ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1385/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 02 tháng 7 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020 CỦA SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 3019/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2020; Quyết định số 852/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La Quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 491/TTr-SNV ngày 30 tháng 6 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân triển khai thực hiện Kế hoạch này và báo cáo kết quả với Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
TRA XÃ HỘI HỌC XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020 CỦA SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1385/QĐ-UBND ngày 02/7/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Nhằm thu thập thông tin, đánh giá khoa học, khách quan, toàn diện việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố năm 2020.
2. Thông qua tra xã hội học để đánh giá tác động của cải cách hành chính đối với các cơ quan, đơn vị; tác động của cải cách hành chính đến người dân, tổ chức, doanh nghiệp.
3. Tổ chức điều tra xã hội học theo bộ câu hỏi điều tra đối với các đối tượng điều tra, bảo đảm khách quan, phù hợp với điều kiện thực tế.
4. Kết quả điều tra xã hội học sẽ là căn cứ cùng với việc tự đánh giá chấm điểm, kết quả đo lường Chỉ số SIPAS để xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo quy định.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ SỐ LƯỢNG TRA
1. Đối tượng
a) Cấp sở
- Tập thể lãnh đạo sở; lãnh đạo và công chức, viên chức các phòng ban chuyên môn, cơ quan, đơn vị thuộc sở, ban, ngành.
b) Cấp huyện
- Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện.
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND; lãnh đạo và công chức, viên chức các phòng ban chuyên môn, cơ quan, đơn vị thuộc UBND các huyện, thành phố.
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, công chức chuyên môn thuộc Ủy ban nhân các xã, phường, thị trấn.
2. Phạm vi và số lượng tra
a) Đối với cấp sở: điều tra khảo sát 520 người
- Khảo sát tại các sở: 20 sở x 20 người = 400 người
+ Tập thể lãnh đạo sở: 02 người;
+ Lãnh đạo các phòng chuyên môn, cơ quan, đơn vị thuộc sở: 05 người.
+ Công chức, viên chức các phòng chuyên môn, cơ quan, đơn vị thuộc sở: 13 người.
- Khảo sát ý kiến của lãnh đạo UBND huyện và lãnh đạo phòng chuyên môn của UBND huyện về công tác cải cách hành chính của các sở, ban ngành (Mỗi huyện 8 người, trong đó 3 lãnh đạo huyện, 7 lãnh đạo phòng chuyên môn của UBND huyện): 12 huyện x 10 người= 120 người.
b) Đối với cấp huyện: điều tra khảo sát 896 người
- Khảo sát tại các huyện: 12 huyện, thành phố x 58 người = 696 người
+ Đại biểu Hội đồng nhân dân huyện, thành phố: 60 người (12 huyện, thành phố x 5 đại biểu/1 huyện, thành phố).
+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND huyện, thành phố: 03 người.
+ Lãnh đạo các phòng chuyên môn, cơ quan, đơn vị thuộc UBND huyện: 10 người.
+ Công chức, viên chức các phòng ban chuyên môn, cơ quan, đơn vị thuộc UBND các huyện, thành phố: 10 người.
+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, công chức chuyên môn thuộc Ủy ban nhân các xã, phường, thị trấn: 360 người.
Mỗi huyện, thành phố chọn 06 xã, phường, thị trấn; mỗi xã, phường, thị trấn điều tra 05 người (Đại diện Đảng ủy, Đại diện HĐND, Đại diện UBND cấp xã, công chức chuyên môn).
- Khảo sát ý kiến của lãnh đạo các sở, ban, ngành về công tác cải cách hành chính của các huyện, thành phố (Mỗi sở 10 người, trong đó 4 lãnh đạo sở, 6 lãnh đạo phòng chuyên môn của sở): 20 sở x 10 người = 200 người.
c) Tổng số mẫu điều tra chung: 1.416 phiếu, tương ứng 1.416 người được điều tra.
III. NỘI DUNG TRA
1. Nội dung tra
- Đánh giá sự năng động, quyết tâm của lãnh đạo trong công tác cải cách hành chính.
