ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2020/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 07 tháng 01 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ Quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 2465/TTr-SVHTTDL ngày 19 tháng 11 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên của tỉnh lập thành tích tại giải thể thao cấp tỉnh, các đại hội, giải thể thao quốc gia.
Điều 2. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện; thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tài chính, Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17/01/2020 và thay thế Quyết định số 32/2012/QĐ-UBND ngày 04/9/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định một số chế độ cho huấn luyện viên, vận động viên được tập trung tập huấn và thi đấu; Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND ngày 25/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Phần A Quy định mức khen thưởng và một số chế độ cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu các giải thể thao, ban hành kèm theo Quyết định số 32/2012/QĐ-UBND ./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN CỦA TỈNH LẬP THÀNH TÍCH TẠI GIẢI THỂ THAO CẤP TỈNH, CÁC ĐẠI HỘI, GIẢI THỂ THAO QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 07/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
Điều 1. Mức tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên của tỉnh lập thành tích tại giải thể thao cấp tỉnh, các đại hội, giải thể thao quốc gia
1. Mức tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên của tỉnh lập thành tích tại các đại hội, giải thể thao quốc gia
a) Các môn cá nhân
TT | Tên giải thi đấu | Mức thưởng đối với thành tích (đơn vị tính: triệu đồng) | ||||
Huy chương Vàng | Huy chương Bạc | Huy chương Đồng | Giải phong cách | Phá kỷ lục | ||
1. Giải cá nhân | ||||||
1.1 | Đại hội thể dục thể thao | 20 | 13 | 10 |
| 10 |
1.2 | Vô địch quốc gia | 7,2 | 4,8 | 3,6 |
| 3,6 |
1.3 | Vô địch trẻ quốc gia; Vô địch cúp quốc gia; Giải quốc tế mở rộng. | 3,6 | 2,4 | 1,8 |
| 3,6 |
1.4 | Vô địch các lứa tuổi (thanh thiếu niên) | 2,4 | 1,2 | 0,96 |
|
|
1.5 | Hội thi thể thao Toàn quốc | 2,4 | 1,2 | 0,96 |
|
|
1.6 | Giải khu vực | 1,2 | 0,72 | 0,48 |
|
|
2. Giải đội, đồng đội | ||||||
2.1 | Đại hội thể dục thể thao | 20 x số lượng | 13 x số lượng | 10 x số lượng |
| 10 x số lượng |
2.2 | Giải vô địch quốc gia | 3,6 x số lượng | 2,4 x số lượng | 1,8 x số lượng |
| 3,6 x số lượng |
2.3 | Vô địch trẻ quốc gia; Vô địch cúp quốc gia; Giải quốc tế mở rộng; Hội thi thể thao Toàn quốc | 1,8 x số lượng | 1,2 x số lượng | 0,9 x số lượng |
| 1,8 x số lượng |
2.4 | Vô địch các lứa tuổi (thanh thiếu niên) | 1,2 x số lượng | 0,96 x số lượng | 0,72 x số lượng |
|
|
2.5 | Giải khu vực | 0,6 x số lượng | 0,36 x số lượng | 0,24 x số lượng |
|
|
3. Giải toàn đoàn | ||||||
3.1 | Đại hội thể dục thể thao | 13 | 10 | 8 |
|
|
3.2 | Giải vô địch quốc gia | 8 | 6 | 4 |
|
|
3.3 | Giải vô địch trẻ; hội thi thể thao toàn quốc; giải cúp; giải khu vực; quốc tế mở rộng. | 5 | 4 | 3 |
|
|
b) Các môn tập thể
TT | Tên cuộc thi | Mức thưởng đối với thành tích (đơn vị tính: triệu đồng) | Ghi chú | ||||||
Huy chương Vàng | Huy chương Bạc | Huy chương Đồng | Trận thắng | Trận hòa | Trụ hạng | Thăng hạng |
| ||
I | Giải bóng đá | ||||||||
1.1 | Hạng nhì quốc gia |
|
|
| 60/trận | 30/trận |
| 400 |
|
1.2 | Hạng nhất và Cúp quốc gia |
|
|
| 150/trận | 75/trận | 16/người | 30/người | Theo danh sách thực tế số người đăng ký tham gia |
1.3 | Từ 17 tuổi đến 21 tuổi; Quốc tế mở rộng; | 4,8 x số lượng | 3 x số lượng | 1,8 x số lượng | - Vòng loại: 15 - Bán kết: 20 - Chung kết: 25 |
|
|
|
|
1.4 | Từ 12 tuổi đến dưới 17 tuổi | 2,4 x số lượng | 1,8 x số lượng | 1,2 x số lượng | - Vòng loại: 10 - Bán kết: 15 - Chung kết: 20 |
|
|
|
|
1.5 | Dưới 12 tuổi; Hội thi thể thao; khu vực. | 1,8 x số lượng | 0,96 x số lượng | 0,72 x số lượng | - Vòng loại: 6 - Bán kết: 10 - Chung kết: 15 |
|
|
|
|
2 | Giải bóng chuyền | ||||||||
2.1 | Bóng chuyền hạng A |
|
|
| - Vòng loại: 15 - Bán kết; 20 - Chung kết: 25 |
|
| 150 | Theo danh sách thực tế số người đăng ký tham gia |
2.2 | Giải các đội mạnh |
|
|
| - Vòng loại: 40 - Bán kết: 55 - Chung kết: 80 |
| 300 | 20/người | |
2.3 | Các giải trẻ; giải cúp; hội thi thể thao; giải khu vực | 3,6 x số lượng | 2,4 xsố lượng | 1,8 x số lượng | - Vòng loại: 10 - Bán kết: 15 - Chung kết: 20 |
|
|
|
|
2. Mức tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên của tỉnh lập thành tích tại giải thể thao cấp tỉnh
TT | Tên cuộc thi | Mức thưởng đối với thành tích (đơn vị tính: triệu đồng) | ||||
Huy chương Vàng | Huy chương Bạc | Huy chương Đồng | Giải phong cách | Phá kỷ lục | ||
1 | Giải cá nhân | 2 | 1,6 | 1,3 |
|
|
2 | Giải đội | 2,6 | 2,1 | 1,8 |
|
|
3 | Đồng đội | 3,3 | 2,6 | 2 |
|
|
4 | Toàn đoàn |
|
|
|
|
|
4.1 | Bóng đá | 8 | 7 | 5 | 4 |
|
4.2 | Bóng chuyền, bóng đá mini, bóng rổ, bóng ném, Hội thi thể thao dân tộc; Việt dã. | 7 | 5 | 4 | 4 |
|
4.3 | Các môn khác | 5 | 4 | 3 |
|
|
5 | Thi đấu các giải trẻ của tỉnh | Mức thưởng bằng 60% mức thưởng giải vô địch tỉnh |
