 400 |
|
|
|
|
| 400 |
| 400 |
| Động Tiên Sơn | 1 |
|
|
|
| 400 |
|
|
|
| 400 | 400 |
|
| Đền thờ Lê Uy - Trần Khát Chân | 1 |
|
|
|
|
| 400 |
|
|
| 400 | 400 |
|
| Đền thờ Dương Đình Nghệ | 1 |
|
|
|
|
|
| 400 |
|
| 400 | 400 |
|
| Di chỉ khảo cổ học Đông Sơn (KDL Hàm Rồng) | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 400 |
| 400 | 400 |
|
| Đồi C4 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 400 | 400 | 400 |
|
| - Các khu, điểm du lịch khác | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thái Miếu Hậu Lê (đền Lê) | 1 | 400 |
|
|
|
|
|
|
|
| 400 |
| 400 |
| Quảng trường Lam Sơn | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 400 |
| 400 |
| 400 |
| Công viên Hội An | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 600 |
| 600 |
| 600 |
| Công viên hồ Đồng Chiệc | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 600 |
| 600 |
| 600 |
| Đền thờ Tống Duy Tân | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 400 | 400 | 400 |
|
| Khu trung tâm hành chính mới | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 600 | 600 |
| 600 |
| Khu trung tâm thương mại phía Nam thành phố Thanh Hóa | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 600 | 600 |
| 600 |
2 | KDL Sầm Sơn | 14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Khu vực Quảng trường Biển | 1 |
|
|
| 600 |
|
|
|
|
| 600 |
| 600 |
| KDL sinh thái biển Trường Lệ | 2 |
| 1200 |
|
|
|
|
|
|
| 1.200 |
| 1.200 |
| Bến thuyền chùa Khải Nam (tuyến du lịch đường sông) | 1 |
|
| 400 |
|
|
|
|
|
| 400 |
| 400 |
| KDL biển Vinh Sơn | 1 |
|
| 600 |
|
|
|
|
|
| 600 |
| 600 |
| Đền thờ An Dương Vương | 1 |
|
|
| 400 |
|
|
|
|
| 400 | 400 |
|
| Bến thuyền khu lưu niệm đón đồng bào, học sinh - sinh viên miền Nam tập kết ra Bắc | 1 |
|
|
| 400 |
|
|
|
|
| 400 |
| 400 |
| Chợ Cột Đỏ | 1 |
|
|
|
| 600 |
|
|
|
| 600 |
| 600 |
| Đền thờ Tây Phương Đại tướng quân | 1 |
|
|
|
|
|
| 400 |
|
| 400 | 400 |
|
| Chợ mới Trung Sơn | 1 |
|
|
|
| 600 |
|
|
|
| 600 |
| 600 |
| Khu âu thuyền tránh trú bão | 1 |
|
|
|
|
|
| 600 |
|
| 600 |
| 600 |
| KDL sinh thái ven sông Đơ | 2 |
|
|
|
|
|
|
| 1200 |
| 1.200 |
| 1.200 |
| Khu trung tâm hành chính mới | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 600 | 600 |
| 600 |
3 | Thị xã Bỉm Sơn | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đền Chín Giếng | 1 | 400 |
|
|
|
|
|
|
|
| 400 | 400 |
|
| Động Cửa Buồng | 1 |
|
|
|
|
|
| 400 |
|
| 400 |
| 400 |
4 | Huyện Đông Sơn | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh lưu niệm Bác Hồ | 1 |
|
|
|
| 400 |
|
|
|
| 400 |
| 400 |
| Đền thờ bia mộ Nguyễn Chích | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 400 | 400 | 400 |
|
5 | Huyện Yên Định | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đền Đồng Cổ | 1 |
| 400 |
|
|
|
|
|
|
| 400 | 400 |
|
| Khu tưởng niệm Bác Hồ về thăm Yên Trường | 1 |
|
|
|
| 400 |
|
|
|
| 400 |
| 400 |
| Đền thờ Khương Công Phụ | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 400 | 400 | 400 |
|
6 | Huyện Thiệu Hóa | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đền thờ Lê Văn Hưu | 1 |
|
| 400 |
|
|
|
|
|
| 400 | 400 |
|