- Tác động của cải cách hành chính đến chất lượng văn bản quy phạm pháp luật, văn bản áp dụng quy phạm pháp luật do tỉnh, huyện ban hành; tổ chức bộ máy hành chính; quản lý, chất lượng cán bộ, công chức, viên chức; quản lý tài chính công; hiện đại hóa hành chính.
3. Phương pháp thu thập thông tin
Xây dựng mẫu phiếu điều tra xã hội học để các đối tượng điều tra trả lời, điền thông tin vào mẫu phiếu in sẵn, đảm bảo thông tin chính xác, dễ hiểu, phù hợp với từng loại đối tượng điều tra, dễ thu thập thông tin, thuận lợi cho công tác tổng hợp, phân tích kết quả điều tra.
4. Xây dựng phiếu điều tra
- Quyết định số 852/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La Quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố để xây dựng bộ câu hỏi phù hợp cho công tác xác định Chỉ số cải cách hành chính, đảm bảo khách quan, trung thực, đánh giá đúng, thực chất việc tổ chức triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
- Phiếu điều tra xã hội học có bố cục và nội dung như sau:
+ Phần thông tin chung, gồm thông tin cá nhân/tổ chức.
+ Phần câu hỏi, gồm: Các câu hỏi về đánh giá sự năng động, quyết tâm của lãnh đạo trong công tác cải cách hành chính; đánh giá tác động của cải cách đến chất lượng văn bản quy phạm pháp luật, văn bản áp dụng quy phạm pháp luật do tỉnh, huyện ban hành; tổ chức bộ máy hành chính; quản lý, chất lượng cán bộ, công chức, viên chức; quản lý tài chính công; hiện đại hóa hành chính.
5. Phương thức điều tra xã hội học và xử lý phiếu điều tra xã hội học
- Phát phiếu điều tra xã hội học trực tiếp đến đối tượng điều tra để trả lời.
- Hợp đồng với Bưu điện tỉnh Sơn La để triển khai điều tra xã hội học: lựa chọn đội ngũ điều tra viên, cộng tác viên trực thuộc Bưu điện tỉnh Sơn La trực tiếp triển khai công tác điều tra xã hội học (phát, thu phiếu, thanh toán tiền trả lời phiếu điều tra xã hội học của đối tượng điều tra xã hội học).
- Thuê các đơn vị chuyên môn nhập dữ liệu từ phiếu điều tra lên phần mềm; thống kê, phân tích, tổng hợp số liệu, các thông tin được đánh giá trong phiếu điều tra.
- Giám sát quá trình triển khai kế hoạch đo lường sự hài lòng, việc phát, thu phiếu; việc nhập dữ liệu, thống kê, phân tích, tổng hợp số liệu điều tra xã hội học để bảo đảm tính chính xác, khách quan, công khai, minh bạch.
6. Báo cáo kết quả điều tra xã hội học
Trên cơ sở triển khai điều tra xã hội học, kết quả tổng hợp, phân tích, tính toán các chỉ số để xây dựng báo cáo kết quả điều tra xã hội học, tổng hợp, xác định Chỉ số CCHC đối với từng sở, ngành, UBND các huyện, thành phố năm 2020.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện
- Tháng 8/2020: Ký kết Hợp đồng triển khai Kế hoạch điều tra xã hội học xác định Chỉ số CCHC năm 2020 giữa Sở Nội vụ với Bưu điện tỉnh Sơn La. Lập danh sách đối tượng điều tra xã hội học; lập danh sách điều tra viên, cộng tác viên; xây dựng và in các Mẫu phiếu điều tra; tập huấn nghiệp vụ cho đội ngũ điều tra viên, cộng tác viên.
