- 1 Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 2 Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6 Luật Thể dục, thể thao sửa đổi 2018
- 7 Thông tư 61/2018/TT-BTC quy định về nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị định 152/2018/NĐ-CP quy định về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu
- 9 Nghị định 36/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thể dục, Thể thao sửa đổi
- 10 Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi chế độ bồi dưỡng đối với giải thi đấu thể thao và mức chi chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trên địa bàn tỉnh Điện Biên
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2020/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 13 tháng 02 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP, ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 152/2018/NĐ-CP, ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn, thi đấu;
Căn cứ Nghị định số 36/2019/NĐ-CP, ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL, ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Liên Bộ: Tài chính - Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Căn cứ Thông tư số 61/2018/TT-BTC, ngày 26 tháng 7 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định nội dung và định mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên về việc Quy định mức chi chế độ bồi dưỡng đối với giải thi đấu thể thao và mức chi chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức chi chế độ bồi dưỡng đối với giải thi đấu thể thao và mức chi chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2020 và thay thế Quyết định số 12/2012/QĐ-UBND ngày 12/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc Quy định một số chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và mức chi đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC CHI CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO VÀ MỨC CHI CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
Quy định mức chi đối với các giải thi đấu thể thao được tổ chức trên địa bàn tỉnh; các giải thi đấu thể thao khu vực, quốc gia và quốc tế; Đại hội thể dục thể thao các cấp; Hội khỏe phù đổng cấp tỉnh, cấp huyện; mức chi chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
1. Chế độ bồi dưỡng áp dụng cho các đối tượng gồm:
a) Thành viên Ban tổ chức và các Tiểu ban Đại hội thể dục thể thao, Hội khỏe phù đổng.
b) Thành viên Ban tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn các giải thi đấu.
c) Trọng tài, giám sát, thư ký các giải thi đấu.
d) An ninh trật tự, y tế, nhân viên phục vụ các giải thi đấu.
e) Các đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ.
2. Chế độ dinh dưỡng, mức thưởng thành tích thi đấu tại Đại hội thể dục thể thao các cấp; Hội khỏe phù đổng cấp tỉnh, huyện và giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh; giải thi đấu khu vực, quốc gia và quốc tế cho các đối tượng gồm:
a) Vận động viên.
b) Huấn luyện viên.
c) Trọng tài.
1. Đối với các giải thể thao khu vực và toàn quốc do tỉnh Điện Biên đăng cai tổ chức thực hiện theo quy định của Ban tổ chức cấp Trung ương hoặc khu vực. Nếu không có quy định cụ thể thì thực hiện theo quy định này.
2. Các chế độ quy định trong Quyết định này thực hiện trong thời gian tập trung luyện tập, huấn luyện theo quyết định của cấp có thẩm quyền; trong thời gian huấn luyện trước khi thi đấu và thời gian dự giải bao gồm cả thời gian đi trên đường.
3. Khuyến khích các đơn vị sử dụng nguồn thu ngoài ngân sách để tổ chức các giải thi đấu thể thao vận dụng mức chi tại Quyết định này để thực hiện.
Điều 4. Mức chi chế độ đối với giải thi đấu thể thao
1. Mức chi tiền ăn trong quá trình tổ chức giải (bao gồm cả thời gian tối đa 02 ngày trước ngày thi đấu để làm công tác chuẩn bị tổ chức giải, tập huấn trọng tài và một ngày sau thi đấu):
Đơn vị tính: đồng/người/ngày
TT | Đối tượng | Mức chi cho các cấp | ||
Cấp tỉnh | Cấp ngành tỉnh, cấp huyện | Cấp xã | ||
1 | Ban tổ chức, trưởng phó các tiểu ban chuyên môn; Thành viên các Tiểu ban chuyên môn; Giám sát, trọng tài, thư ký | 180.000 | 135.000 | 90.000 |
Các đối tượng thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước đã được thanh toán phụ cấp, tiền lưu trú, công tác phí theo quy định thì không được hưởng chế độ chi tiền ăn trong thời gian tổ chức giải thi đấu.