7 | Huyện Hoằng Hóa | 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - KDL Hải Tiến | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| KDL biển Hoằng Tiến | 2 | 400 |
|
|
| 400 |
|
|
|
| 800 | 800 |
|
| KDL biển Hoằng Phụ | 1 |
| 600 |
|
|
|
|
|
|
| 600 |
| 600 |
| KDL biển Hoằng Thanh | 1 |
|
| 600 |
|
|
|
|
|
| 600 |
| 600 |
| KDL biển Hoằng Đông | 1 |
|
|
| 600 |
|
|
|
|
| 600 |
| 600 |
| KDL biển Hoằng Hải | 1 |
|
|
|
|
| 600 |
|
|
| 600 |
| 600 |
| KDL biển Hoằng Trường | 1 |
|
|
|
|
|
| 600 |
|
| 600 |
| 600 |
| - Các khu, điểm du lịch khác | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đền thờ Tô Hiến Thành | 1 |
|
|
|
|
|
| 400 |
|
| 400 | 400 |
|
| KDT Bảng Môn đình | 1 |
|
|
|
|
|
| 400 |
|
| 400 |
| 400 |
8 | Huyện Hậu Lộc | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| KDT Đền Bà Triệu | 1 |
| 400 |
|
|
|
|
|
|
| 400 | 400 |
|
| Chùa Sùng Nghiêm - Diên Thánh | 1 |
|
|
| 400 |
|
|
|
|
| 400 | 400 |
|
9 | Huyện Hà Trung | 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cụm di tích và danh thắng đền Hàn Sơn - đền Cô Bơ (Tuyến du lịch đường sông) | 1 |
| 400 |
|
|
|
|
|
|
| 400 | 400 |
|
| Đình Gia Miêu | 1 |
|
| 400 |
|
|
|
|
|
| 400 | 400 |
|
| Lăng Miếu Triệu Tường | 1 |
|
| 400 |
|
|
|
|
|
| 400 |
| 400 |
| Đền thờ Lý Thường Kiệt | 1 |
|
|
|
|
|
| 400 |
|
| 400 | 400 |
|
10 | Huyện Nga Sơn | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Khu Căn cứ Khởi nghĩa Ba Đình | 1 |
|
|
| 400 |
|
|
|
|
| 400 | 400 |
|
| Di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh thắng cảnh: Chùa Tiên, động Hồ Vụa, động Phủ Thông | 1 |
|
|
|
| 400 |
|
|
|
| 400 | 400 |
|
11 | Huyện Triệu Sơn | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Khu DTLS và DLTC Am Tiên | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Bãi giữ xe dưới chân núi - KDTLS và DLTC Am Tiên | 1 |
|
|
| 400 |
|
|
|
|
| 400 | 400 |
|
| Khu vực đền Trung - KDTLS và DLTC Am Tiên | 1 |
|
|
|
|
| 500 |
|
|
| 500 | 500 |
|
12 | Huyện Tĩnh Gia | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - KDL Hải Hòa - Nghi Sơn, đảo Mê | 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| KDL biển Tân Dân | 1 |
|
| 600 |
|
|
|
|
|
| 600 |
| 600 |
| KDL biển Hải Hòa | 1 |
|
|
| 600 |
|
|
|
|
| 600 |
| 600 |
| Đảo Mê (Khu đón tiếp) | 1 |
|
|
|
|
| 500 |
|
|
| 500 | 500 |
|
| Đảo Nghi Sơn | 1 |
|
|
|
|
| 600 |
|
|
| 600 |
| 600 |
| - Các khu, điểm du lịch khác | 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chùa Am Các | 1 |
| 500 |
|
|
|
|
|
|
| 500 | 500 |
|
| Động Trường Lâm | 1 |
|
| 500 |
|
|
|
|
|
| 500 |
| 500 |
| Cụm di tích Quang Trung - Lạch Bạng | 1 |
|
|
| 400 |
|
|
|
|
| 400 |
| 400 |
| Đền thờ Đào Duy Từ | 1 |
|
|
|
|
| 400 |
|
|
| 400 |
| 400 |
13 | Huyện Quảng Xương | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - KDL ven biển Quảng Xương | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| KDL ven biển Quảng Xương | 1 | 400 |
|
|
|
|
|
|
|
| 400 | 400 |
|
| KDL biển Quảng Lợi | 1 |
|
| 600 |
|
|
|
|
|
| 600 |
| 600 |
| KDL biển Quảng Hải | 1 |
|
|
|
| 600 |
|
|
|
| 600 |
| 600 |
| KDL biển Quảng Hùng | 1 |
|
|
|
|
| 600 |
|
|
| 600 |
| 600 |
| KDL biển Quảng Thái | 1 |