- Tháng 9/2020: Tổ chức tiến hành điều tra, khảo sát ở các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
- Tháng 10/2020: Giám sát, phúc tra việc điều tra xã hội học. Ký kết Hợp đồng triển khai Kế hoạch điều tra xã hội học xác định Chỉ số CCHC năm 2020 giữa Sở Nội vụ với đơn vị về nhập dữ liệu từ phiếu điều tra lên phần mềm; làm sạch phiếu điều tra; tiến hành nhập dữ liệu từ phiếu điều tra lên phần mềm; thống kê, phân tích, tổng hợp số liệu, các thông tin được đánh giá trong phiếu khảo sát. Giám sát việc nhập dữ liệu, tổng hợp phân tích dữ liệu điều tra xã hội học.
- Tháng 11/2020: Xây dựng Báo cáo điều tra xã hội học xác định Chỉ số CCHC năm 2020. Tích hợp kết quả điều tra xã hội học trên phần mềm để xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị.
2. Kinh phí thực hiện
- Kinh phí thực hiện việc điều tra xã hội học được sử dụng trong nguồn kinh phí hoạt động Cải cách hành chính năm 2020 đã giao về Sở Nội vụ.
- Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí cho triển khai thực hiện việc điều tra xã hội học thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Trách nhiệm thực hiện
3.1. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai kế hoạch điều tra xã hội học xác định Chỉ số CCHC năm 2020 của các cơ quan, đơn vị.
- Phối hợp với Sở Tài chính đề xuất cụ thể việc sử dụng, thanh quyết toán nguồn kinh phí thực hiện điều tra xã hội học theo quy định.
- Hoàn thiện mẫu điều tra, bộ câu hỏi điều tra; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lựa chọn đối tượng điều tra; cung cấp đầu mối liên lạc, thông tin về quá trình và kết quả chọn mẫu điều tra xã hội học để Bưu điện tỉnh triển khai phát, thu phiếu điều tra xã hội học.
- Hợp đồng với Bưu điện tỉnh Sơn La để triển khai điều tra xã hội học; hợp đồng với Công ty CP Đầu tư và Phát triển Công nghệ Tâm Việt về nhập dữ liệu, tổng hợp phân tích dữ liệu điều tra xã hội học.
- Kiểm tra, giám sát và tổng hợp, báo cáo kết quả điều tra với Chủ tịch UBND tỉnh.
3.2. Sở Tài chính: Hướng dẫn Sở Nội vụ thanh, quyết toán kinh phí điều tra xã hội học theo quy định.
3.3. Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
- Phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện kế hoạch điều tra xã hội học xác định Chỉ số CCHC năm 2020 của các cơ quan, đơn vị.
- Lập danh sách đối tượng điều tra xã hội học theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
- Hỗ trợ các điều tra viên trong quá trình tiến hành khảo sát tại cơ quan, đơn vị (khi điều tra viên có yêu cầu).
- UBND các huyện, thành phố bố trí Phòng Nội vụ làm đầu mối liên lạc trong quá trình điều tra xã hội học tại địa phương.
- Tuyên truyền, quán triệt, phổ biến cho cán bộ, công chức hiểu rõ về mục tiêu, ý nghĩa, nội dung điều tra xã hội học.
3.4. Các đơn vị có liên quan phối hợp với Sở Nội vụ triển khai kế hoạch điều tra xã hội học xác định Chỉ số CCHC năm 2020 của các cơ quan, đơn vị đảm bảo chất lượng, tiến độ.
3.5. Báo Sơn La, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh: Thực hiện thông tin, tuyên truyền đến các tổ chức, cá nhân trong việc điều tra xã hội học để xác định Chỉ số CCHC năm 2020 của các cơ quan, đơn vị.
Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh khó khăn vướng mắc các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để kịp thời giải quyết./.