3. Mức tiền thưởng Huấn luyện viên: Đối với huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên thi đấu đạt thành tích thì mức thưởng được tính bằng mức thưởng đối với vận động viên (bằng tổng số huy chương của vận động viên đạt được tại giải). Trong đó huấn luyện viên trực tiếp đào tạo được hưởng 40% (trong 02 năm kể từ ngày chuyển giao), huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện thi đấu được hưởng 60%.
4. Trường hợp không được thưởng: Trường hợp không trụ hạng thì không thưởng cho các trận hòa được áp dụng đối với giải Hạng nhì, Hạng nhất và Cúp quốc gia.
Điều 2. Ngoài các chế độ được quy định tại Điều 1 Quy định này, các chế độ khác được thực hiện theo Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ Quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu.
Điều 3. Kinh phí chi trả chế độ tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên được sử dụng từ nguồn kinh phí sự nghiệp thể thao, được bố trí trong dự toán chi hàng năm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Nhà nước khuyến khích các tổ chức, đơn vị, cá nhân huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác để bổ sung hỗ trợ, khuyến khích huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu.
Điều 4. Định kỳ hàng năm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan về số lượng huấn luyện viên, vận động viên được khen thưởng; số lượng huấn luyện viên, vận động viên giỏi trong, ngoài tỉnh đến huấn luyện, tập luyện và thi đấu cho tỉnh. Sở Tài chính có trách nhiệm cân đối, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí theo dự toán hàng năm cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để chi trả cho huấn luyện viên, vận động viên theo quy định./.
- 1 Quyết định 32/2012/QĐ-UBND quy định chế độ cho vận động, huấn luyện viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2 Quyết định 32/2014/QĐ-UBND sửa đổi Phần A Quy định mức khen thưởng và chế độ cho huấn luyện viên, vận động viên thi đấu giải thể thao kèm theo Quyết định 32/2012/QĐ-UBND do ỦY ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3 Quyết định 32/2014/QĐ-UBND sửa đổi Phần A Quy định mức khen thưởng và chế độ cho huấn luyện viên, vận động viên thi đấu giải thể thao kèm theo Quyết định 32/2012/QĐ-UBND do ỦY ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 1 Quyết định 20/2020/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND về quy định mức thưởng bằng tiền đối với huấn luyện viên, vận động viên tỉnh Long An lập thành tích tại các Đại hội thể thao, giải thi đấu thể thao của tỉnh
- 2 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về mức chi chế độ bồi dưỡng đối với giải thi đấu thể thao và mức chi chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3 Quyết định 04/2020/QĐ-UBND quy định về mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Quảng Trị lập thành tích tại đại hội, giải thể thao quốc gia
- 4 Nghị quyết 293/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5 Nghị quyết 93/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Vĩnh Phúc
- 6 Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi đối với huấn luyện viên vận động viên thể thao và các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 7 Nghị định 152/2018/NĐ-CP quy định về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu
- 8 Quyết định 56/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế lập thành tích tại các giải thể thao trong nước
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định mức tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao đạt thành tích tại các giải thi đấu trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 11 Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức chi tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do thành phố Cần Thơ ban hành
- 1 Quyết định 20/2020/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND về quy định mức thưởng bằng tiền đối với huấn luyện viên, vận động viên tỉnh Long An lập thành tích tại các Đại hội thể thao, giải thi đấu thể thao của tỉnh
- 2 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về mức chi chế độ bồi dưỡng đối với giải thi đấu thể thao và mức chi chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3 Quyết định 04/2020/QĐ-UBND quy định về mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Quảng Trị lập thành tích tại đại hội, giải thể thao quốc gia
- 4 Nghị quyết 293/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5 Nghị quyết 93/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Vĩnh Phúc
- 6 Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi đối với huấn luyện viên vận động viên thể thao và các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 7 Quyết định 56/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế lập thành tích tại các giải thể thao trong nước
- 8 Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định mức tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao đạt thành tích tại các giải thi đấu trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9 Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức chi tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do thành phố Cần Thơ ban hành