|
|
|
|
|
| 600 |
|
| 600 |
| 600 |
| - Các khu, điểm du lịch khác | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đền, phúc và bia Tây Sơn | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 400 |
| 400 |
| 400 |
| Đền thờ, bia mộ Bùi Sỹ Lâm | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 400 | 400 |
| 400 |
14 | Huyện Thọ Xuân | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - KDL Lam Kinh | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Khu đền thờ Lê Thái Tổ | 1 |
|
| 400 |
|
|
|
|
|
| 400 | 400 |
|
| Bãi đỗ xe cổng chính - KDL Lam Kinh | 1 |
|
|
|
| 400 |
|
|
|
| 400 | 400 |
|
| Phía Tây núi Dầu | 1 |
|
|
|
|
| 400 |
|
|
| 400 |
| 400 |
| - Các khu, điểm du lịch khác | 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đền Lê Hoàn | 1 |
| 400 |
|
|
|
|
|
|
| 400 | 400 |
|
| Chùa Tạu | 1 |
|
|
|
|
|
| 400 |
|
| 400 |
| 400 |
| KDT Phố Đầm - Chùa Đầm | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 400 |
| 400 |
| 400 |
| Khu Lăng mộ Lê Dụ Tông | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 400 |
| 400 |
| 400 |
15 | Huyện Vĩnh Lộc | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - KDL thành Nhà Hồ | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đền Tam Tổng | 1 | 400 |
|
|
|
|
|
|
|
| 400 | 400 |
|
| Cổng thành phía Nam | 1 |
|
| 400 |
|
|
|
|
|
| 400 | 400 |
|
| Nghè Cẩm Hoàng | 1 |
|
|
|
|
| 400 |
|
|
| 400 | 400 |
|
| - Các khu, điểm du lịch khác | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thắng cảnh Kim Sơn | 1 |
|
| 400 |
|
|
|
|
|
| 400 | 400 |
|
| KDL cộng đồng Vĩnh Tiến | 1 |
|
|
|
| 400 |
|
|
|
| 400 |
| 400 |
| Khu di chỉ Đa Bút | 1 |
|
|
|
|
| 400 |
|
|
| 400 | 400 |
|
| Đền thờ Hoàng Đình Ái | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 400 |
| 400 | 400 |
|
| Phủ Trịnh - Nghè Vẹt | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 400 | 400 | 400 |
|
16 | Huyện Thạch Thành | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - KDL thác Mây | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thác Mây | 1 |
|
| 500 |
|
|
|
|
|
| 500 | 500 |
|
| - KDT hang Cong Moong | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hang Con Moong | 1 | 500 |
|
|
|
|
|
|
|
| 500 | 500 |
|
17 | Huyện Cẩm Thủy | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - KDL suối cá Cẩm Lương | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Khu vực đường dạo từ động Cây Đăng đến Thung Man | 1 |
|
|
| 400 |
|
|
|
|
| 400 | 400 |
|
| Trung tâm đón tiếp - KDL suối cá Cẩm Lương | 1 |
|
|
|
|
| 400 |
|
|
| 400 | 400 |
|
| Khu chợ mới - KDL suối cá Cẩm Lương | 1 |
|
|
|
|
| 400 |
|
|
| 400 |
| 400 |
18 | Huyện Ngọc Lặc | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hang Bàn Bù | 1 |
| 500 |
|
|
|
|
|
|
| 500 |
| 500 |
| Đền Lê Lai | 1 |
|
| 400 |
|
|
|
|
|
| 400 | 400 |
|
19 | Huyện Lang Chánh | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chùa Mèo | 1 |
|
| 500 |
|
|
|
|
|
| 500 | 500 |
|
20 | Huyện Như Xuân | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thác Đồng Quan | 1 | 500 |
|
|
|
|
|
|
|
| 500 | 500 |
|
| Thác Cổng Trời | 1 |
| 500 |
|
|
|
|
|
|
| 500 | 500 |
|
| Đền Chín Gian | 1 |
