ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2002/QĐ-UB | Đồng Hới, ngày 23 tháng 01 năm 2002 |
V/V "PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP KHAI KHOÁNG TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2001 -2010"
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
- Căn cứ Quyết định số 25/2000/QĐ-UB ngày 25/9/2000 của UBND tỉnh về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Bình thời kỳ 2001 - 2010;
- Căn cứ Quyết định số: 950/QĐ-UB ngày 2/8/1999 của UBND tỉnh quy định về công tác quản lý chuẩn bị đầu tư;
- Căn cứ Quyết định số: 1395/QĐ-UB ngày 16/8/1999 của UBND tỉnh về giao nhiệm vụ quy hoạch và phê duyệt dự toán quy hoạch khoáng sản tỉnh Quảng Bình đến năm 2010;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công nghiệp tại công văn số: 571/QLKS-CN ngày 24/12/2001 và của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại công văn số: 732/KHĐT-TH ngày 31/12/2001,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp khai khoáng tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2001 - 2010 với những nội dung chủ yếu sau:
I. Công tác khảo sát thăm dò:
Tiếp tục điều tra khảo sát thăm dò các điểm khoáng sản có triển vọng (theo phụ lục 1) để làm cơ sở đưa các mỏ vào khai thác phục vụ sản xuất công nghiệp từ nay đến năm 2010 và các năm sau, trong đó chú trọng khảo sát thăm dò nâng cấp trữ lượng các mỏ như: than bùn, sét gạch ngói, pegmatit, đá vôi... phục vụ cho các dự án đang sản xuất.
II. Khai thác, chế biến:
1. Các mỏ khai thác quy mô công nghiệp.
- Đối với các mỏ đang khai thác quy mô công nghiệp như mỏ: đá vôi Lèn Áng, Kaolin Bắc Lý, sét Cầu Bốn, sét Phú Kỳ, sét Lê Hóa, nước khoáng Bang... cần phải tổ chức kiểm tra, quản lý khai thác mỏ chặt chẽ nhằm nâng cao hiệu quả các mỏ đang khai thác.
- Đối với các mỏ dự kiến khai thác công nghiệp: Các mỏ cần được thăm dò, khảo sát đánh giá trữ lượng (theo phụ lục 2) để đủ các điều kiện đưa vào khai thác phục vụ cho các dự án sản xuất công nghiệp theo từng giai đoạn, nhất là các mỏ sét gạch ngói, mỏ đá vôi, đá sét xi măng, đá vôi xây dựng, vàng và cát thạch anh.
2. Các mỏ khai thác tận thu.
Đối với các mỏ có trữ lượng nhỏ (theo phụ lục 3) có thể đưa vào khai thác tận thu để sản xuất công nghiệp với quy mô nhỏ như các mỏ: than đá, than bùn, phốtphorit, đá vôi xây dựng, một số điểm sét gạch ngói, sét xi măng, cát xây dựng, cát san lấp, đá granit, ilmenit và pegmatit.
3. Các khu vực cấm và tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.
Đối với các di tích lịch sử đã được xếp hạng, các khu vực quân sự, các công trình phòng thủ, di tích khảo cổ, di tích danh thắng thuộc các khu vực cấm và tạm thời cấm các hoạt động khoáng sản.
III. Các giải pháp chủ yếu:
- Cần huy động các nguồn vốn nhất là của các dự án trong và ngoài nước để đầu tư vào công tác khảo sát thăm dò phục vụ cho khai thác, chế biến.
- Cần gắn hoạt động khảo sát thăm dò và khai thác với bảo vệ môi trường sinh thái, an ninh quốc phòng, bảo vệ di tích lịch sử văn Hóa, ngăn chặn mọi hiện tượng vi phạm hoạt động khoáng sản.
- Tăng cường công tác quản lý, tổ chức tốt việc khai thác và chế biến khoáng sản nhằm đảm bảo cho các mỏ đang khai thác và dự kiến đưa vào khai thác thực hiện đúng quy trình và có hiệu quả.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục cho mọi người hiểu được các hoạt động khoáng sản và Luật khoáng sản.
- Cần đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ khoa học kỹ thuật chuyên ngành địa chất khoáng sản có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao đáp ứng với yêu cầu công nghiệp khai khoáng.
- Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát, thanh tra khoáng sản và xử lý nghiêm đối với các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép nhằm đưa các hoạt động khoáng sản vào nề nếp và theo đúng Luật khoáng sản.
Điều 2: Quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm quản lý, hướng dẫn và theo dõi việc thực hiện quy hoạch phát triển công nghiệp khai khoáng của tỉnh.
- Sở Công nghiệp căn cứ vào nội dung quy hoạch đã được phê duyệt, phối hợp với các ngành, huyện thị trong việc lãnh đạo, chỉ đạo, cấp giấy phép, quản lý các hoạt động khoáng sản và tổ chức thực hiện trên từng địa bàn nhằm đảm bảo cho việc thực thi quy hoạch có hiệu quả và theo đúng quy định của Pháp luật.
- UBND các huyện, thị xã thực hiện quản lý, bảo vệ tài nguyên, khoáng sản chưa đưa vào khai thác, chế biến trên từng địa bàn theo quy định của Luật khoáng sản.