2. Mức chi tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ (được tính theo ngày làm việc thực tế, hoặc theo buổi thi đấu thực tế):
Đơn vị tính: đồng/người/ngày
TT | Đối tượng | Mức chi cho các cấp | ||
Cấp tỉnh | Cấp ngành tỉnh, cấp huyện | Cấp xã | ||
1 | Ban tổ chức, trưởng phó các tiểu ban chuyên môn | 95.000 | 70.000 | 45.000 |
2 | Thành viên các Tiểu ban chuyên môn | 70.000 | 50.000 | 35.000 |
Đơn vị tính: đồng/người/buổi
TT | Đối tượng | Mức chi cho các cấp | ||
Cấp tỉnh | Cấp ngành tỉnh, cấp huyện | Cấp xã | ||
1 | Giám sát, trọng tài chính | 70.000 | 50.000 | 35.000 |
2 | Thư ký, trọng tài khác | 60.000 | 45.000 | 30.000 |
3 | An ninh trật tự, y tế, nhân viên phục vụ | 50.000 | 40.000 | 25.000 |
3. Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ:
a) Chi sáng tác, dàn dựng, xây dựng kịch bản, đạo diễn các màn đồng diễn Đại hội Thể dục thể thao; Hội khỏe phù đổng cấp tỉnh, cấp huyện; kịch bản các giải thi đấu khu vực, toàn quốc, quốc tế tổ chức tại tỉnh: Thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa cơ quan có thẩm quyền với các tổ chức hoặc cá nhân, mức chi căn cứ theo các quy định hiện hành.
b) Chi bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ (thời gian tập luyện do cấp có thẩm quyền quyết định):
Đơn vị tính: đồng/người/buổi
TT | Nội dung | Cấp tỉnh | Cấp ngành tỉnh, cấp huyện |
1 | Người tập |
|
|
| Tập luyện | 30.000 | 20.000 |
| Tổng duyệt (tối đa 2 buổi) | 40.000 | 30.000 |
| Chính thức | 70.000 | 50.000 |
2 | Giáo viên quản lý, hướng dẫn | 60.000 | 40.000 |
Điều 5. Mức thưởng cho vận động viên, huấn luyện viên, trọng tài
1. Mức thưởng cho vận động viên đạt thành tích tại các giải thi đấu, Đại hội thể dục thể thao, Hội khỏe phù đổng và giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật do cấp tỉnh tổ chức:
a) Giải cá nhân: Giải nhất 700.000 đồng; Giải nhì 600.000 đồng; Giải ba 500.000 đồng.
b) Đối với môn thể thao có từ 02 đến 03 vận động viên thi đấu: Mức thưởng bằng số lượng vận động viên nhân với 80% mức thưởng cá nhân.
c) Đối với các môn thể thao tập thể, đồng đội có từ 04 vận động viên thi đấu trở lên: Mức thưởng bằng số lượng vận động viên thi đấu theo quy định của điều lệ từng giải nhân với 70% mức thưởng cá nhân tương ứng.
d) Giải toàn đoàn (chỉ áp dụng đối với Đại hội thể dục thể thao): Giải nhất 3.000.000 đồng; Giải nhì 2.500.000 đồng; Giải ba 2.000.000 đồng.
e) Mức thưởng tổ trọng tài xuất sắc điều hành các môn thi đấu tập thể tại Đại hội thể dục thể thao; các giải Bóng đá, Bóng chuyền 1.500.000 đồng.
g) Mức thưởng giải phong cách Thể dục thể thao Xã hội chủ nghĩa (TDTT-XHCN) cho các môn thi đấu tập thể: 1.500.000 đồng.
h) Mức thưởng cho danh hiệu cá nhân xuất sắc (chỉ áp dụng đối với môn bóng đá, bóng chuyền): 500.000 đồng.