| 400 |
|
|
|
|
|
|
| 400 | 400 |
|
21 | Huyện Như Thanh | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - KDL vườn quốc gia Bến En | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Khu đón tiếp Khu A | 1 |
| 600 |
|
|
|
|
|
|
| 600 |
| 600 |
| Khu đón tiếp Khu B | 1 |
|
|
|
| 600 |
|
|
|
| 600 |
| 600 |
| Khu đón tiếp Khu C | 1 |
|
|
|
|
|
| 600 |
|
| 600 |
| 600 |
| - Các khu, điểm du lịch khác | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| DTLS và thắng cảnh Phủ Na | 1 |
|
| 400 |
|
|
|
|
|
| 400 | 400 |
|
| Lò cao kháng chiến | 1 |
|
|
| 400 |
|
|
|
|
| 400 | 400 |
|
22 | Huyện Thường Xuân | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - KDL Cửa Đặt - Xuân Liên | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thác Thiên Thủy | 1 |
| 500 |
|
|
|
|
|
|
| 500 | 500 |
|
| Đền Cửa Đặt | 1 |
| 400 |
|
|
|
|
|
|
| 400 | 400 |
|
| Đền thờ Cầm Bá Thước và bà chúa Thượng Ngàn | 1 |
|
|
|
| 400 |
|
|
|
| 400 | 400 |
|
| Bến thuyền hồ Cửa Đặt | 1 |
|
|
|
|
| 400 |
|
|
| 400 | 400 |
|
| Thác Yên | 1 |
|
|
|
|
|
| 500 |
|
| 500 | 500 |
|
23 | Huyện Bá Thước | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - KDL Pù Luông | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Bản Kho Mường | 1 | 500 |
|
|
|
|
|
|
|
| 500 | 500 |
|
| Bản Tôm | 1 |
|
|
| 500 |
|
|
|
|
| 500 | 500 |
|
| Bản Son - Bá - Mười | 3 |
|
|
|
| 1500 |
|
|
|
| 1.500 | 1.500 |
|
| Phố Đoàn | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 500 | 500 | 500 |
|
| - Các khu, điểm du lịch khác | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| KDL Thác Muốn | 1 |
| 500 |
|
|
|
|
|
|
| 500 | 500 |
|
24 | Huyện Quan Hóa | 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - KDL Pù Luông | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Bản Hang | 1 |
| 500 |
|
|
|
|
|
|
| 500 | 500 |
|
| - KDL Pù Hu | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Bản In | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 500 |
| 500 | 500 |
|
| Bản En | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 500 | 500 | 500 |
|
| - Các khu, điểm du lịch khác | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| KDL Hang Phi | 1 |
|
|
| 500 |
|
|
|
|
| 500 | 500 |
|
25 | Huyện Quan Sơn | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - KDL động Bo Cúng | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Khu trung tâm đón tiếp KDL động Bo Cúng | 1 |
|
|
| 500 |
|
|
|
|
| 500 | 500 |
|
| - Các khu, điểm du lịch khác | 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Bản Ngàm | 1 |
| 500 |
|
|
|
|
|
|
| 500 | 500 |
|
| Cửa khẩu quốc tế Na Mèo | 1 |
|
|
|
| 500 |
|
|
|
| 500 | 500 |
|
| Thác bản Nhài | 1 |
|
|
|
|
|
| 500 |
|
| 500 | 500 |
|
| Bản Khạn | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 500 |
| 500 | 500 |
|
Tổng | 122 | 3.900 | 8.300 | 7.500 | 6.900 | 7.600 | 6.000 | 6.200 | 5.800 | 5.200 | 57.400 | 31.000 | 26.400 |
CÁC PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC MẪU NHÀ VỆ SINH ĐẠT CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số: 02/2018/QĐ-UBND ngày 25/01/2018 của UBND tỉnh)
Mẫu nhà vệ sinh 1: Xây dựng tại các khu, điểm du lịch nhân văn.