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Công nghiệp, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, Đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM/ UBND TỈNH QUẢNG BÌNH |
DỰ KIẾN KHU VỰC KHẢO SÁT, THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(Kèm theo Quyết định số: 03/2002/QĐ-UB ngày 23/01/2002 của UBND tỉnh)
TT | Loại khoáng sản | Địa điểm | Ghi chú |
1 | Than bùn | - Vùng bắc Ba Đồn, huyện Quảng Trạch |
|
|
| - Bàu Mía huyện Bố Trạch |
|
|
| - Đầm Mưng huyện Lệ Thủy |
|
2 | Phosphorit | - Huyện Tuyên Hóa, Minh Hóa, Quảng Ninh, Lệ Thủy |
|
3 | Sét gạch ngói | - Cự Nẫm huyện Bố Trạch |
|
|
| - Nghĩa Ninh, thị xã Đồng Hới |
|
4 | Cát sạn trên sông | - Sông Kiến Giang |
|
|
| - Sông Chánh Hoà |
|
|
| - Sông Gianh |
|
|
| - Sông Long Đại |
|
|
| - Sông Roòn |
|
5 | Đá Granit | - Đồng Lê, huyện Tuyên Hóa |
|
|
| - Bạch Đàn huyện Lệ Thủy |
|
6 | Đá vôi xây dựng | - Lèn Bạc, huyện Lệ Thủy |
|
|
| - Lèn Minh Cầm, huyện Tuyên Hóa |
|
7 | Cát thạch anh trắng | - Bắc Ba Đồn, huyện Quảng Trạch |
|
8 | Pegmatit | - Cự Nẫm, Phú Định, huyện Bố Trạch |
|
9 | Vàng, bạc | - Khe Nang, khe Đập huyện Tuyên Hóa |
|
|
| - Ngân Thủy, huyện Lệ Thủy |
|
10 | Đá ngọc bích | - Ngân Thủy, huyện Lệ Thủy |
|
11 | Nước khoáng nóng | - Troóc, Động Nghèn, huyện Bố Trạch |
|
DỰ KIẾN CÁC MỎ KHAI THÁC CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số: 03/2002/QĐ-UB ngày 23/01/2002 của UBND tỉnh)
TT | Tên mỏ | Số hiệu | Vị trí mỏ Tọa độ | Mức độ nghiên cứu | Diện tích | Chất lượng khoáng sản | Quy mô và trữ lượng |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1 | Vàng Khe Nang | 2.13 | xã Kim Hóa - huyện Tuyên Hóa 17o 58’ 51" 106o 00’ 25" | Tìm kiếm đánh giá |
| - Phát hiện các mạch thạch anh chứa vàng trong đới đập vỡ dài trên 1km, rộng 2 - 7m. Trong đá trầm tích, phún trào hệ tầng Đồng Trầu. Hàm lượng Au = 1,8 - 3g/tấn. | Mỏ lớn TL và TNDB C2 + P1 + P2 Au = 17.996 kg |
2 | Vàng Xà Khía | 7.26 | xã Ngân Thủy - huyện Lệ Thủy 17o 05’ 05" 106o 36’ 35" | Đang thăm dò |
| - Đới quặng vàng - bạc kéo dài theo phương A ‘ vĩ tuyến nằm trong với đới dập vỡ tập phún trào axít trung bình, tập đá phiến Silic, bột kết màu xám, chiều dài 6 - 10 km, chiều rộng đới quặng từ 7 - 12m. Hàm lượng trung bình: Au - 11.1 g/tấn; Ag = 115,579% tấn. | Mỏ lớn TNDB: P1 Au = 38.820 kg Ag = 194.100kg |
3 | Vàng Bản Rưm | 7.31 | xã Kim Thủy - huyện Lệ Thủy 17o 00’ 28" 106o 38’ 25" | Tìm kiếm |
| - Vàng sa khoáng nằm trong thềm bậc 1 phát triển trong trầm tích hệ Long Đại, chiều dày 1 - 2m. Hàm lượng A = 0,1 - 0,5g/m3 | Mỏ nhỏ TL: C2 = 64 kg Au. |
4 | Kaolin Bắc Lý | 5.02 | xã Lộc Ninh, thị xã Đồng Hới 17o 30’ 19" 106o 34’ 40" | Thăm dò |
| - Có 3 thân quặng dài 600 - 3.500m, rộng 300 - 2.500m, dày 1,2 - 49m. Kaolin có màu không đồng nhất, chất lượng khá ổn định, có: Al2O3 = 17-19%; Fe2O3 = 1,5%; SiO2 = 74,55%; TiO2 = 0,4%. | Mỏ lớn TL: Cấp A + B + C1 + C2 = 30.399.000 tấn |
5 | Sét gạch ngói Cầu 4 | 5.05 | xã Thuận Đức, h. Quảng Trạch 17o 28’ 11" 106o 33’ 58" | Thăm dò |