- 1 Quyết định 2522/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thành phố Hải Phòng
- 2 Kế hoạch 177/KH-UBND về cải thiện và nâng cao chỉ số cải cách hành chính (par index) tỉnh Hà Giang năm 2020
- 3 Kế hoạch 394/KH-UBND năm 2020 về thực hiện tiêu chí xác định chỉ số cải cách hành chính các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4 Quyết định 244/QĐ-UBND năm 2020 công bố chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Tuyên Quang
- 5 Kế hoạch 123/KH-UBND về tiếp tục duy trì, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 và các năm tiếp theo của thành phố Hà Nội
- 6 Kế hoạch 165/KH-UBND về duy trì, cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR INDEX) của tỉnh Lào Cai năm 2020
- 7 Quyết định 1126/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai đánh giá xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thành phố Hải Phòng
- 8 Quyết định 852/QĐ-UBND năm 2020 Quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sơn La
- 9 Quyết định 3994/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa năm 2020
- 10 Kế hoạch 6793/KH-UBND năm 2019 về cải cách hành chính tỉnh Bình Dương năm 2020
- 11 Quyết định 3019/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2020
- 12 Kế hoạch 164/KH-UBND năm 2019 về công tác cải cách hành chính năm 2020 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 13 Kế hoạch 138/KH-UBND về cải thiện và nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI); Cải cách hành chính (PAR INDEX) và hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) năm 2019 tỉnh Kiên Giang và những năm tiếp theo
- 14 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 15 Quyết định 49/2004/QĐ-UB về phê duyệt Đề án thí điểm thực hiện cải cách hành chính theo cơ chế một cửa ở cấp xã thuộc huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước
- 16 Quyết định 55/2004/QĐ-UB về phê duyệt Đề án thí điểm thực hiện cải cách hành chính theo cơ chế một cửa ở cấp xã thuộc huyện Bù Đốp, tỉnh Bình Phước
- 17 Quyết định 03/2004/QĐ-UB về phê duyệt Đề án cải cách hành chính theo cơ chế “một cửa” của Ủy ban nhân dân huyện Bù Đốp, tỉnh Bình Phước
- 18 Quyết định 2555/2003/QĐ/UB-TC về phê duyệt chương trình tổng thể cải cách hành chính tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2003-2010
- 1 Quyết định 2522/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thành phố Hải Phòng
- 2 Kế hoạch 177/KH-UBND về cải thiện và nâng cao chỉ số cải cách hành chính (par index) tỉnh Hà Giang năm 2020
- 3 Kế hoạch 394/KH-UBND năm 2020 về thực hiện tiêu chí xác định chỉ số cải cách hành chính các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4 Quyết định 244/QĐ-UBND năm 2020 công bố chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Tuyên Quang
- 5 Kế hoạch 123/KH-UBND về tiếp tục duy trì, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 và các năm tiếp theo của thành phố Hà Nội
- 6 Kế hoạch 165/KH-UBND về duy trì, cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR INDEX) của tỉnh Lào Cai năm 2020
- 7 Quyết định 1126/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai đánh giá xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thành phố Hải Phòng
- 8 Quyết định 3994/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa năm 2020
- 9 Kế hoạch 6793/KH-UBND năm 2019 về cải cách hành chính tỉnh Bình Dương năm 2020
- 10 Kế hoạch 164/KH-UBND năm 2019 về công tác cải cách hành chính năm 2020 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 11 Kế hoạch 138/KH-UBND về cải thiện và nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI); Cải cách hành chính (PAR INDEX) và hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) năm 2019 tỉnh Kiên Giang và những năm tiếp theo
- 12 Quyết định 49/2004/QĐ-UB về phê duyệt Đề án thí điểm thực hiện cải cách hành chính theo cơ chế một cửa ở cấp xã thuộc huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước
- 13 Quyết định 55/2004/QĐ-UB về phê duyệt Đề án thí điểm thực hiện cải cách hành chính theo cơ chế một cửa ở cấp xã thuộc huyện Bù Đốp, tỉnh Bình Phước
- 14 Quyết định 03/2004/QĐ-UB về phê duyệt Đề án cải cách hành chính theo cơ chế “một cửa” của Ủy ban nhân dân huyện Bù Đốp, tỉnh Bình Phước
- 15 Quyết định 2555/2003/QĐ/UB-TC về phê duyệt chương trình tổng thể cải cách hành chính tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2003-2010