+ Diện tích sàn khoảng 40 m2, diện tích xây dựng khoảng 50m2 + Thiết kế với phong cách kiến trúc truyền thống, sử dụng các loại vật liệu gần gũi với môi trường, giá thành thấp. Có thể kể đến như mái lợp ngói ta, các hệ thống cột, trần sơn giả gỗ, tường xây gạch trần không trát + Thiết bị vệ sinh hiện đại, vách ngăn công nghiệp để phân chia các phòng thuận tiện. + Công năng sử dụng gồm 2 khu vực nam và nữ, mỗi khu vực gồm 02 bồn vệ sinh, 03 bồn tiểu và 02 chậu rửa. Tùy theo quy mô tính toán và không gian có thể mở rộng để tăng diện tích và số lượng thiết bị vệ sinh + Chi phí đầu tư xây dựng dự kiến: 400 triệu đồng (đối với các khu vực đồi núi, khu vực có địa hình không thuận lợi ảnh hưởng đến điều kiện và biện pháp thi công, chi phí đầu tư có thể nhân với hệ số k = 1,25) |
+ Ưu điểm: Hình thức kiến trúc phù hợp với các khu du lịch văn hóa, tâm linh, mang phong cách truyền thống Việt Nam. Hài hòa với cảnh quan thiên nhiên. Vật liệu dễ tìm, giá thành thấp.
+ Nhược điểm: Kỹ thuật xây dựng phức tạp, hình thức kiến trúc xây dựng cho các khu du lịch có quy mô lớn.
Mẫu nhà vệ sinh 2: Dùng cho các khu lịch miền núi, du lịch sinh thái
+ Diện tích sàn khoảng 40m2, diện tích xây dựng khoảng 50m2 + Thiết kế theo phong cách truyền thống, sử dụng tối đa các vật liệu sẵn có của địa phương. + Nội thất bên trong sử dụng các thiết bị vệ sinh theo tiêu chuẩn, có vách ngăn, lưới ngăn côn trùng. + Công năng sử dụng gồm 2 khu vực nam và nữ, mỗi khu vực gồm 02 bồn vệ sinh, 03 bồn tiểu và 02 chậu rửa. Tùy theo quy mô tính toán và không gian có thể mở rộng để tăng diện tích và số lượng thiết bị vệ sinh + Chi phí đầu tư xây dựng dự kiến: 400 triệu đồng (đối với các khu vực đồi núi, khu vực có địa hình không thuận lợi ảnh hưởng đến điều kiện và biện pháp thi công, chi phí đầu tư có thể nhân với hệ số k = 1,25) |
+ Ưu điểm: Phù hợp với các khu du lịch miền núi, phong tục và văn hóa địa phương, vật liệu sử dụng có sẵn, giảm chi phí xây dựng
+ Nhược điểm: Chỉ phù hợp với khu vực miền núi.
Mẫu nhà vệ sinh 3: Dùng cho các khu du lịch biển (nên chọn)
+ Diện tích sàn khoảng 30m2, diện tích xây dựng khoảng 40m2 + Hình thức kiến trúc hiện đại, sử dụng các loại vật liệu như bê tông, tường xây gạch (trát hoặc không trát), nền lát gạch chống trượt. + Thiết bị vệ sinh hiện đại, tiện nghi, có vách ngăn thuận tiện cho việc phân chia các buồng vệ sinh. + Công năng sử dụng gồm 2 khu vực nam và nữ, mỗi khu vực gồm 02 bồn vệ sinh, 04 bồn tiểu, chậu rửa được thiết kế sử dụng chung gồm 03 chậu rửa. Tùy theo quy mô tính toán và không gian có thể mở rộng để tăng diện tích và số lượng thiết bị vệ sinh + Chi phí đầu tư xây dựng dự kiến: 400 triệu |
+ Ưu điểm: Dễ thi công, vật liệu sẵn có trên thị trường. Phù hợp với nhiều loại hình du lịch.
+ Nhược điểm: Thường chỉ sử dụng cho các khu du lịch có quy mô nhỏ
Mẫu nhà vệ sinh 4: Xây dựng tại các khu du lịch nghỉ mát ven biển (khuyến khích).