2. Mức thưởng cho vận động viên, trọng tài đạt thành tích tại các giải thi đấu, Đại hội thể dục thể thao, Hội khỏe phù đổng và giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật:
a) Cấp ngành tỉnh, cấp huyện tổ chức: Mức thưởng bằng 70% mức thưởng của giải cấp tỉnh.
b) Cấp xã tổ chức: Mức thưởng bằng 50% mức thưởng của giải cấp tỉnh.
3. Mức thưởng cho vận động viên, huấn luyện viên của tỉnh lập thành tích tại Đại hội Thể thao toàn quốc, các giải vô địch thể thao quốc gia, giải trẻ, giải thể thao quần chúng khu vực và toàn quốc:
a) Đối với các môn thi đấu cá nhân:
Đơn vị tính: đồng/người/huy chương
TT | Giải đấu | Thành tích | Phá kỷ lục | ||
HCV | HCB | HCĐ | |||
1 | Đại hội Thể thao toàn quốc | 10.000.000 | 7.000.000 | 5.000.000 | 5.000.000 |
2 | Giải vô địch quốc gia | 6.000.000 | 4.000.000 | 2.000.000 | 2.500.000 |
3 | Giải trẻ quốc gia | 2.000.000 | 1.500.000 | 1.000.000 | - |
4 | Các giải thể thao quần chúng | 1.500.000 | 1.000.000 | 700.000 | - |
b) Đối với các môn thể thao tập thể và môn thi đấu đồng đội: Mức thưởng chung bằng số lượng vận động viên nhân với 60% mức thưởng tương ứng quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
c) Vận động viên các đội tuyển tỉnh lập thành tích Huy chương vàng, bạc, đồng tại các giải thi đấu khu vực, quốc gia và quốc tế (ngoài thưởng tiền tại điểm a khoản 3 điều này) thì Huấn luyện viên, vận động viên được khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua khen thưởng và Quy chế thi đua khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 6. Quy định về trang phục
a) Vận động viên, huấn luyện viên các đội tuyển tỉnh tham dự các giải vô địch quốc gia; Đại hội Thể thao toàn quốc; các giải thể thao khu vực, toàn quốc và giải thể thao quốc tế được trang bị trang phục thi đấu theo mùa và theo Điều lệ giải: Trang phục mùa hè không quá 700.000 đồng/người/giải; trang phục mùa đông không quá 1.500.000 đồng/người/giải.
b) Vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển cấp ngành tỉnh, cấp huyện tham gia Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh được trang bị trang phục thi đấu với định mức bằng 70% đội tuyển tỉnh.
1. Chế độ dinh dưỡng cho vận động viên, huấn luyện viên thể thao quần chúng, thể thao dành cho người khuyết tật trong thời gian tập trung huấn luyện và thi đấu.
Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền cho một ngày tập trung huấn luyện và thi đấu của một huấn luyện viên, vận động viên. Số ngày tập trung huấn luyện và thi đấu là số ngày vận động viên, huấn luyện viên có mặt thực tế tập trung huấn luyện và thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng/người/ngày
TT | Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển | Chế độ dinh dưỡng | |
Tập trung tập huấn | Tập trung thi đấu | ||
1 | Đội tuyển cấp tỉnh | 180.000 | 240.000 |
2 | Đội tuyển cấp ngành tỉnh, cấp huyện | 120.000 | 150.000 |
3 | Đội tuyển cấp xã | 90.000 | 110.000 |
2. Chế độ dinh dưỡng cho vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trong thời gian tập trung tập luyện, huấn luyện và thi đấu.
Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền cho một ngày tập trung tập luyện, huấn luyện và thi đấu của một vận động viên, huấn luyện viên. Số ngày tập trung tập luyện, huấn luyện và thi đấu là số ngày huấn luyện viên, vận động viên có mặt thực tế tập trung tập luyện, huấn luyện và thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng/người/ngày
TT | Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển | Chế độ dinh dưỡng | |
Tập luyện, huấn luyện | Tập trung thi đấu | ||
1 | Đội tuyển cấp tỉnh | 220.000 | 290.000 |
2 | Đội tuyển trẻ tỉnh | 175.000 | 220.000 |
3 | Đội tuyển năng khiếu tỉnh | 130.000 | 220.000 |
Kinh phí chi trả cho các chế độ tại Quy định này được đảm bảo từ các nguồn:
1. Nguồn ngân sách nhà nước hàng năm theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Nguồn thu từ bán vé xem thi đấu, tài trợ và quảng cáo.
