ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2005/QĐ-UB | Hưng Yên, ngày 18 tháng 01 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CÁC CHỨC DANH VÀ MỨC PHỤ CẤP CHO CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, CÁN BỘ THÔN, KHU PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 34/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14/5/2004 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động TB&XH về chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 186/2004/NQ-HĐ ngày 17/12/2004 kỳ họp thứ 2 - HĐND tỉnh khóa XIV về chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, khu phố;
Xét đề nghị của liên ngành Nội vụ - Tài chính tại Tờ trình số 1381/TT-LN ngày 10/11/2004 về triển khai thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, khu phố.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định các chức danh và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, khu phố như sau:
1. Cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn:
- Trưởng ban Tổ chức Đảng, chủ nhiệm UBKT Đảng do Phó bí thư Đảng ủy hoặc Thường trực Đảng ủy kiêm nhiệm, mức phụ cấp 0,2 hệ số lương cơ bản;
- Trưởng khối dân vận phụ trách Ban Tuyên giáo, mức phụ cấp 300.000đ/tháng;
- Cán bộ văn phòng Đảng ủy, mức phụ cấp 160.000đ/tháng;
- Chủ tịch Hội Người cao tuổi, mức phụ cấp 160.000đ/tháng;
- Phó Chủ tịch UBMTTQ, mức phụ cấp 140.000đ/tháng, nếu kiêm trưởng ban thanh tra nhân dân thì hưởng phụ cấp kiêm nhiệm thêm 30% mức phụ cấp trên;
- Phó bí thư đoàn TNCS Hồ Chí Minh, mức phụ cấp 140.000đ/tháng, nếu kiêm cán bộ quản lý nhà văn hóa (áp dụng ở những xã, phường, thị trấn có Nhà văn hóa) hưởng phụ cấp kiêm nhiệm 30% mức phụ cấp trên;
- Phó chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ, mức phụ cấp 140.000đ/tháng;
- Phó chủ tịch Hội Nông dân, mức phụ cấp 140.000đ/tháng (trừ các phường không có đất sản xuất nông nghiệp ở thị xã Hưng Yên)
- Phó chủ tịch Hội Cựu chiến binh, mức phụ cấp 140.000đ/tháng;
- Cán bộ dân số gia đình và trẻ em, mức phụ cấp 200.000đ/tháng/người (bỏ hỗ trợ từ chương trình mục tiêu dân số);
- Chỉ huy phó quân sự, Phó công an (trừ các phường thuộc thị xã Hưng Yên), hai chức danh này do 2 công chức Tư pháp - hộ tịch kiêm nhiệm được hưởng mức phụ cấp 0,2 hệ số lương tối thiểu.
Đối với xã, thị trấn có hai Phó công an đã được phê duyệt thì một phó công an được hưởng theo quy định trên, chức danh còn lại mức phụ cấp là 160.000đ/tháng;
- Cán bộ Kế hoạch - giao thông - thủy lợi - nông nghiệp (trừ các phường của thị xã Hưng Yên và thị trấn Yên Mỹ bố trí công chức địa chính, xây dựng kiêm nhiệm) mức phụ cấp 200.000đ/tháng;
- Cán bộ Lao động TB&XH mức phụ cấp 200.000đ/tháng;
- Trưởng đài truyền thanh, mức phụ cấp 160.000đ/tháng;
- Thủ quỹ - văn thư - lưu trữ, mức phụ cấp 160.000đ/tháng.
2. Cán bộ thôn, khu phố:
Thôn, khu phố hạng 1: mức phụ cấp 220.000đ/tháng;
Thôn, khu phố hạng 2: mức phụ cấp 200.000đ/tháng;
Thôn, khu phố hạng 3: mức phụ cấp 180.000đ/tháng;
Bí thư Chi bộ kiểm Trưởng hoặc phó thôn, khu phố được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm 30% mức phụ cấp được hưởng.
- Công an viên ở thôn, mức phụ cấp 100.000đ/tháng.
3. Điều chỉnh mức phụ cấp các chức danh do HĐND tỉnh đã quyết định
- Phó chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy chuyên trách, mức phụ cấp 261.000đ/tháng;
- Ủy viên UBKT Đảng ủy, mức phụ cấp 80.000đ/tháng;
- Phó thôn, khu phố hạng 1 và hạng 2, mức phụ cấp 150.000đ/tháng;
- Phó thôn, khu phố hạng 3, mức phụ cấp 110.000đ/tháng;
- Phó Đài truyền thanh, mức phụ cấp 120.000đ/tháng
- Nhân viên đài truyền thanh, mức phụ cấp 100.000đ/tháng.
Điều 2. Kinh phí đảm bảo các khoản phụ cấp và chế độ kiêm nhiệm hàng tháng do ngân sách xã, phường, thị trấn chi trả.
Điều 3. Các ông, bà Chánh văn phòng UBND tỉnh; Chánh văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành Nội vụ, Tài chính, Lao động TB&XH, Bảo hiểm xã hội tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này được thi hành từ ngày 01/01/2005, các quy định trước đây trái với quy định tại Quyết định này đều bãi bỏ.
| T/M ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành
- 2 Quyết định 1486/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành từ năm 1997 đến năm 2012 hết hiệu lực thi hành
- 3 Quyết định 1495/QĐ-CTUBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Kỳ đầu của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 4 Quyết định 1495/QĐ-CTUBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Kỳ đầu của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 1 Quyết định 50/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về mức phụ cấp cho cán bộ, công chức tham gia Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới các cấp do tỉnh Phú Yên ban hành
- 2 Quyết định 1166/QĐ-UBND năm 2012 về mức phụ cấp cho cán bộ, công chức, cán bộ không chuyên trách và ấp, tổ nhân dân thuộc xã xây dựng nông thôn mới do do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 832/QĐ-CTUBND năm 2011 nâng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách làm công tác phòng, chống tệ nạn xã hội tại 20 xã, phường, thị trấn trọng điểm do tỉnh Bình Định ban hành
- 4 Nghị quyết 186/2004/NQ-HĐND về chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, khu phố do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 1 Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành
- 2 Quyết định 1166/QĐ-UBND năm 2012 về mức phụ cấp cho cán bộ, công chức, cán bộ không chuyên trách và ấp, tổ nhân dân thuộc xã xây dựng nông thôn mới do do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 1486/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành từ năm 1997 đến năm 2012 hết hiệu lực thi hành
- 4 Quyết định 832/QĐ-CTUBND năm 2011 nâng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách làm công tác phòng, chống tệ nạn xã hội tại 20 xã, phường, thị trấn trọng điểm do tỉnh Bình Định ban hành
- 5 Quyết định 1495/QĐ-CTUBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Kỳ đầu của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 6 Quyết định 50/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về mức phụ cấp cho cán bộ, công chức tham gia Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới các cấp do tỉnh Phú Yên ban hành