Các đặc điểm như sau: + Diện tích sàn khoảng 55m2, diện tích xây dựng 65 m2 + Kiến trúc hiện đại, phù hợp với địa hình và tính chất du lịch nghỉ mát ven biển. Công trình lấy màu xanh lá cây chủ đạo tạo cảm giác thân thiện với môi trường. + Sử dụng vật liệu bê tông vững chắc hạn chế tác động của môi trường như gió, bão, thủy triều. + Sử dụng các thiết bị vệ sinh hiện đại, vách ngăn sử dụng gạch ốp men + NVS gồm 2 khu vực dành cho nam và nữ, mỗi vực gồm 3 phòng vệ sinh và 3 chậu rửa. Tùy theo quy mô tính toán, không gian khu vực có thể mở rộng tăng diện tích, số lượng thiết bị cần dùng. + Chi phí đầu tư xây dựng dự kiến: 600 triệu đồng. |
+ Ưu điểm: Dễ thi công, kiến trúc đẹp, hiện đại phù hợp với cảnh quan du lịch nghỉ mát ven biển
+ Nhược điểm: Giá thành đầu tư cao, chỉ xây dựng với khu vực có không gian rộng, địa hình bằng phẳng.
- 1 Quyết định 4802/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án Xây dựng hệ thống nhà vệ sinh đạt chuẩn phục vụ khách du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025
- 2 Quyết định 4802/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án Xây dựng hệ thống nhà vệ sinh đạt chuẩn phục vụ khách du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025
- 1 Quyết định 594/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt đính chính Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án xây dựng hệ thống nhà vệ sinh đạt chuẩn phục vụ khách du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025
- 2 Quyết định 1473/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu thuộc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình sửa chữa, cải tạo ký túc xá Trường dân tộc nội trú tỉnh Lâm Đồng; Nhà đa năng Trường trung học phổ thông Bùi Thị Xuân, thành phố Đà Lạt; ký túc xá, nhà ăn, nhà vệ sinh Trường phổ thông dân tộc nội trú Lâm Hà; nhà bảo vệ, hàng rào Trường trung học phổ thông Pró, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 1794/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu công trình: Trung tâm điều dưỡng Thương binh và Bảo trợ xã hội tỉnh Quảng Trị, Hạng mục: Cải tạo, nâng cấp nhà đối tượng dãy 1, dãy 2 và nhà vệ sinh
- 4 Quyết định 2193/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ Đề án Xây dựng hệ thống nhà vệ sinh đạt chuẩn phục vụ khách du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2017-2025
- 5 Luật Du lịch 2017
- 6 Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 7 Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020
- 8 Quyết định 3407/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Quyết định 872/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Luật bảo vệ môi trường 2014
- 12 Luật Xây dựng 2014
- 13 Thông tư liên tịch 19/2013/TTLT-BVHTTDL-BTNMT hướng dẫn bảo vệ môi trường trong hoạt động du lịch, tổ chức lễ hội, bảo vệ và phát huy giá trị di tích do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 14 Chỉ thị 18/CT-TTg năm 2013 tăng cường công tác quản lý môi trường du lịch, bảo đảm an ninh, an toàn cho khách du lịch do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Quyết định 225/QĐ-TCDL năm 2012 về Quy định tạm thời về tiêu chuẩn nhà vệ sinh công cộng phục vụ khách du lịch và kế hoạch triển khai do Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch ban hành
- 16 Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009
- 17 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 18 Luật di sản văn hóa 2001
- 1 Quyết định 1473/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu thuộc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình sửa chữa, cải tạo ký túc xá Trường dân tộc nội trú tỉnh Lâm Đồng; Nhà đa năng Trường trung học phổ thông Bùi Thị Xuân, thành phố Đà Lạt; ký túc xá, nhà ăn, nhà vệ sinh Trường phổ thông dân tộc nội trú Lâm Hà; nhà bảo vệ, hàng rào Trường trung học phổ thông Pró, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng
- 2 Quyết định 1794/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu công trình: Trung tâm điều dưỡng Thương binh và Bảo trợ xã hội tỉnh Quảng Trị, Hạng mục: Cải tạo, nâng cấp nhà đối tượng dãy 1, dãy 2 và nhà vệ sinh
- 3 Quyết định 2193/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ Đề án Xây dựng hệ thống nhà vệ sinh đạt chuẩn phục vụ khách du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2017-2025
- 4 Quyết định 4802/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án Xây dựng hệ thống nhà vệ sinh đạt chuẩn phục vụ khách du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025