| - Sét đệ tứ ở dạng ổ, nằm ở thềm bậc 1, suối Thuận Đức, sét mịn, dẻo, thành phần: Al2O3 = 21,5%; SiO2 = 63%; Fe2O3 = 5%; MgO = < 1% | Mỏ nhỏ TL còn lại cấp: A + B + C1 = 200.000 m3 |
6 | Sét gạch gói Ba Tâm | 2.14 | xã Lê Hóa, huyện Tuyên Hóa 17o 53’ 58" 106o 01’ 24" | Đang xin thăm dò |
| - Sét đệ tứ hạt mịn, dẻo: Al2O3 = 15 - 22% Fe2O3 = 6 - 10% | Mỏ nhỏ TNDB: 500.000 m3 |
7 | Sét gạch ngói Phú Kỳ | 7.06 | xã Phú Thủy, huyện Lệ Thủy 17o 12’ 37" 106o 43’ 20" | Thăm dò |
| - Sét nằm trong trầm tích Aluvi hệ thứ tư, chiều dày sệt trung bình 3m, hình dạng đằng thước. Sét mịn dẻo. Hàm lượng SiO2 = 50 - 58%; Al2O3 = 10 - 21%; Fe2O3 = 3 - 8%; CaO = 0.02 - 0,4%: MgO = 0,1 - 1,8%: TiO2 = 0,7 - 0,8%. | Mỏ nhỏ TL: B + C1 = 1.810.100 m3. |
8 | Sét gạch ngói Quảng Châu | 3.06 | xã Quảng Châu, h. Quảng Trạch 17o 51’ 49" 106o 22’ 58" | Thăm dò |
| - Sét đệ tứ ở thềm sông Roòn, các thân sét có dạng thấu kính, dày 0,5 - 8m, lớp phủ 0,2 - 1,5m, dày trung bình 4m. Thành phần: Al2O3 = 6,9 - 15,7% Fe2O3 = 1,2 - 6,2%. | Mỏ nhỏ TL: C1 + C2 = 1.212.000 m3 |
9 | Sét gạch ngói Thọ Lộc | 4.24 | xã Sơn Lộc, huyện Bố Trạch 17o 38’ 30" 106o 27’ 23" | Thăm dò |
| - Sét là sản phẩm phong hóa của đá phiến sét hệ tầng Long Đại, độ dẻo kém. Thành phần: Al2O3 = 10,75%. | Mỏ nhỏ TL: B + C1 = 1.337.000 m3 |
10 | Granit Lê Hóa | 2.15 | xã Lê Hóa, huyện Tuyên Hóa 17o 53’ 18" 106o 02’ 01" | Khảo sát |
| - Đá Granit sáng màu, xuất lộ ở dạng khối tảng, hình thù khác nhau, đường kính các tảng lăn trung bình từ 5 - 7m. | Điểm quặng |
11 | Đá vôi xây dựng Minh Cầm | 2.27 | xã Phong Hóa, huyện Tuyên Hóa 17o 49’ 31" 106o 09’ 05" | Đang xin thăm dò |
| - Đá vôi Dolomit tuổi cácbon - pecmi, chất lượng không đồng nhất. Cường độ kháng nén > 800 kg/cm2 | Mỏ lớn |
12 | Đá vôi xi măng Lèn Bảng | 2.32 | xã Tiến Hóa, huyện Tuyên Hóa 17o 47’ 49" 106o 15’ 34" | Thăm dò |
| - Đá vôi có tuổi cácbon-pecmi, gồm 2 khối núi Lèn Bảng và Lèn Na. Hàm lượng CaO = 53,6 - 54,9%; MgO = 0,32% - 1,52%; Fe2O3 = 0,2 - 0,5%. | Mỏ lớn TL: B+ C1 + C2 = 146.664.000 tấn |
13 | Đá vôi xi măng Lèn Áng (km số 4 đường 10) | 7.01 | Thị trấn Nông trường Lệ Ninh, huyện Lệ Thủy 17o 13’ 51" 106o 38’ 57" | Thăm dò |
| - Nằm ở phía bắc dãy đá vôi Lèn Áng thuộc hệ tầng Cô Bai. Hàm lượng CaO = 52%; MgO = 1,3%. | Mỏ lớn: Trữ lượng B + C1 = 146.664.000 tấn |
14 | Đá vôi xây dựng Áng Sơn | 6.21 | Vạn Ninh, huyện Quảng Ninh 17o 15’ 05" 106o 39’ 47" | Thăm dò |
| - Đá vôi thuộc hệ tầng Cô Bai gồm 2 tập. Tập dưới: Dôlômit dày 110 - 180m. Tập trên đá vôi xen thấu kính dôlômit, chiều dày tập 20 - 60m. Thành phần hóa học đá vôi: CaO = 46 - 54%; MgO = 1 - 6%; Fe2O3 = 0,06%. Dôlômit: CaO = 21 - 36%; MgO = 13 - 21%. | Mỏ lớn TL: B + C1 Đá vôi 2,8 triệu tấn. |
15 | Đá vôi xây dựng Lèn Bạc | 7.05 | xã Sơn Thủy, huyện Lệ Thủy 17o 12’ 01" 106o 41’ 44" | Đang xin thăm dò |
| - Đá vôi xen Dolomit thuộc hệ tầng Cô Bai. Hàm lượng: CaO = 45 - 54%; MgO = 0,5 - 10% | Mỏ lớn |
16 | Đá ngọc bích Rào Reng | 7.24 | xã Ngân Thủy, huyện Lệ Thủy 17o 06’ 05" 106o 33’ 28" | Tìm kiếm |
| - Tập đá ngọc bích (Đá Silic) kéo dài hơn 8km, từ bản Lồ ô xã Trường Xuân, ở phía Tây đến bản Xà Khía. Đá có màu nâu đỏ, xanh da trời, phân lớp 0,25 - 0,5 m, dày từ 15 - 100 m. | Mỏ nhỏ TN DB: 80.000 m3 |
17 | Cát trắng Ba Đồn | 3.14 | xã Quảng Phương xã Quảng Hưng xã Quảng Long H. Quảng Trạch 17o 47’ 20" 106o 24’ 21" | Tìm kiếm |
| - Cát lộ trên địa hình bằng phẳng, kéo dài theo phương Bắc Nam với chiều dài 10 km, rộng 1-4 km, dày trên 5m. Hàm lượng các thành phần hóa học có: SiO2 = 99,27 - 98,86%; Al2O3 = 0,1 - 0,07%; Fe2O3 = 0,14 - 0,08%; CaO = 0,12 - 0,02%; MgO = 0,02- 0,0%; MKN = 0,23 - 0,03% | Mỏ lớn: TN DB: 106.250.000 tấn
|
18 | Nước khoáng nóng Troóc | 4.09 | xã Phúc Trạch, huyện Bố Trạch 17o 39’ 33" 106o 16’ 39" | Khảo sát |
| - Nguồn nước lộ có nhiệt độ 42.50C nước trong, không mùi, vị nhạt, phun yếu có nhiều bọt. PH = 7, CO2 tự do = 13,2mg/l; CO2 liên hệ = 4,84mg/l: Cl = 65mg/l; Mg = 14mg/l. Thuộc loại Clorua cacbonat. | Điểm quặng, lưu lượng 0,52 l/s. |
19 | Nước khoáng Bang | 7.27 | xã Kim Thủy, huyện Lệ Thủy 17o 04’ 41" 106o 45’ 28" | Thăm dò |
| - Diện xuất lộ nước trong hệ tầng Long Đại (O3 - S1lđ2) dài 250m, rộng 50m. Có nhiều điểm nước phun lên, nhiệt độ tại nguồn phun 1050C. Nước không màu, có mùi Sunphua hyđrô thuộc loại Bicácbonat Natri có tổng độ khoáng hóa 0,7g/lít. Thành phần: Na+ = 200; K = = 12; Mg++ = 8,0; Ca++ = 19,0; Cl- = 20,3; HCO3 = 253,8; H2SiO3 = 36; F+ = 1,3; PH = 8. | Mỏ nhỏ: Lưu lượng trung bình 17l/s |
DỰ KIẾN CÁC KHU VỰC KHAI THÁC TẬN THU
(Kèm theo Quyết định số 03/2002/QĐ-UB ngày 23/01/2002 của UBND tỉnh)
TT | Tên mỏ | Số hiệu | Vị trí mỏ Tọa độ | Mức độ nghiên cứu | Diện tích | Chất lượng khoáng sản | Quy mô |
|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
1 | Than đá xóm Nha | 1.13 | xã Xuân Hóa, huyện Minh Hóa 17o 48’ 27" 1050 57’ 11" | Khảo sát | 0,3 ha | - 2 vỉa than có dạng thấu kính kéo dài theo phương TB-ĐN dài 65, dày 0,7 - 1,0 m, thuộc hệ tầng Mục Bài tuổi (D2gmb), độ TrAk = 3%, chất bốc Vch = 5%, nhiệt lượng Qch > 8000 cal/g. | Điểm quặng |
|
2 | Than bùn Bàu Sen | 3.13 | xã Quảng Phương, h. Quảng Trạch 17o 47’ 44" 106o 24’ 38" | Thăm dò | 39 ha | Vỉa than dài 1.300 m, rộng 10 - 50 m. Chiều dày than 0,5 m. | Mỏ nhỏ TL cấp C2 = 24.000 tấn |
|
3 | Than bùn Bàu Mía | 4.32 | xã Đại Trạch, huyện Bố Trạch 17o 33’ 34" 106o 34’ 08" | Tìm kiếm | 3,5 ha | - Than thành tạo trong trầm tích đệ tứ, dài gần 700 m, rộng 50 m, dày 0,5 m. | Mỏ nhỏ TL cấp C2 = 17.000 tấn |
|
4 | Than bùn Quy Hậu | 7.11 | xã Liên Thủy, huyện Lệ Thủy 17o 13’ 23" 106o 48’ 21" | Tìm kiếm | 2 ha | - Than thành tạo trong trầm tích đệ tứ trên mặt ở dạng ổ. Than có màu nâu cấu tạo dạng sợi. | Mỏ nhỏ TL cấp C2 = 6.800 tấn |
|
5 | Laterit Xóm Trúc | 2.30 | xã Tiến Hóa, huyện Tuyên Hóa 17o 48’ 38" 106o 13’ 56" | Tìm kiếm | 7,5 ha | - Laterit là sản phẩm phong hóa các đá phiến sét, cát bột. Thành phần hóa học Laterit: Al2O3 = 19,77%. MnO = 0,44%. SiO2 = 49,54%. Fe2O3 = 16,57%. | Mỏ nhỏ TL cấp C2 = 171.915 tấn | |
6 | Laterit kim số 0 đường 10 | 6.18 | xã Vạn Ninh, h. Quảng Ninh 17o 16’ 01" 106o 39’ 45" | Khảo sát | 1,1 ha | - Laterit là sản phẩm phong hóa các đá phiến sét, cát bột. Thành phần hóa học Laterit: Al2O3 = 19,77%. MnO = 0,44%. SiO2 = 49,54%. Fe2O3 = 16,57 - 25%. | Điểm quặng | |
7 | Ilmenit Ngư Thủy | 7.23 | xã Ngư Thủy, huyện Lệ Thủy 17o 09’ 56" 106o 59’ 15" | Tìm kiếm | 9,15 ha | - Quặng Ilmenit sa khoáng, tạo thành một dải dài trên 2 km, rộng 50 - 300 m. Hàm lượng trung bình: Ilmenit 70kg/m3, Ziricon 6-7kg/m3 | Mỏ nhỏ TL cấp C2 = 50.000 tấn | |
8 | Pegmatit Hồ Cây Khế | 4.27 | Xã Cự Nẫm, huyện Bố Trạch 17o 36’ 21" 106o 24’ 12" | Tìm kiếm |
| - Có 2 mạch Pegmatit lớn và một số mạch Pegmatit nhỏ. Hàm lượng các thành phần hóa học: SiO2 = 62,46% - 71,8%; Al2O3 = 15,23 - 22,21%; Fe2O3 = 0,45 - 0,95%; K2O = 4,04 - 8,06%; Na2O = 1,33 - 3,64% | Mỏ nhỏ TL cấp C1 + C2 = 118.370 tấn | |
9 | Phốtphorit Hang Dơi - Kim Lũ | 2.11 | xã Kim Hóa, huyện Tuyên Hóa 17o 56’ 46" 1050 58’ 28" | Tìm kiếm | 900 m2 | Hang dài 112,5m, rộng 8m. Quặng dày 9,7m, hàm lượng P2O5 = 12,51 - 28,42%, trung bình 20,7%. | Mỏ nhỏ TL cấp C2 = 15.669 tấn | |
10 | Phốtphorit Hang Đa Mu | 2.12 | xã Kim Hóa, huyện Tuyên Hóa 17o 56’ 44" 1050 58’ 49" | Tìm kiếm | 1.235 m2 | Quặng phân bố trong hang đá vôi dài 65, rộng trung bình 19m. Quặng dày trung bình 11m. Hàm lượng P2O5 trung bình 15,5%. | Mỏ nhỏ TL cấp C2 = 15.867 tấn | |
11 12 | Phosphorit Thạch Hóa | 2.21 2.24 | xã Thạch Hóa, huyện Tuyên Hóa 17o 50’ 30" 106o 08’ 11" | Tìm kiếm | 1000 m2 | - Quặng tập trung trong 4 hang: Hang Phẩm, Hang Voi, Hang Thanh niên: P2O5 = 31,92%...; FeO3 = 1,91%, CaO = 12,5% | Mỏ nhỏ TL cấp C2 = 16.291 tấn | |
13 | Phốtphorit Hang Dơi | 2.34 | xã Cao Quảng, huyện Tuyên Hóa 17o 47’ 30" 106o 12’ 25" | Tìm kiếm | 1400 m2 | - Quặng nằm trong hang đá vôi cao 30m. Quặng cứng lẫn bỏ rời. Hàm lượng P2O5 trung bình 20%. | Mỏ nhỏ TL cấp C2 = 1.500 tấn | |
14 | Phốtphorit Hang Cao Cảnh Di | 2.35 | xã Cao Quảng, huyện Tuyên Hóa 17o 46’ 22" 106o 10’ 50" | Thăm dò | 1400 m2 | - Hang phát triển theo hướng Bắc Nam dài trên 100m, rộng 5 - 14m. Quặng dày 4 - 10m. Hàm lượng P2O5 trung bình 21,64%. | Mỏ nhỏ TL cấp C1 + C2 = 11.400 tấn | |
15 | Phosphorit Rào Trù | 6.11 | xã Trường Xuân h. Quảng Ninh 17o 17’ 08" 106o 34’ 42" | Tìm kiếm | 0,3 ha | - Quặng nằm ở sườn núi đá vôi dài 250m, rộng 3m, dày 2 -6m. Hàm lượng P2O5 trung bình 12% | Mỏ nhỏ TL cấp C2 = 11.250 tấn | |
16 | Đá vôi xây dựng Lèn Ông Lổm | 1.10 | xã Yên Hóa, huyện Minh Hóa 17o 49’ 47" 1050 58’ 10" | Khảo sát | 1,2 ha | - Đá vôi đôlômít thuộc hệ tầng La Khê (C1lk). Hàm lượng: CaO = 46 - 48%; Cường độ kháng nén > 800kg/cm2 | Điểm quặng | |
17 | Đá vôi xây dựng Lạc Thiện | 1.16 | xã Minh Hóa, huyện Minh Hóa 17o 46’ 54" 106o 00’ 57" | Khảo sát | 0,7 ha | - Đá vôi đôlômít thuộc hệ tầng La Khê (C1lk). Hàm lượng: CaO = 46 - 48%; Cường độ kháng nén > 800kg/cm2 | Điểm quặng | |
18 | Đá vôi xây dựng Ngầm Rinh | 1.27 | xã Trung Hóa, huyện Minh Hóa 17o 43’ 41" 1050 57’ 57" | Khảo sát | 3,5 ha | - Đá vôi đôlômít thuộc hệ tầng La Khê (C1lk). Hàm lượng: CaO = 46 - 48%; Cường độ kháng nén > 800kg/cm2 | Điểm quặng | |
19 | Đá vôi xây dựng Thượng Hoá | 1.29 | xã Thượng Hóa, huyện Minh Hóa 17o 42’ 14" 1050 57’ 57" | Khảo sát | 0,59 | - Đá vôi đôlômít thuộc hệ tầng La Khê (C1lk). Hàm lượng: CaO = 46 - 48%; Cường độ kháng nén > 800kg/cm2 | Điểm quặng | |
20 | Đá vôi xây dựng Lèn Xóm Ve | 1.02 | xã Hóa Thanh, huyện Minh Hóa | Khảo sát | 1 ha | - Đá vôi đôlômít thuộc hệ tầng La Khê (C1lk). Hàm lượng: CaO = 46 - 48%; Cường độ kháng nén > 800kg/cm2 | Điểm quặng | |
21 | Đá vôi xây dựng lèn Thống Lỉnh | 2.01 | Xã Hương Hóa, huyện Tuyên Hóa 180 02’ 09" 1050 51’ 23" | Khảo sát | 3,7 ha | - Đá vôi đôlômít thuộc hệ tầng La Khê (C1lk). Hàm lượng: CaO = 46 - 48%; Cường độ kháng nén > 800kg/cm2 | Điểm quặng | |
22 | Đá vôi xây dựng Khu Mơi | 2.05 | xã Thanh Hóa, huyện Tuyên Hóa 17o 58’ 15" 1050 49’ 01" | Khảo sát | 1,7 ha | - Đá vôi đôlômít thuộc hệ tầng La Khê (C1lk). Hàm lượng: CaO = 46 - 48%; Cường độ kháng nén > 800kg/cm2 | Điểm quặng | |
23 | Đá vôi xây dựng Lèn Chay | 2.09 | xã Lâm Hóa, huyện Tuyên Hóa 17o 55’ 58" 1050 49’ 00" | Khảo sát | 2,5 ha | - Đá vôi đôlômít thuộc hệ tầng La Khê (C1lk). Hàm lượng: CaO = 46 - 48%; Cường độ kháng nén > 800kg/cm2 | Điểm quặng | |
24 | Đá vôi xây dựng Xuân Canh | 2.06 | xã Thuận Hóa, huyện Tuyên Hóa 17o 53’ 08" 106o 02’ 52" | Khảo sát | 12,6 ha | - Đá vôi đôlômít thuộc hệ tầng La Khê Hàm lượng: CaO = 46 - 48%; Cường độ kháng nén > 800kg/cm2 | Điểm quặng | |
25 | Đá vôi xây dựng Lèn Vụng | 2.41 | xã Văn Hóa, huyện Tuyên Hóa | Khảo sát | 2,5 ha | - Đá vôi đôlômít thuộc hệ tầng Bắc Sơn (C- P bs). Hàm lượng: CaO = 46 - 48%; Cường độ kháng nén > 800kg/cm2 | Điểm quặng | |
26 | Đá vôi xây dựng Lèn Ong | 2.20 | xã Đồng Hóa, huyện Tuyên Hóa 17o 52’ 06" 106o 04’ 20" | Khảo sát | 1,5 ha | - Đá vôi đôlômít thuộc hệ tầng La Khê (C1lk). Hàm lượng: CaO = 46 - 48%; Cường độ kháng nén > 800kg/cm2 | Điểm quặng | |
27 | Đá vôi xây dựng lèn 1 | 4.08 | xã Xuân Trạch, huyện Bố Trạch 17o 39’ 16" 106o 15’ 37" | Khảo sát | 0,5 ha | - Đá vôi đôlômít thuộc hệ tầng Bắc Sơn (C-P bs). Hàm lượng: CaO = 46 - 48%; Cường độ kháng nén > 800 kg/cm2 | Điểm quặng | |
28 | Đá vôi xây dựng Hung Tủng | 4.11 | xã Phúc Trạch, huyện Bố Trạch 17o 38’ 34" 106o 17’ 19" | Khảo sát | 0,5 ha | - Đá vôi đôlômít thuộc hệ tầng Bắc Sơn (C-P bs). Hàm lượng: CaO = 46 - 48%; Cường độ kháng nén > 800 kg/cm2 | Điểm quặng | |
29 | Đá vôi xây dựng Mệ Đề | 4.14 | xã Phúc Trạch, huyện Bố Trạch 17o 37’ 59" 106o 17’ 00" | Khảo sát | 2 ha | - Đá vôi đôlômít thuộc hệ tầng Bắc Sơn (C-P bs). Hàm lượng: CaO = 46 - 48%; Cường độ kháng nén > 800 kg/cm2 | Điểm quặng | |
30 | Đá vôi xây dựng Lèn Vịnh | 3.16 | xã Quảng Tiên, h. Quảng Trạch 17o 45’ 15" 106o 19’ 00" | Khảo sát | 5,4 ha | - Đá vôi đôlômít thuộc hệ tầng Bắc Sơn (C-P bs). Hàm lượng: CaO = 46 - 48%; Cường độ kháng nén > 800 kg/cm2 | Điểm quặng | |
31 | Đá vôi xây dựng Hung Mui | 4.13 | xã Phúc Trạch, huyện Bố Trạch 17o 37’ 46" 106o 15’ 34" | Khảo sát | 2 ha | - Đá vôi đôlômít thuộc hệ tầng Bắc Sơn (C-P bs). Hàm lượng: CaO = 46 - 48%; Cường độ kháng nén > 800 kg/cm2 | Điểm quặng | |
32 | Đá vôi xây dựng Khe Chuối | 4.28 | xã Phú Định, huyện Bố Trạch 17o 35’ 55" 106o 24’ 15" | Khảo sát | 2 ha | - Đá vôi thuộc hệ tầng Long Đại (O3-S11đ). Cường độ kháng nén > 800 kg/cm2 | Điểm quặng | |
33 | Đá vôi xây dựng Cù Lạc | 4.19 | xã Sơn Trạch, huyện Bố Trạch 17o 36’ 04" 106o 19’ 27" | Khảo sát | 2,4 ha | - Đá vôi đôlômít thuộc hệ tầng La Khê (C1lk). Hàm lượng: CaO = 46 - 48%; Cường độ kháng nén > 800 kg/cm2 | Điểm quặng | |
34 | Đá vôi xây dựng Bản Khe Cát | 6.09 | xã Trường Sơn, h. Quảng Ninh 17o 17’ 21" 106o 27’ 30" | Khảo sát | 1,2 ha | - Đá vôi đôlômít thuộc hệ tầng La Khê (C1lk). Hàm lượng: CaO = 46 - 48%; Cường độ kháng nén > 800 kg/cm2 | Điểm quặng | |
35 | Đá vôi xây dựng Rào Trù | 6.12 6.14 | xã Trường Xuân, h. Quảng Ninh 17o 16’ 55" 106o 35’ 34" | Khảo sát | 4,2 ha | - Đá vôi đôlômít thuộc hệ tầng La Khê (C1lk). Hàm lượng: CaO = 46 - 48%; Cường độ kháng nén > 800 kg/cm2 | Điểm quặng | |
36 | Đá vôi xây dựng Bến Tiêm | 6.10 | xã Trường Sơn, h. Quảng Ninh 17o 16’ 28" 106o 31’ 10" | Tìm kiếm | 1,5 ha | - Đá vôi đôlômít thuộc hệ tầng La Khê (C1lk). Hàm lượng: CaO = 46 - 54%; Cường độ kháng nén > 800 kg/cm2 | Mỏ lớn TL: TNDB P1 = 1.365 triệu tấn | |
37 | Đá vôi xây dựng Lèn Sầm | 7.04 | xã Sơn Thủy, huyện Lệ Thủy 17o 12’ 16" 106o 41’ 00" | Khảo sát | 2,4 ha | - Đá vôi đôlômít thuộc hệ tầng Cô Bai. Hàm lượng: CaO = 45 - 54%; MgO = 3 - 10%. Cường độ kháng nén > 800 kg/cm2 | Điểm quặng | |
38 | Đá vôi xây dựng Khe giữa | 7.25 | xã Ngân Thủy, huyện Lệ Thủy 17o 06’ 33" 106o 35’ 50" | Khảo sát | 0,5 ha | - Đá vôi đôlômít thuộc hệ tầng Khe Giữa (P2kg). Hàm lượng: CaO = 46 - 54%. Cường độ kháng nén > 800 kg/cm2 | Điểm quặng | |
39 | Sét xi măng Vạn Ninh | 6.20 | xã Vạn Ninh, h. Quảng Ninh 17o 15’ 52" 106o 39’ 47" | Tìm kiếm | 1,1 ha | - Đá phiến sét màu xám nâu. Hàm lượng: Al2O3 = 15,62 - 18,43% Fe2O3 = 5,93 - 13,59% SiO2 = 54,46 - 69,92% | Mỏ nhỏ, TL: C1 + C2 = 1.875.200 tấn | |
40 | Sét gạch ngói Phước Duệ | 6.04 | xã Vĩnh Ninh, h. Quảng Ninh 17o 22’ 42" 106o 37’ 32" | Tìm kiếm | 10 ha | - Sét đệ tứ màu vàng, nâu, mịn, dẻo. Thành phần: Al2O3 = 21,5%; SiO2 = 63%; Fe2O3 = 5%; CaO = < 1%. | Mỏ nhỏ TL: C2 = 400.000 m3 | |
41 | Sét gạch ngói Đại Giang | 7.22 | xã Thái Thủy, huyện Lệ Thủy 17o 08’ 23" 106o 49’ 46" | Tìm kiếm | 12 ha | - Sét đệ tứ trên chiều dài 800m, rộng 100 - 200m, dày 1 - 2,5m. Hàm lượng hóa học: Al2O3 = 12,8 - 19,7%; SiO2 = 58,6 - 72,9%; Fe2O3 = 3,3 - 9,4%. | Mỏ nhỏ TL: C2 = 580.000 m3 | |
42 | Sét gạch ngói Yên Hóa | 1.11 | xã Yên Hóa, huyện Minh Hóa 17o 48’ 59" 1050 57’ 48" | Tìm kiếm | 20 ha | - Gồm 2 ổ sét: ổ 1 có chiều rộng 200 - 300m, dài 800m, dày 0,8 - 2,5m; ổ 2 có chiều rộng 1 - 1,2km, dài 1,6 km, dày 0,8m. | Mỏ nhỏ TL cấp C1 + C2 = 500.000 m3 | |
43 | Sét gạch ngói Cự Nẫm | 4.23 | xã Cự Nẫm, huyện Bố Trạch 17o 38’ 31" 106o 25’ 24" | Tìm kiếm | 15 ha | - Có 2 thân sét: Sét trầm tích và sét phong hóa từ đá phiến sét. Sét trầm tích chất lượng tốt hơn, chỉ số dẻo 9 - 17,7%. | Mỏ nhỏ TL cấp C2 = 800.000 m3 | |
44 | Sét gạch ngói Bàu Luồng | 5.03 | xã Lộc Ninh, thị xã Đồng Hới 17o 29’ 41" 106o 34’ 50" | Tìm kiếm | 3,7 ha | Sét phong hóa dày từ 1,5 đến 8,5m, trung bình 4,6m trên diện tích 30.000 m2. Hàm lượng hóa học trung bình: SiO2 = 68,57%; Al2O3 = 18,94%; Fe2O3 = 2,74%. | Mỏ nhỏ TL cấp C1 = 120.700 m3 | |
45 | Đá Granít Khe Coòng | 4.36 | TT Nông trường Việt Trung, huyện Bố Trạch 17o 03’ 27" 106o 28’ 16" | Khảo sát | 10 ha | - Đá Granít xuất lộ ở dạng đá gốc và tảng lăn kích thước lớn. Phân bố trên diện tích 0,5 km2. Thành phần khoáng vật chính có: Thạch anh 25 - 45%, Fenspat 10 - 15%. Đá có độ nguyên khối cao. | Điểm quặng | |
46 | Cát xây dựng Quảng Hưng | 3.09 | xã Quảng Hưng, h. Quảng Trạch 17o 51’ 22" 106o 26’ 49" | Khảo sát | 3 ha | Cát hạt trung, mỏ rộng 150m, dài trên 300m, dày 3 - 7m | Điểm quặng | |
47 | Cát sân lấp Xuân Kiều | 3.18 | xã Quảng Xuân, h. Quảng Trạch | Khảo sát | 3 ha | Cát hạt nhỏ, hạt trung thuộc dải cát vàng ven biển xã Quảng Xuân | Điểm quặng | |
48 | Cát san lấp Quảng Thọ | 3.22 | xã Quảng Thọ, h. Quảng Trạch 17o 44’ 33" 106o 16’ 38" | Khảo sát | 3 ha | Cát hạt nhỏ, hạt trung thuộc dải cát vàng ven biển xã Quảng Thọ | Điểm quặng | |
49 | Cát san lấp Thanh Khê | 4.03 | xã Thanh Trạch, h. Quảng Trạch 17o 40’ 25" 106o 30’ 07" | Khảo sát | 5 ha | Cát hạt nhỏ, hạt trung thuộc dải cát vàng ven biển xã Thanh Trạch | Điểm quặng | |
50 | Cát san lấp Mỹ Duyệt | 7.12 | Xã Cam Thủy, huyện Lệ Thủy | Khảo sát | 3 ha | Cát hạt nhỏ, hạt trung thuộc dải cát vàng ven biển xã Cam Thủy | Điểm quặng |
- 1 Quyết định 3523/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực xây dựng, công nghiệp và giao thông do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành từ ngày 01/01/2001 đến ngày 31/10/2011 đã hết hiệu lực thi hành
- 2 Quyết định 3523/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực xây dựng, công nghiệp và giao thông do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành từ ngày 01/01/2001 đến ngày 31/10/2011 đã hết hiệu lực thi hành
- 1 Quyết định 1887/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Phương án đổi mới và hiện đại hoá công nghệ trong ngành công nghiệp khai khoáng trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2025
- 2 Quyết định 2242/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện “Nghị quyết 02-NQ/TW về định hướng chiến lược và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” của tỉnh Khánh Hòa
- 3 Quyết định 25/2000/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Bình thời kỳ 2001-2010
- 4 Luật Khoáng sản 1996
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 1 Quyết định 2242/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện “Nghị quyết 02-NQ/TW về định hướng chiến lược và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” của tỉnh Khánh Hòa
- 2 Quyết định 1887/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Phương án đổi mới và hiện đại hoá công nghệ trong ngành công nghiệp khai khoáng trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2025
- 3 Quyết định 3523/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực xây dựng, công nghiệp và giao thông do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành từ ngày 01/01/2001 đến ngày 31/10/2011 đã hết hiệu lực thi hành