3. Nguồn thu hợp pháp khác (nếu có).
Điều 9. Công tác lập dự toán, quản lý, quyết toán kinh phí
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí chi tổ chức các hoạt động thể dục, thể thao phục vụ các nhiệm vụ chính trị của tỉnh gửi cơ quan có chức năng thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định; Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phê duyệt kế hoạch và chỉ đạo tổ chức tốt các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh và tham gia các giải khu vực, toàn quốc hàng năm trong kế hoạch, nguồn kinh phí đã được cấp; tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, phê duyệt kế hoạch tổ chức Đại hội Thể dục thể thao các cấp trên địa bàn và tham gia Đại hội Thể thao toàn quốc, các giải thi đấu quốc tế.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố: Chỉ đạo phòng Văn hóa và Thông tin; Trung tâm Văn hóa - Truyền thanh - Truyền hình; các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch do cấp mình quản lý, cân đối kinh phí ngân sách hàng năm và chỉ đạo tổ chức thực hiện.
3. Cơ quan tài chính các cấp theo chức năng, nhiệm vụ tham mưu cho Ủy ban nhân dân cùng cấp phân bổ, giao dự toán cho các cơ quan thực hiện theo quy định.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc các cấp, ngành, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1 Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và mức chi đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2 Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và mức chi đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 1 Nghị quyết 68/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Quảng Bình
- 2 Quyết định 19/2020/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi đối với giải thi đấu thể thao do các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Long An tổ chức hàng năm
- 3 Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về mức thưởng bằng tiền đối với huấn luyện viên, vận động viên tỉnh Long An lập thành tích tại các Đại hội thể thao, giải thi đấu thể thao của tỉnh
- 4 Quyết định 04/2020/QĐ-UBND quy định về mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Quảng Trị lập thành tích tại đại hội, giải thể thao quốc gia
- 5 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về mức tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên của tỉnh lập thành tích tại giải thể thao cấp tỉnh, các đại hội, giải thể thao quốc gia do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 6 Nghị quyết 293/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 7 Nghị quyết 118/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 8 Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi chế độ bồi dưỡng đối với giải thi đấu thể thao và mức chi chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 9 Nghị định 36/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thể dục, Thể thao sửa đổi
- 10 Nghị định 152/2018/NĐ-CP quy định về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu
- 11 Thông tư 61/2018/TT-BTC quy định về nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Luật Thể dục, thể thao sửa đổi 2018
- 13 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 14 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 15 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 16 Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 17 Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 18 Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 1 Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và mức chi đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2 Nghị quyết 118/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 3 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về mức tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên của tỉnh lập thành tích tại giải thể thao cấp tỉnh, các đại hội, giải thể thao quốc gia do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 4 Quyết định 04/2020/QĐ-UBND quy định về mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Quảng Trị lập thành tích tại đại hội, giải thể thao quốc gia
- 5 Nghị quyết 293/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 6 Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về mức thưởng bằng tiền đối với huấn luyện viên, vận động viên tỉnh Long An lập thành tích tại các Đại hội thể thao, giải thi đấu thể thao của tỉnh
- 7 Quyết định 19/2020/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi đối với giải thi đấu thể thao do các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Long An tổ chức hàng năm
- 8 Nghị quyết 68/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Quảng Bình
- 9 Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý
- 10 Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh An Giang
- 11 Nghị quyết 54/2021/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số nội dung Điều 1 Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định mức chi đối với các giải thi đấu thể thao và chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 12 Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND sửa đổi Quy định mức chi chế độ bồi dưỡng đối với giải thi đấu thể thao và mức chi chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trên địa bàn tỉnh Điện Biên ban theo Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND