ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2004/QĐ-UB | Bình Phước, ngày 07 tháng 01 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” CỦA UBND HUYỆN BÙ ĐỐP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994.
- Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa” tại các cơ quan hành chính Nhà nước tại địa phương.
- Căn cứ Quyết định số 1987/QĐ-UB ngày 20/10/2003 của UBND tỉnh về việc thực hiện cơ chế “một cửa” trong giải quyết công việc của tổ chức và công dân tại địa phương.
- Xét đề nghị của Chủ tịch UBND huyện Bù Đốp và Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 : Phê duyệt Đề án cải cách hành chính theo cơ chế “một cửa” của UBND huyện Bù Đốp (kèm theo đề án).
Điều 2 : Căn cứ vào đề án đã được phê duyệt, UBND huyện có trách nhiệm:
1/ Ban hành các Quyết định: Thành lập Bộ phận tiếp nhận và kết quả; Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND huyện; Quy định các thủ tục hành chính và trình tự giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa”; Quy định các loại biểu mẫu, giấy tờ v.v… trên cơ sở quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2/ Phối hợp với các Sở, ban, ngành để tổ chức thực hiện đề án đã được phê duyệt.
Điều 3 : Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch UBND huyện Bù Đốp, thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.
| T/M ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” CỦA UBND HUYỆN BÙ ĐỐP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2004/QĐ-UB ngày 07/01/2004 của UBND tỉnh Bình Phước)
I/ Tên gọi của bộ phận thực hiện cơ chế “một cửa”: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
II/ Mỗi CBCC thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả được phân công và phụ trách công việc thuộc một trong các lĩnh vực sau:
- Xây dựng.
- Địa chính.
- Đăng ký kinh doanh.
- Công chứng.
Đối với lĩnh vực chính sách xã hội, UBND huyện có trách nhiệm chuẩn bị các điều kiện cần thiết để lĩnh vực này đưa vào thực hiện cơ chế “một cửa” vào quý II/2004.
Chấp thuận để UBND huyện Bù Đốp bố trí thêm lĩnh vực thuế làm việc trong Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để giải quyết những vấn đề có liên quan đến các lĩnh vực công việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
B. QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ
CHƯƠNG I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Quy chế này quy định về tổ chức và hoạt động áp dụng cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện cơ chế “một cửa” của UBND huyện Bù Đốp.
Điều 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND huyện có nhiệm vụ tiếp nhận và hướng dẫn các tổ chức, công dân đến liên hệ về những công việc được quy định giải quyết theo cơ chế “một cửa”, nhận hồ sơ đã đầy đủ và đúng theo thủ tục quy định, chuyển hồ sơ đã nhận đến các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND huyện để xem xét giải quyết; trả kết quả cho tổ chức và công dân.
Điều 3: Tổ chức, công dân có yêu cầu giải quyết những công việc theo cơ chế “một cửa” chỉ liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chỉ tiếp nhận những hồ sơ đủ và đúng thủ tục theo quy định.
CHƯƠNG II: CƠ CẤU TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KÊT QUẢ.
Điều 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trực thuộc văn phòng HĐND-UBND huyện, chịu sự quản lý của Văn phòng HĐND-UBND.
Các cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả do UBND huyện điều động từ các phòng Nông nghiệp - Địa chính, công thương, Tư pháp, chịu sự quản lý toàn diện và trực tiếp của Văn phòng HĐND-UBND huyện.
Điều 5: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có những nhiệm vụ sau:
1/ Tiếp tổ chức, công dân tại phòng làm việc của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả khi tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải quyết công việc trong phạm vi thẩm quyền của UBND huyện được quy định giải quyết theo cơ chế “một cửa”.
2/ Trường hợp công việc không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn để tổ chức, công dân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
3/ Hướng dẫn và nhận hồ sơ của tổ chức, công dân theo quy định:
- Xem xét nếu hồ sơ đầy đủ và đúng với quy định thì tiếp nhận, viết phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả theo quy định, vào sổ theo dõi.
- Trường hợp hồ sơ chưa hoàn chỉnh thì hướng dẫn để tổ chức, công dân bổ sung hoàn chỉnh.
- Không được tiếp nhận hồ sơ khi hồ sơ đó chưa đầy đủ thủ tục theo quy định.
4/ Chuyển hồ sơ của tổ chức, công dân đến các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND huyện xử lý.
5/ Sau khi có kết quả từ các phòng chuyên môn, trả kết quả giải quyết cho tổ chức, công dân đúng thời gian đã hẹn, thu phí và lệ phí theo quy định.
Trường hợp giải quyết hồ sơ không đúng thời gian như đã hẹn thì thông báo cho tổ chức, công dân biết lý do và hẹn lại thời gian trả kết quả.
Điều 6: Mối quan hệ giữa Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả với Chánh Văn phòng HĐND-UBND:
1/ Chánh Văn phòng HĐND-UBND huyện có nhiệm vụ:
- Quản lý thời gian làm việc hàng ngày của CBCC thuộc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Theo dõi, nắm tình hình tiếp nhận, trả hồ sơ của CBCC thuộc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; phối hợp với các phòng, ban chuyên môn để kịp thời giải quyết những vấn đề vướng mắc xảy ra trong quá trình giải quyết, đặc biệt đối với những hồ sơ liên quan đến nội dung công việc của nhiều phòng, ban.
- Kiểm tra, đôn đốc, chấn chỉnh những sai sót trong quá trình làm việc của CBCC khi giao tiếp với tổ chức, công dân.
- Đảm bảo các điều kiện làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Báo cáo Chủ tịch UBND huyện về tình hình thực hiện công tác của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả bằng văn bản theo định kỳ tháng, quý, năm.
2/ CBCC thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có nhiệm vụ sau:
- Xem xét yêu cầu, hồ sơ của tổ chức, công dân, tiếp nhận và viết giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả theo đúng quy định.
- Hướng dẫn cụ thể những trường hợp hồ sơ chưa hoàn chỉnh để tổ chức, công dân bổ sung hoàn chỉnh hoặc những yêu cầu không thuộc phạm vi giải quyết để tổ chức, công dân đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết.
- Sắp xếp và chuyển hồ sơ của tổ chức, công dân đến các phòng, ban chuyên môn để giải quyết.
- Nhận lại hồ sơ đã được cơ quan chức năng giải quyết trả lại tổ chức, công dân theo đúng thời gian đã hẹn.
- Thu lệ phí đối với những lĩnh vực được thu lệ phí theo quy định của Pháp luật.
- Thông báo cho tổ chức, công dân biết lý do và hẹn lại thời gian trả kết quả (nếu trường hợp giải quyết hồ sơ không đúng như thời gian đã hẹn).
- Báo cáo kết quả tiếp nhận và trả kết quả trong ngày cho Chánh Văn phòng HĐND-UBND phụ trách trực tiếp và báo cáo định kỳ tháng, quý, năm.
- Không được tự ý rời khỏi nơi làm việc trong giờ hành chính: Trường hợp có việc cần thiết thì phải báo cáo Chánh văn phòng HĐND-UBND để bố trí người khác trực thay.
CHƯƠNG III: NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 7: Mỗi CBCC thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả được phân công phụ trách công việc thuộc một trong các lĩnh vực sau đây:
- Cán bộ phụ trách công tác xây dựng.
- Cán bộ phụ trách công tác Địa chính.
- Cán bộ phụ trách công tác đăng ký kinh doanh.
- Cán bộ phụ trách công tác công chứng.
Điều 8: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ hành chính, cụ thể như sau:
- Sáng từ 8h 00’ đến 10h 30’.
- Chiều từ 14h 00’ đến 16h 30’.
- Thời gian hành chính còn lại trong ngày dùng để sắp xếp hồ sơ, bàn giao hoặc chuyển hồ sơ đến các phòng, ban chuyên môn giải quyết.
- Sau ngày làm việc CBCC phải kiểm kê lệ phí đã thu, nộp cho thủ quỹ của Văn phòng HĐND-UBND huyện theo đúng chế độ quản lý tài chính.
Điều 9: Trong giờ hành chính, CBCC của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải mặc trang phục theo quy định của huyện, đeo thẻ công chức và có biển chức danh đặt trên bàn làm việc để cho tổ chức, công dân biết liên hệ.
CHƯƠNG IV: QUY TRÌNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO QUY CHẾ “MỘT CỬA”
Điều 10: Mọi quy định về hồ sơ, thủ tục hành chính, thời gian giải quyết, các khoản phí, lệ phí được niêm yết công khai tại phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Điều 11: Quy định về tiếp nhận và trả hồ sơ.
1/ Tiếp nhận hồ sơ:
- Khi tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, công dân, CBCC của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm kiểm tra kỹ các loại giấy tờ cần thiết của từng loại hồ sơ, hướng dẫn cho tổ chức và công dân kê khai, bổ sung (nếu thiếu). Sau khi kiểm tra nếu hồ sơ đã đúng nội dung và đủ số lượng các loại giấy tờ theo quy định thì CBCC nhận hồ sơ, viết phiếu nhận hồ sơ.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đã nhận đến các phòng, ban chức năng ngay trong ngày; cuối ngày báo cáo kết quả số lượng nhận, giao trả hồ sơ trong ngày cho Chánh Văn phòng HĐND-UBND.
2/ Giao trả kết quả giải quyết hồ sơ:
Sau khi nhận hồ sơ đã giải quyết của các phòng, ban chuyên môn, CBCC của Bộ phân tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp đến bộ phận văn thư thuộc Văn phòng HĐND-UBND huyện để đóng dấu và trả hồ sơ cho tổ chức và công dân theo phiếu hẹn, thu lệ phí theo quy định và vào sổ theo dõi.
Điều 12: Trường hợp không giải quyết hồ sơ theo đúng thời gian quy định như đã hẹn thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, công dân biết lý do và hẹn lại thời gian trả kết quả.
1/ Cấp giấy phép xây dựng nhà ở:
a/ Hồ sơ:
* Xin cấp giấy phép xây dựng mới nhà ở, lập thành 3 bộ gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu) do Chủ đầu tư đứng tên và có xác nhận UBND xã, thị trấn.
- Bản sao GCNQSDĐ (có công chứng).
- Mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/200- 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình.
- Sơ đồ mặt bằng các tầng, mặt bằng đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình tỷ lệ 1/100- 1/200.
- Bản vẽ mặt bằng móng 1/100- 1/200 và chi tiết mặt cắt móng tỷ lệ 1/50.
- Sơ đồ hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, hầm vệ sinh tự huỷ, cấp nước, cấp điện tỷ lệ 1/100- 1/200.
* Xin cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo, nâng cấp nhà ở, lập thành 3 bộ gồm:
- Đơn xin phép sửa chữa, nâng cấp (theo mẫu).
- Bản sao GCNQSDĐ (có công chứng) hoặc giấy phép xây dựng cũ, hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
- Sơ đồ vị trí công trình.
- Mặt bằng móng.
- Mặt bằng các tầng, mặt cắt đứng, mặt cắt chủ yếu của công trình.
- Ảnh chụp hiện trạng công trình khổ 9x12 và bản vẽ, mặt cắt hiện trạng công trình có không gian liền kề trước khi cải tạo, sửa chữa, mở rộng.
* Xin cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo, mở rộng nhà thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước quản lý hoặc nhà ở thuộc sở hữu tập thể:
- Đơn xin phép xây dựng (theo mẫu) do đại diện hợp pháp của chủ sở hữu nhà đứng tên.
- Bản sao GCNQSDĐ (có công chứng) và giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo trích lục bản đồ hoặc trích đo trên thực địa hoặc sơ đồ ranh giới lô đất.
- Giấy đăng ký kinh doanh.
- 03 bộ hồ sơ thiết kế gồm:
+ Mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/200- 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình.
+ Mặt bằng các tầng, mặt cắt đứng, mặt cắt chủ yếu của công trình 1/100- 1/200.
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100- 1/200 và chi tiết mặt cắt móng 1/50, kèm theo sơ đồ hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp điện, cấp 1/100- 1/200.
+ Ảnh chụp hiện trạng công trình khổ 9x12 và bản vẽ, mặt cắt hiện trạng công trình có không gian liền kề trước khi cải tạo, sửa chữa, mở rộng.
b/ Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
c/ Trình tự giải quyết: Chủ đầu tư lập đủ hồ sơ theo mẫu, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển đến phòng Công thương để xử lý, lập hồ sơ và chuyển lại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trình UBND huyện ký cấp giấy phép theo yêu cầu trong thời gian quy định. Đúng hẹn Chủ đầu tư nhận giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Trong trường hợp không đảm bảo đúng hẹn phải thông báo rõ lý do cho Chủ đầu tư và hẹn thời gian giải quyết tiếp theo.
2/ Cấp giấy chứng quyền sở hữu nhà ở:
a/ Hồ sơ:
* Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, lập thành 3 bộ gồm:
- Đơn xin cấp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (theo mẫu).
- Bản sao giấy phép xây dựng nhà hoặc sửa chữa nhà (đối với những nhà phải xin giấy phép xây dựng).
- Bản vẽ hiện trạng nhà.
- Biên bản kiểm tra xây dựng công trình khi hoàn thành (theo mẫu).
* Hồ sơ cấp giấy chứng nhận chuyển quyền sở hữu nhà ở, lập thành 3 bộ gồm:
- Hợp đồng chuyển quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (theo mẫu) có xác nhận của công chứng hoặc UBND cấp huyện.
- Bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (để kiểm tra đối chiếu).
b/ Trình tự giải quyết:
Sau khi công dân đã nộp thuế chuyển quyền sở hữu nhà đất theo quy định, nộp lại tờ khai nộp thuế (bản chính) và biên lai thuế (bản sao) cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thì được nhận lại hồ sơ đã giải quyết.
c/Thời gian giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3/ Cấp giấy chứng nhận chuyển quyền sở hữu nhà:
a/ Hồ sơ gồm có:
+ Hợp đồng chuyển quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (theo mẫu) có xác nhận của công chứng hoặc chứng thực của UBND cấp huyện.
+ Bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (để kiểm tra, đối chiếu).
b/ Trình tự giải quyết:
Sau khi công dân đã nộp thuế chuyển quyền sở hữu nhà đất theo quy định, nộp lại tờ khai nộp thuế (bản chính) và biên lai thuế (bản sao) cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thì được nhận lại hồ sơ đã giải quyết.
(Đối với nhà ở của tổ chức, công dân đã được UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở theo Nghị định số 60/CP ngày 05/07/1994 của Chính Phủ. Khi chuyển quyền sở hữu nhà ở và chuyển quyền sử dụng đất ở liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc Sở Xây dựng tỉnh để được hướng dẫn giải quyết theo đúng quy định của tỉnh).
c/Thời gian giải quyết: 12 ngày làm việc.
4/ Xác nhận không còn bất động sản: (áp dụng cho công dân xuất cảnh đi định cư ở nước ngoài).
- Hồ sơ lập thành 3 bộ gồm:
+ Đơn xin xác nhận không còn bất động sản.
+ Hợp đồng chuyển quyền hoặc tặng cho bất động sản cho người khác (kèm theo bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng bất động sản).
+ Bản sao hộ chiếu, chứng minh nhân dân (có công chứng).
+ Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1/ Chuyển đổi quyền sử dụng đất:
a/ Hồ sơ lập thành 04 bộ bao gồm:
- Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất (theo mẫu) có xác nhận của UBND xã, thị trấn về tình trạng đất của mỗi bên.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Sổ hộ khẩu, CMND (photo có công chứng).
- Trích lục hoặc trích đo bản đồ các thửa đất xin chuyển đổi.
b/ Trình tự giải quyết:
Hồ sơ được nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, sau đó chuyển đến Phòng nông nghiệp - Địa chính để nghiên cứu giải quyết.
Phòng Nông nghiệp - Địa chính huyện chủ trì phối hợp với phòng chuyên môn có liên quan. Chi cục Thuế huyện và UBND xã, thị trấn (nơi có đất) thẩm tra hiện trạng khu đất, trước khi đề nghị cấp thẩm quyền cho phép chuyển đổi.
Khi đã thực hiện xong việc chuyển đổi Phòng Nông nghiệp - Địa chính huyện xem xét, lập thủ tục trình UBND huyện phê duyệt, sau đó trả hồ sơ lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả .
c/ Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2/ Chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
a/ Hồ sơ được lập thành 04 bộ bao gồm:
- Giấy chứng nhận QSDĐ, bản chính và kèm theo 01 bản photo.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
- Sổ hộ khẩu và giấy CMND của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng (photo có công chứng).
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
- Trích đo sơ đồ khu đất chuyển nhượng.
- Giấy uỷ quyền của các thành viên trong gia đình (trường hợp đất giao cho hộ gia đình).
- Tất cả các giấy tờ trên phải được UBND xã, thị trấn xác nhận.
b/ Trình tự giải quyết:
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, sau khi xem xét đủ thủ tục thì viết biên nhận và phiếu hẹn cho người nộp hồ sơ, sau đó chuyển đến phòng Nông nghiệp - Địa chính để phối hợp với các phòng liên quan như Chi cục Thuế và UBND cấp xã (nơi có đất) tiến hành thẩm định hồ sơ và lập biên bản thẩm định. Nếu thẩm định thấy đủ các điều kiện quy định thì UBND xã, thị trấn và phòng Nông nghiệp - Địa chính chịu trách nhiệm xác nhận vào hợp đồng chuyển nhượng đất theo quy định.
- Phòng Nông nghiệp - Địa chính trình tiếp cho UBND huyện để hoàn thành việc xác nhận được chuyển nhượng vào bản hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
- Phòng Nông nghiệp - Địa chính thông báo cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để thông báo cho người chuyển nhượng, người nhận chuyển nhượng, người chuyển nhượng đến Chi cục thuế làm thủ tục và đến Kho bạc Nhà nước nộp quyền sử dụng đất (trường hợp hợp thức hoá phải nộp thêm tiền) nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất và nộp lệ phí trước bạ.
- Sau khi kiểm tra việc nộp thuế và nộp lệ phí trước bạ đầy đủ. Trong thời gian 02 ngày, phòng Nông nghiệp - Địa chính huyện vào sổ theo dõi biến động đất đai, trình UBND huyện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bìa đỏ). Biên nhận chuyển nhượng đến UBND cấp xã, thị trấn nơi có đất để tiến hành đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp nhận hồ sơ đã giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
c/ Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3/ Đăng ký chia tách thửa đất, thay đổi tên sử dụng đất:
a/ Hồ sơ gồm:
- Đơn xin tách thửa hoặc thay tên chủ sử dụng đất (theo mẫu).
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính).
- Sổ hộ khẩu, CMND (photo công chứng).
- Sơ đồ thửa đất.
b/ Trình tự giài quyết:
Hồ sơ hợp lệ được nộp tại Bộ phận tiếp nhận sau đó chuyển cho phòng Nông nghiệp - Địa chính huyện xem xét, thẩm định, xác minh, trình UBND huyện ký.
c/ Thời gian: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4/ Cho thuê, cho thuê lại đất của hộ gia đình, cá nhân:
a/ Hồ sơ lập thành 3 bộ gồm:
- Hợp đồng thuê đất (theo mẫu).
- Sổ hộ khẩu, giấy CMND (photo công chứng).
- Sơ đồ thửa đất.
- Chứng từ nộp thuế sử dụng đất.
b/ Trình tự giải quyết:
- Trình tự thực hiện cho thuê đất.
+ Hồ sơ nộp tại UBND xã, thị trấn nơi có đất.
+ Trong thời gian 07 ngày, UBND xã, thị trấn thẩm tra hồ sơ ghi nội dung thẩm tra vào hợp đồng thuê đất và vào sổ biến động đất đai.
+ Sau khi xác nhận được cho thuê đất, bên cho thuê phải đăng ký việc cho thuê đất tại UBND xã, thị trấn nơi có đất.
- Trình tự thực hiện cho thuê lại đất:
+ Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nếu đất đó do UBND huyện cho thuê đất.
+ Trong thời gian 07 ngày, UBND huyện thẩm tra hồ sơ, xác nhận vào bản hợp đồng cho thuê lại đất cho trường hợp cho thuê lại đất.
+ Sau khi xác nhận được cho thuê lại đất, bên cho thuê lại đất phải đăng ký việc cho thuê lại đất tại UBND xã, thị trấn nơi có đất đó.
c/ Thời gian: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5/ Chuyển mục đích sử dụng đất:
a/ Hồ sơ lập thành 04 bộ bao gồm:
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Trích lục bản đồ địa chính (có xác nhận của UBND xã, thị trấn).
b/ Trình tự thủ tục:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, chuyển cho Phòng Nông nghiệp - Địa chính xem xét, thẩm định, xác minh trình UBND huyện phê duyệt.
c/ Thời gian: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6/ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
a/ Hồ sơ lập thành 04 bộ bao gồm:
- Đơn xin đăng ký quyền sử dụng đất (theo mẫu), được UBND xã, thị trấn xác nhận.
- Bản sao giấy tờ và quyền sử dụng đất được UBND xã, thị trấn xác nhận.
- Biên bản xác định ranh giới, mốc giới thửa đất sử dụng được UBND xã, thị trấn xác nhận.
- Văn bản uỷ quyền kê khai đăng ký quyền sử dụng đất, được UBND xã, thị trấn xác nhận (nếu có).
- Biên bản xét của Hội đồng đăng ký sử dụng đất của xã, thị trấn.
- Tờ trình của UBND xã, thị trấn.
b/ Trình tự thủ tục:
Hồ sơ được UBND xã, thị trấn xác nhận, thẩm tra đầy đủ được nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, sau đó chuyển cho cơ quan chức năng xác minh lại, cho ý kiến và trình UBND huyện phê duyệt.
c/ Thời gian: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7/ Thủ tục chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Áp dụng đối với trường hợp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức, công dân có sai sót về diện tích hoặc các chi tiết khác với thực tế.
a/ Hồ sơ gồm có:
- Đơn xin chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo mẫu).
- Bản chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Biên bản xác minh nguồn gốc đất và quá trình sử dụng, tiếp giáp bốn hướng của lô đất được UBND xã, thị trấn xác nhận.
b/ Trình tự thủ tục:
Hồ sơ lập xong nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, sau đó chuyển cho cơ quan chức năng xác minh trình UBND huyện phê duyệt.
c/ Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8/ Cấp Phó bản giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất:
a/ Hồ sơ lập thành 3 bộ bao gồm:
- Đơn xin đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo mẫu).
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cần đổi.
- Đơn cớ mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (có xác nhận của cơ quan công an).
- Giấy xác nhận hỏa hoạn của chính quyền địa phương (nếu bị cháy).
b/ Trình tự thủ tục:
Hồ sơ lập xong nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, sau đó chuyển cho cơ quan chức năng xác minh và trình UBND huyện phê duyệt.
c/ Thời gian: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (nếu là mất thì thời gian giải quyết là 60 ngày làm việc kể từ ngày đủ hồ sơ hợp lệ).
1/ Cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
a/ Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đăng ký kinh doanh (theo mẫu).
Đối với những ngành nghề theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề thì kèm theo đơn phải có bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình.
- Giấy CMND hoặc hộ khẩu của Chủ cơ sở kinh doanh (bản sao công chứng).
b/ Thời gian: 07 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ.
2/ Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh:
a/ Hồ sơ bao gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung kinh doanh của hộ kinh doanh (theo mẫu).
- Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp (đối với những ngành nghề quy định phải có chứng chỉ hành nghề).
b/ Thời gian: 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ.
3/ Đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
a/ Hồ sơ bao gồm:
Trường hợp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bị mất hoặc bị hư hỏng thì cấp lại, hồ sơ, thủ tục cấp như cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần thứ nhất.
b/ Thời gian: 7 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ.
1/ Chứng nhận hợp đồng tặng, cho, mua, bán bất động sản:
a/ Hồ sơ lập thành 3 bộ bao gồm:
- Hợp đồng mua, bán, tặng cho động sản và bất động sản (theo mẫu) có xác nhận của UBND xã, thị trấn nơi có tài sản.
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu người có tài sản.
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản của người có tài sản (1 bản chính và 2 bản photo).
- Giấy CMND của 2 bên ký kết hợp đồng (photo có công chứng) đối với tài sản là đồng sở hữu thì phải có giấy thoả thuận của đồng sở hữu, đồng sử dụng.
b/ Trình tự giải quyết:
Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ bộ phận tiếp nhận đơn chuyển cho cơ quan chức năng nghiên cứu, nếu đủ điều kiện thì Phòng Tư pháp ký chứng thực.
c/ Thời gian: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2/ Chứng thực di chúc, khai nhận di sản, từ chối nhận di sản:
a/ Hồ sơ lập thành 3 bộ gồm:
- Bản di chúc hoặc tờ khai nhận di sản hoặc chối nhận di sản thừa kế (theo mẫu).
- Giấy chứng nhận tài sản là di sản thừa kế.
- Sổ hộ khẩu, giấy CMND của người yêu cầu chứng nhận (bản sao có công chứng).
- Biên bản phân chia di sản thừa kế của những người cùng trong hàng thừa kế (nếu có người cùng trong hàng thừa kế từ chối nhận di sản phải có đơn từ chối nhận di sản kèm theo).
b/ Trình tự giài quyết:
Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ chuyển cho cơ quan chức năng huyện xem xét, chứng thực.
c/ Thời gian: 02 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3/ Chứng nhận hợp đồng giao dịch dân sự:
a/ Hồ sơ lập thành 3 bộ gồm:
- Hợp đồng (theo mẫu), nếu là hợp đồng uỷ quyền thì phải ghi rõ nội dung và phạm vi thời hạn uỷ quyền.
- Giấy CMND của các bên (bản sao có công chứng).
b/ Trình tự giải quyết:
Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ chuyển cho cơ quan chức năng có trách nhiệm chứng thực.
c/ Thời gian: 02 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d/ Khi tham gia giao dịch phải có mặt của 2 bên.
4/ Chứng thực uỷ quyền:
* Trường hợp đơn giản:
a/ Hồ sơ gồm có:
+ Các loại văn bản uỷ quyền đơn giản.
+ Chứng minh nhân dân (có công chứng hoặc chứng thực).
b/ Trình tự giải quyết: Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sau đó chuyển cho Phòng Tư pháp xem xét chứng thực.
c/ Thời gian giải quyết: Trong ngày.
* Trường hợp phức tạp:
a/ Hồ sơ gồm có:
+ Các loại văn bản uỷ quyền có nội dung phức tạp.
+ Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu (có công chứng hoặc chứng thực) của cả 02 bên.
b/ Trình tự giải quyết: Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sau đó chuyển cho Phòng Tư pháp xem xét chứng thực.
c/ Thời gian giải quyết: Trong ngày, trường hợp cần phải thẩm tra, xác minh thì thời gian giải quyết không quá 10 ngày.
5/ Chứng nhận bản sao giấy tờ, văn bằng, chứng chỉ bằng tiếng việt và tiếng nước ngoài:
a/ Hồ sơ gồm:
Bản chính giấy tờ, văn bằng, chứng chỉ bằng tiếng việt và tiếng nước ngoài.
b/ Thời gian: Giải quyết trong ngày.
D. LỆ PHÍ VÀ CÁC LOẠI BIỂU MẪU
1/ Lệ phí Xây dựng, nhà ở:
Các loại phí, lệ phí đối với các thủ tục hành chính được quy định tại Quyết định số 88/2003/QĐ-UB ngày 29/9/2003 của UBND tỉnh “về việc ban hành danh mục và mức thu các loại phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước”.
Trường hợp xác nhận không còn bất động sản: Miễn lệ phí.
2/ Lệ phí Địa chính:
Phí, lệ phí và phụ thu địa chính đối với các thủ tục hành chính được quy định tại Quyết định số 88/2003/QĐ-UB ngày 29/9/2003 của UBND tỉnh “về việc ban hành danh mục và mức thu các loại phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước”.
3/ Lệ phí Đăng ký kinh doanh:
Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; thay đổi nội dung kinh doanh; đổi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thực hiện theo Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000 của Bộ Tài chính.
4/ Lệ phí chứng thực:
Mức thu lệ phí công chứng thực hiện theo Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT-BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp.
II/ QUY ĐỊNH CÁC LOẠI BIỂU MẪU:
* Biểu mẫu ở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
- Mẫu 1 : Phiếu nhận hồ sơ
- Mẫu 2 : Phiếu giao hồ sơ
- Mẫu 3 : Sổ theo dõi giải quyết hồ sơ của tổ chức, công dân tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả.
* Biểu mẫu thuộc các lĩnh vực giải quyết:
1/ Xây dựng:
- Mẫu F1 : Đơn xin cấp giấy phép xây dựng.
- Mẫu CP3 : Giấy phép xây dựng.
- Mẫu 4a : Đăng ký nhà ở.
- Mẫu 4b : Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
2/ Địa chính:
- Mẫu hợp đồng chuyển đổi Quyền sử dụng đất.
- Mẫu 2a : Trích lục bản đồ địa chính khu đất.
- Mẫu 2b : Trích đo địa chính khu đất.
- Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
- Mẫu 4 : Đơn xin thuê đất để sản xuất kinh doanh (dùng cho hộ gia đình, cá nhân).
- Mẫu 5 : Đơn xin giao đất để làm nhà ở.
- Mẫu đơn xin chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
- Mẫu MĐ 6 : Đơn đăng ký kinh doanh Hộ kinh doanh cá thể.
- Mẫu MG 6 : Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể.
- Mẫu MTB5 : Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể.
Trong quá trình tổ chức thực hiện cải cách hành chính theo cơ chế “một cửa”, UBND huyện Bù Đốp có trách nhiệm phối hợp với Sở Nội vụ đề xuất với UBND tỉnh tiếp tục điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung nội dung đề án để ngày càng phục vụ tốt hơn trong giải quyết công việc của tổ chức, công dân theo mục tiêu đã đề ra.
- 1 Quyết định 75/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Nội vụ
- 2 Quyết định 35/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ đến ngày 15/12/2017
- 3 Quyết định 35/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ đến ngày 15/12/2017
- 1 Quyết định 1385/QĐ-UBND về Kế hoạch điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sơn La
- 2 Quyết định 244/QĐ-UBND năm 2020 công bố chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 1015/QĐ-UBND năm 2020 quy định về khen thưởng trong công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4 Quyết định 181/2003/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Thông tư liên tịch 93/2001/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 6 Quyết định 83/2000/QĐ-BTC về mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 60-CP năm 1994 về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 1 Quyết định 1385/QĐ-UBND về Kế hoạch điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sơn La
- 2 Quyết định 244/QĐ-UBND năm 2020 công bố chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 1015/QĐ-UBND năm 2020 quy định về khen thưởng trong công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng